Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 20 - Nguyễn Thị Minh Thủy

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 20 - Nguyễn Thị Minh Thủy

TIẾT 5, 6: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU

I. Mục tiêu:

 A. Tập đọc.

-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).

-Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.

- HS khá ,giỏi bước đầu biết đọc biểu cảm 1 đoạn trong bài .

 B. Kể Chuyện.

 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện .

 - HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc, kể chuyện.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 24 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 20 - Nguyễn Thị Minh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 9 tháng 1 năm 2012
TIẾT 1: CHÀO CỜ
TIẾT 2: TOÁN
ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG.
I. Mục tiêu: Giúp HS :
	- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.
- HS làm được bài tập 1, bài 2 .
II. Đồ dùng dạy học: 
- Nội dung bài dạy.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
+ Gọi 2 học sinh làm bài 3 và 6/97 SGK.
+ Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
B. Bài mới: 33’
a). Hoạt động 1: giới thiệu điểm ở giữa.
Mục tiêu: HS biết được thế nào là điểm giữa.
Cách tiến hành
 A O B
+ Nhấn mạnh: A, O, B là ba điểm thẳng hàng, theo thứ tự trên. O là điểm ở giữa hai điểm A & B.
+ Hoạt động 2: Giáo viên cho vài ví dụ khác để củng cố khái niệm trên.
b)Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng.
 3cm 3 cm
 A M B
+ Gv nhấn mạnh: Hai điều kiện để M là trung điểm của đoan AB.
- M là điểm ở giữa hai điểm A & B.
- AM = MB (độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB và cùng bằng 3 cm).
- Giáo viên cho vài ví dụ khác để củng cố khái niệm trên.
c) Thực hành:
Bài 1. HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS nêu miệng. GV nhận xét. 
Bài 2.
+ Giáo viên gợi ý cho học sinh trả lời. Yêu cầu học sinh nêu lý do sai đúng?
C. Củng cố và dặn dò: 2’
+ Giáo viên gọi học sinh nhắc lại nội dung của bài mẫu 1 và 2 SGK trang 98.
+ Một điểm như thế nào gọi là điểm ở giữa?
+ Một điểm như thế nào gọi là trung điểm?
+ Nhận xét, đánh giá tiết học.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Vài học sinh nhắc lại: “O là điểm ở giữa hai điểm A và B, A ở bên trái điển O; B là điểm ở bên phải điểm O, nhưng với điều kiện trước tiên ba điểm phải thẳng hàng”.
+ Vài học sinh nhắc lại:
 “M là trung điểm của đoạn A & B, với điều kiện M là điểm ở giữa A & B, đồng thời đoạn thẳng AM = MB”
+ Học sinh trả lời theo yêu cầu SGK.
a) ba điểm thẳng hàng là : A,M,B ; M,O,N ; C,N,D.
b) - M là điểm ở giữa hai điểm A & B.
 - N là điểm ở giữa hai điểm C & D.
 - O là điểm ở giữa hai điểm M & N.
+ Kết quả:
Câu a và e đúng.
Câu b, c, d là câu sai
TIẾT 5, 6: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I. Mục tiêu:
 A. Tập đọc.
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).
-Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.
- HS khá ,giỏi bước đầu biết đọc biểu cảm 1 đoạn trong bài .
 B. Kể Chuyện.
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện .
 - HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc, kể chuyện.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: 5’
- Giáo viên gọi 2 học sinh đọc lại bài Báo cáo kết quả của tháng thi đua “ “ noi gương chú bộ đội “ trả lời câu hỏi.
B. Bài mới: 70’
 1. Giới thiệu bài: 
 2.Luyện đọc
a. Đọc mẫu
- Giáo viên đọc toàn bài 1 lượt. Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, xúc động, nhấn giọng từ.
- Mở băng của nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn đọc từng câu và luỵên phát âm từ khó dễ lẫn.
- Hướng dẫn học sinh đọc và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài sau đó theo dõi học sinh đọc bài và chỉnh sữa lỗi ngắt giọng cho học sinh.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các từ mới trong bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc cả bài trước lớp.
- Trong truyện có những nhân vật nào?
- Học sinh đọc thầm đoạn 1:Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ?
- 1 học sinh đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.
- Vì sao nghe ông nói: “ Ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại “ ?
- Thái độ của các bạn sau đó như thế nào ?
-Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà ?
- Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động ?
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 3
- Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn ?
- Một học sinh đọc đoạn 4 - Cả lớp đọc thầm.
- Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài.
- Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ Vệ quốc dân nhỏ tuổi ?
TIẾT 2
4. Luyện đọc lại bài
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 trong bài, sau đó yêu cầu học sinh đọc lại đúng đoạn văn.
- Yêu cầu học sinh đọc theo vai
* Nhận xét, ghi điểm
KỂ CHUYỆN
1. Xác định yêu cầu
2. Kể mẫu
- Giáo viên gọi học sinh kể mẫu
* Nhận xét phần kể chuyện của học sinh.
3. Kể trong nhóm
- Yêu cầu học sinh chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
4. Kể trước lớp
- Gọi học sinh 4 nhóm tiếp nối kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 7 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.
* Nhận xét, ghi điểm.
C. Củng cố - dặn dò: 5’
- Qua câu chuyện này các em hiểu điều gì về các chiến sĩ nhỏ tuổi ?
* Dặn: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.* Bài sau: Chú ở bên Bác Hồ
2 HS lên bảng trả lời
-Học sinh đọc lại đề bài
- Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm: Trìu mến, hoàn cảnh, gian khổ, trở về.
- Học sinh nối tiếp đọc từng câu.
- Mỗi nhóm 4 học sinh lần lượt từng học sinh đọc 1 đoạn trong nhóm.
- HS đọc chú giải sgk.
- Truyện có 3 nhân vật: Trung đoàn trưởng, Lượm, Mừng và các chiến sĩ nhỏ tuổi.
- Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn. Cho các chiến sĩ nhỏ tuổi về sống với gia đình. Vì cuộc sống ở chiến khu thời gian còn gian khổ, thiếu thốn nhiều hơn, các em khó lòng chịu nổi.
- Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến khu.
- Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết ở lại.
- Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói sống chết với chiến khu, không muốn kẻ chiến khu về ở với tụi Tây, tụi Việt gian.
- Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về.
- Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin thống thiết, van xin được chiến đấu hi sinh vì tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ. Ông hứa sẽ về báo cáo lại với ban chỉ huy nguyện vọng của các em.
- Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
- Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc.
- Học sinh luyện đọc lại đúng đoạn văn.
- 2 nhóm đọc bài theo vai
- Cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay.
- 1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Kể theo cặp
- Một số HS kể.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét
- HS nêu nội dung bài.
TIẾT 7: TOÁN(ÔN)
ÔN ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu: Giúp HS :
	- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
+ Gọi 1 học sinh làm bài 5 VBT.
+ Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
B. Bài mới: 33’
B
M
Bài 1: Viết tên các điểm vào chỗ chấm:
O
A
N
C
D
a) Trong hình trên có:
+ Ba điểm..................thẳng hàng.
+ Ba điểm..................thẳng hàng.
+ Ba điểm..................thẳng hàng.
+ Ba điểm..................thẳng hàng.
- chữa bài.
- Củng cố về cách xác định điểm thẳng hàng.
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: 
+ M là trung điểm của đoạn thẳng CD.
+ O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
+ H là trung điểm của đoạn thẳng EG.
+ O là điểm ở giữa hai điểm A và B.
+ H là điểm ở giữa hai điểm E và G.
O
B
A
+ M là điểm ở giữa hai điểm C và D.
M
C
D
E
H
G
- Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp.
- Củng cố về điểm ở giữa và trung điểm của đoạn thẳng.
C. Củng cố và dặn dò: 2’
+ Một điểm như thế nào gọi là điểm ở giữa?
+ Một điểm như thế nào gọi là trung điểm?
+ Nhận xét, đánh giá tiết học.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
- 1HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS cả lớp tự làm vào VBT.
- Đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau.
- 1HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 1HS làm bài trên bảng phụ, HS cả lớp làm vào VBT.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.
Thứ ba, ngày 10 tháng 1 năm 2012
TIẾT 7: TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:	Giúp HS :
- Biết khái niệm và xác định được trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
- HS làm được bài tập 1,bài 2 .
II. Đồ dùng dạy học: 
- Nội dung bài dạy.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
+ Gọi 2 HS nêu miệng bài tập 3/98.
+ Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
B. Bài mới: 33’
Bài 1. 
+ Giáo viên cho học sinh thực hành theo bài 1a sách GK (yêu cầu học sinh biết xác định trung điểm của một đoạn thẳng cho trước, Nếu đọan thẳng AM bằng một nửa đoạn thẳng AB thì M là “trung điểm” của đoạn thẳng AB).
+ Bài 1b. Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề và thực hành đo và xác định trung điểm của đoạn thẳng CD
Bài 2. 
+ Cho mỗi học sinh chuẩn bị một tờ giấy hình chữ nhật rồi làm như phần thực hành của sách giáo khoa.
+ Giáo viên theo dõi và ghi điểm cho học sinh làm nhanh và chính xác nhất.
C. Củng cố & dặn dò: 2’
+ Cho học sinh thực hành bằng sợi dây hoặc xác định trung điểm của một thước kẻ có vạch cm và cho biết trước độ dài của đọan thẳng cần tìm trung điểm. Ví dụ: 8 cm, 14 cm, 20 cm ...
+ Nhận xét và đánh giá tiết học.
+ Chuẩn bị bài So sánh các số đến 10000( trang 100)
+ 2 HS trả lời, lớp theo dõi và nhận xét.
+ Học sinh dùng thước đo cm, đo đoạn thẳng AB, AM và nhận xét AM = AB, nên điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
+ Học sinh dùng thước đo cm đo đoạn thẳng CD, sau đó lấy độ dài của đoạn thẳng CD chia cho 2, rồi xác định Trung điểm của đoạn thẳng CD tương tự như bài mẫu 1a.
+ Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Học sinh thực hiện hoặc trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
TIẾT 8: TOÁN(ÔN)
ÔN ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu:	Giúp HS :
- Biết khái niệm và xác định được trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
II. Đồ dùng dạy học: 
- VBT 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
+ Gọi 2 HS nêu miệng bài tập 3 trang 9 - VBT.
+ Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
B. Bài mới:33’
Bài 93 – VBT (trang 10,11)
Bài 1. 
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng phụ.
- Củng cố về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
Bài 2. 
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng phụ.
- Củng cố về cách xác định  ... - Gọi 2HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
Bài 4: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT, quan sát hình vẽ rồi trả lời miệng.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- lớp theo dõi, nhận xét.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Quan sát lên bảng để nắm về cách đặt tính và tính các số trong phạm vi 10000 
- Một học sinh thực hiện : 3526 
 + 2759
 6285
- Nhắc lại cách cộng hai số có 4 chữ số.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai em lên bảng thực hiện, Cả lớp nhận xét bổ sung.
+
+
+
 5341 7915 4507 8425
 1488 1346 2568 618 
 6829 9261 7075 9043
- Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Đổi chéo vở để KT. 
- 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 
- 2 em đọc bài toán, lớp theo dõi.
- Phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở .
- Một bạn lên bảng trình bày bài giải, lớp nhận xét bổ sung.
- Một em đọc đề bài 4 .
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung,
Trung điểm của cạnh AB là điểm M ; Trung điểm của cạnh BC là điểm N ; Trung điểm của cạnh CD là điểm P ; Trung điểm của cạnh AD là điểm Q.
- 1HS lên điền vào ô trống.
TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG.
I/ Mục tiêu :
Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng qua dựa vào bài tập đọc đã học ( BT1 ); viết lại một phần nội dung báo cáo trên ( về học tập hoặc về lao động )
 không yêu cầu làm BT2
II/ Chuẩn bị : 
- Mẫu báo cáo .
III. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : 5’
GV gọi HS lên kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Uûng .
GV nhận xét .
B. Bài mới : 33’
- Bài tập 1 :Gọi HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu hS đọc bài tập đọc Báo cáo kết quả tháng thi đua . Noi gương anh bộ đội . 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo từng nhóm .
- GV theo dõi các nhóm làm .
- Khi các nhóm làm xong GV gọi đại diện các nhóm đọc báo cáo của nhóm mình .
-GV nhận xét chung .
-GV yêu cầu HS đọc báo cáo mẫu ở vở bài tập.
-Báo cáo trong PHT các em yêu cầu gì vậy ? 
Gv chốt ý. : yêu cầu viết báo cáo hoạt tháng nội dung viết về học tập , lao động .
-GV cho HS viết báo cáo vào vở bài tập .
-GV theo dõi HS làm bài chú ý đến HS yếu .
-GV chấm 1 số vở nhận xét.
-GV gọi vài HS đọc báo cáo của mình cho lớp nghe.
C. Củng cố - Dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học .
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài học sau .Nghe kể : Nâng niu từng hạt giống .
-Lớp lắng nghe .
-HS nhắc tựa bài .
- 1 HS nêu y/cầu của bài 1.
- Cả lớp đọc thầm bài.
- Các nhóm làm vào phiếu học tập .
-Các nhóm khác nghe nhận xét .
-1 HS đọc lớp đọc thầm .
-Vài HS trả lời .
- HS chú ý lắng nghe.
-HS làm vào vở bài tập .
-HS lắng nghe .
-Lớp nghe nhận xét .
-HS lắng nghe .
TIẾT 3: CHÍNH TẢ 
TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH
I. Mục tiêu : 
 	 -Nghe -viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
 	 - Làm đúng bài tập 2a/b ( chọn 3 trong 4 từ )
II. Chuẩn bị :
-Bảng phụ viết nội dung đoạn viết , bài tập .
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
-GV đọc 1 số từ ở tiết trước HS viết sai .
- GV trả vở tiết trước chấm nhận xét .
- GV nhận xét .
B. Bài mới: 33’
- Giới thiệu bài viết :
 (Trên đường mòn Hồ Chí Minh )
 - GV treo bảng phụ lên đọc bài viết lần 1 tóm tắt nội dung . 
- Gọi HS đọc bài .
-Bài viết có mấy câu?
-Trong đoạn văn có chữ nào cần viết hoa ?
-Gọi 1 HS đọc bài viết trên bảng .
-GV cho HS nêu từ hay viết sai .
- Cho HS viết các từ khó trên vào bảng con .
-GV nhận xét .
-GV đọc bài cho HS viết .
-GV đọc cho HS dò lỗi .
-GV thu 1 số vở chấm .
-GV hướng dẫn phần bài tập .
Bài 2 : Gọi HS đọc bài tập 2. 
-Bài tập 2 yêu cầu gì ?
( Điền chữ s.hay chữ x vào chỗ chấm .)
-GV gọi 1 HS lên bảng làm cả lớp làm pht .
-GV chấm VBT treo bảng lên lớp nhận xét .
-GV treo bảng lên .
-Gọi vài HS đọc bài hoàn chỉnh trên bảng .
a/ S. hay X : -Sáng suốt -Sóng sánh
-xao xuyến -Xanh xao ( HS giỏi )
C. Củng cố - Dặn dò: 2’
-GV trả vở chính tả nêu 1 số từ HS hay viết sai yêu cầu viết bảng con .
- Giáo dục các em yêu môi trường .
-GV dặn dò về nhà viết lại các từ đã học .
-GV nhận xét tiết học khen 1 số HS viết đẹp , viết đúng 
-HS viết bảng con .
-HS lắng nghe .
-HS nhắc tựa bài .
-HS lắng nghe .
-1 HS bài viết trên bảng cả lớp đọc thầm . -HS trả lời .
-Lớp đọc thầm và nêu từ khó .
-HS viết từ khó vào bảng con .
- HS viết vào vở , chú ý tư thế ngồi viết 
-Cả lớp nghe dò lỗi chính tả. 
-HS nộp vở .
 HS đọc thầm nêu yêu cầu của phần bài tập .
-HS trả lời .
- HS chú ý và làm vào VBT.
- 1 HS lên bảng làm . 
-Lớp theo dõi nhận xét .
HS lấy bảng con viết từ sai vào bảng con 
-HS đọc câu b.
-HS lắng nghe .
TIẾT 5: DHPH MÔN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC – KỂ CHUYỆN: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I. Mục tiêu:
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật trong câu chuyện.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II. Chuẩn bị:
	- GV và HS: SGK.
III. Các hoạt động trên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
18’
1. Luyện đọc
- Cho HS khá đọc toàn bài “Ơ lại với chiến khu”
- 1HS đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm.
- 4HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 4HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HS khác nhận xét từng bạn đọc.
- Nhận xét bài đọc của HS.
- Luyện đọc nhóm 2 theo đoạn.
- Luyện đọc nhóm 2 toàn bài.
- Đọc theo nhóm trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét bài đọc của nhóm bạn.
- Nhận xét bài đọc của từng nhóm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- 5 HS đọc.
- Cả lớp bình chọn bạn đọc đúng và hay nhất.
- Nhận xét, đánh giá bài đọc của HS bằng điểm số.
20’
2. Kể chuyện:
- Kể lại câu chuyện 1lần
- HS theo dõi, lắng nghe.
- Kể chuyện trong nhóm 3.
- Các nhóm kể chuyện trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
- Nhận xét, đánh giá HS kể chuyện bằng điểm số.
2’
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc và kể toàn câu chuyện cho người thân nghe.
- Lắng nghe.
- Thực hiện ở nhà.
TIẾT 6: DHPH MÔN TIẾNG VIỆT 
LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP BÀI 20
(Vở thực hành viết đúng viết đẹp)
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ hoa Ng, Ngh (viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định).
- Viết tên riêng: Nguyên Ngọc, Nghĩa Đô bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Vở Thực hành viết đúng viết đẹp.
III. Các hoạt động trên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS 
30’
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) HD HS viết trên bảng con.
*Luyện viết chữ hoa: 
- HS tìm các chữ hoa trong bài: N; Đ; B; C.
- GV viết mẫu nhắc lại cách viết từng chữ 
- HS chú ý quan sát 
- HS tập viết chữ N; Đ; B; C trên bảng con 
* Tập viết từ ứng dụng (tên riêng)
Nguyên Ngọc, Nghĩa Đô.
- HS đọc từ ứng dụng 
- HS tập viết trên bảng con 
* Tập viết câu ứng dụng : 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS giải nghĩa câu ứng dụng 
c) HD HS viết vào vở thực hành viết đúng viết đẹp.
- Gv nêu yêu cầu viết theo cỡ nhỏ 
- HS viết bài vào vở thực hành viết đúng viết đẹp.
- GV HD HS viết đúng nét, đúng độ cao, khoảng cách.
d) Chấm chữa bài :
- GV chấm bài nhận xét bài viết của HS 
5’
3. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Nhắc về nhà viết bài phần chữ in nghiêng (trang 4).
TIẾT 7: DHPH MÔN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC BÀI: TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
38’
1. Luyện đọc
- Cho HS khá đọc toàn bài “Trên đường mòn Hồ Chí Minh”
- 1HS đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm.
- 2HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 2HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HS khác nhận xét từng bạn đọc.
- Nhận xét bài đọc của HS.
- Luyện đọc nhóm 2 theo đoạn.
- Luyện đọc nhóm 2 toàn bài.
- Đọc theo nhóm trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét bài đọc của nhóm bạn.
- Nhận xét bài đọc của từng nhóm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- 10 HS đọc.
- Cả lớp bình chọn bạn đọc đúng và hay nhất.
- Nhận xét, đánh giá bài đọc của HS bằng điểm số.
2’
2. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc và kể toàn câu chuyện cho người thân nghe.
- Lắng nghe.
- Thực hiện ở nhà.
TIẾT 8: AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 3: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I-Mục tiêu:
HS nhận biết được đặc điểm, ND của biển báo:204,210, 423(a,b), 434, 443, 424.
Vận dụng hiểu biết về biển báo khi tham gia GT.
GD ý thức khi tham gia GT.
II- Nội dung:
Ôn biển báo đã học ở lớp 2.
Học biển báo mới:
Biển báo nguy hiểm: 203,210, 211.
Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443.
III- Chuẩn bị:
Thầy:Biển báo.
Trò: Ôn biển báo đã học.
IV- Hoạt động dạy và học:
Hoạt đông của thầy.
Hoạt đông của trò.
HĐ1: Ôn biển báo đã học:
a-Mục tiêu:Củng cố lại kiến thức đã học.
b- Cách tiến hành:
- Nêu các biển báo đã học?
- nêu đặc đIểm,ND của từng biển báo?
2-HĐ2: Học biển báo mới:
a-Mục tiêu:Nắm được đặc điểm, ND của biển báo: 
Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211.
Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443.
b- Cách tiến hành:
Chia nhóm.
Giao việc:
Treo biển báo.
Nêu đặc điểm, ND của từng biển báo?
Biển nào có đặc đIểm giống nhau?
- Thuộc nhóm biển báo nào?
Đặc điểm chung của nhóm biển báo đó?
*KL:. Nhóm biển báo nguy hiểm:
Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ biểu thị ND mầu đen.
- nhóm biển báo chỉ dẫn:Hình vuông, nền mầu xanh, hình vẽ biểu thị ND mầu đen.
HĐ3:Trò chơi biển báo
a-Mục tiêu: Củng cố các biển báo đã học.
b- Cách tiến hành:
Chia nhóm.Phát biển báo cho từng nhóm.
Giao việc:
Gắn biển báo vào đúng vị trí nhóm ( trên bảng)
V- củng cố- dăn dò.
Hệ thống kiến thức.
Thực hiện tốt luật GT.
- HS nêu.
Cử nhóm trưởng.
HS thảo luận.
Đại diện báo cáo kết quả.
Biển 204: Đường 2 chiều..
Biển 210: Giao nhau với đường sắt có rào chắn.
Biển 211: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn.
Biển 423a,b: đường người đi bộ sang ngang
Biển 434: Bến xe buýt. 
Biển 443: Có chợ
-204,210, 211
- 423(a,b),424,434,443.
Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211.
Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443.
Nhóm biển báo nguy hiểm:
Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ biểu thị ND mầu đen.
- nhóm biển báo chỉ dẫn:Hình vuông, nền mầu xanh, hình vẽ biểu thị ND mầu đen.
-HS chơi trò chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_20_nguyen_thi_minh_thuy.doc