Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 22 (Bản mới)

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 22 (Bản mới)

TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ

I.MỤC TIÊU:

 TẬP ĐỌC:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. (trả lời các câu hỏi 1,2 ,3,4 )

KỂ CHUYỆN: Bước đàu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Tranh, ảnh minh họa câu chuyện SGK.

 - Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn học sinh luyện đọc.

 - 1 cái mũ phớt, 1 khăn để đóng vai.

 

doc 22 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 22 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22: Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012 
 Cách ngôn: Ngày nay học tập, ngày mai giúp đời
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I.MỤC TIÊU:
 TẬP ĐỌC:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. (trả lời các câu hỏi 1,2 ,3,4 )
KỂ CHUYỆN: Bước đàu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh, ảnh minh họa câu chuyện SGK.
	- Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn học sinh luyện đọc.
	- 1 cái mũ phớt, 1 khăn để đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 	TIẾT 1
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Bài cũ: Bàn tay cô giáo.
- Gọi 2 em lên bảng đọc bài.
B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 
 2. Luyện đọc:
a. Giáo viên đọc mẫu cả bài lần 1.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, giải nghĩa từ.
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu.
-	Luyện đọc tiếng khó : Ê-đi-xơn, lóe lên, may mắn, nảy ra, miệt mài, móm mém.
- 	Bài này có mấy đoạn ?
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.
-	Yêu cầu học sinh đọc chú giải.
-	Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- 	Lớp đọc thầm đoạn 1.
-	Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn?
* GV: Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Sinh năm 1847 mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả, phải bán báo tự kiếm sống, tự mày mò học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi. Ông đã trở thành nhà bác học vĩ đại, góp phần thay đổi bộ mặt thế giới.
-	Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào ?
-	Bà cụ mong muốn điều gì ?
-	Vì sao bà cụ mong muốn có chiếc xe không cần ngựa kéo ?
-	Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì ?
-	Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện ?
- 	Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ?
* Giáo viên chốt: Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người, làm cho con người có cuộc sống tốt hơn, sung sướng hơn.
4. Luyện đọc lại :
- 	Giáo viên đọc mẫu đoạn 3
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc đúng lời nhân vật.
-	Luyện đọc toàn bài.
	* KỂ CHUYỆN
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
- Tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai (không nhìn sách).
	2. Hướng dẫn HS dựng câu chuyện theo vai.
- Nhắc HS nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
3. Củng cố - dặn dò :
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
-	Giáo viên chốt: Ê-đi-xơn là một nhà bác học vĩ đại. Sáng kiến của ông cũng như cũng nhiều nhà khoa học khác góp phần cải tạo thế giới. Đem lại những điều tốt cho con người.
- Về tập kể lại toàn bộ câu chuyện.
-	Bài sau: Cái cầu
-	2 học sinh đọc bài.
- HS nối tiếp mỗi em đọc 1 câu (2 lần)
-	Học sinh luyện đọc.
- Bài có 4 đoạn
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn (2 lần).
-	Học sinh đọc chú giải.
-	HS luyện đọc nhóm đôi. –Hai nhóm đọc.
-	3 học sinh đọc nối tiếp đoạn 2, 3, 4.
- Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ là một trong số những người đó.
+ Học sinh đọc thầm đoạn 2, 3.
 - Mong muốn ông Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm.
- Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm.
- Chế tạo ra một chiếc xe chạy bằng dòng điện.
+ Học sinh đọc thầm đoạn 4
- Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa.
-	Học sinh lắng nghe.
-	Học sinh luyện đọc đoạn.
-	3 học sinh thi đọc đoạn 3.
-	3 học sinh lên đọc toàn chuyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ).
- HS đọc theo vai: người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ.
-	Học sinh hoạt động nhóm 3.
-	Hai nhóm thi kể chuyện theo vai.
-	Lớp nhận xét, chọn nhóm kể chuyện hấp dẫn.
- Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, lao động cần mẫn.
- Trí thức góp phần cải tạo thế giới, đem lại những điều tốt đẹp cho cuộc sống.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm...).
(dạng bài 1,2 không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tờ lịch năm 2012
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 H Đ của GV
 H Đ của HS
A.Bài cũ:
Làm bài 1,2/108
B.Bài mới: *Giới thiệu bài:
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 1/109:
Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài
*Bài 2/109: Gọi HS nêu yêu cầu bài
*Bài 3/109:
*Bài 4/109:
C.Củng cố, dặn dò:
 *Nhận xét tiết học.
 *Bài sau: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính.
-2 HS lên bảng trả lời
-HS nêu yêu cầu bài
-Thảo luận nhóm đôi rồi trả lời câu hỏi.
-HS nêu yêu cầu bài
-HS trả lời cá nhân
-HS nêu yêu cầu bài
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
*Trong một năm:
a) Những tháng có 30 ngày là: Tháng 4, 6, 9, 11.
b) Những tháng có 31 ngày là: Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
- 1HS nêu yêu cầu.
-Thảo luận nhóm đôi
*Ngày 2/9 cùng năm đó là: Thứ tư
 Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012
TOÁN: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH
I.MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng com pa để vẻ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Chuẩn bị com pa ; Mặt đồng hồ nhựa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 H Đ của GV
 H Đ của HS
A.Bài cũ:
 Làm bài 2,4/109
B.Bài mới: *Giới thiệu bài:
HĐ 1: Giới thiệu hình tròn:
-GV đưa ra một số vật thật có dạng hình tròn (mặt đồng hồ, 
-GV vẽ trên bảng 1 hình tròn , giới thiệu tâm O, bán kính OM, đường kính AB.
*Nêu nhận xét như SGK
HĐ 2: Giới thiệu cái com pa và cách vẽ hình tròn:
H/ Com pa dùng để làm gì ?
-GV giới thiệu cách vẽ hình tròn.
HĐ 3: Thực hành:
*Bài 1/111: nêu tên các bán kính, đường kính
-Yêu cầu HS đọc đề bài. Quan sát hình vẽ SGK
*Bài 2/111: Vẽ hình tròn có bán kính cho trước
- Y/C HS dùng compa vẽ hình tròn.
*Bài 3/111: Vẽ BK và ĐK trong hình tròn
C.Củng cố, dặn dò:
*Nhận xét tiết học
*Bài sau: Vẽ trang trí hình tròn.
-2 HS lên bảng làm bài
-HS quan sát, nhận biết mặt đồng có dạng hình tròn.
-HS nhắc lại
-Vài HS nhắc lại
-...để vẽ hình tròn.
-HS quan sát SGK
-HS nêu yêu cầu bài
-HS quan sát hình vẽ rồi nêu tên bán kính, đường kính của hình tròn.
-HS nêu yêu cầu bài
-HS vẽ vào vở.
-1 HS lên bảng vẽ.
a) HS vẽ được bán kính OM, đường kính CD.
b) Thảo luận nhóm đôi để nhận biết Đ, S.
CHÍNH TẢ: Ê-ĐI- XƠN
I.MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 	Viết bài tập 2, 3 lên giấy bìa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Bài cũ: 3 em lên bảng viết: 
	Chuông chùa, trò chuyện
	Truyền thuyết, chuyển dịch.
	Suy nghĩ, nghĩ ngợi
	Nghỉ hè, nghỉ phép
* Giáo viên nhận xét, chấm điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc mẫu bài văn
-	Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
- Tên riêng Ê-đi-xơn viết như thế nào ?
-	Luyện viết từ khó vào bảng con.
b. Hướng dẫn cách trình bày.
-	Giáo viên đọc mẫu lần 2.
c. Viết chính tả 
d. Soát lỗi	
e. Chấm, chữa bài
-	Giáo viên chấm 5 vở.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài tập 2 : Chọn ch/tr điền vào chỗ trống giải câu đố.
- Giáo viên gọi 2 em lên bảng làm bài tập 2
- Giáo viên chốt ý lời giải đúng
a. 	+ Tròn, trên, chui
	+ Là mặt trời
b. 	+ Chẳng, đổi, dẻo, đĩa
	+ Là cánh đồng
4. Củng cố - dặn dò
-	Học thuộc các câu đố trong bài
-	Bài sau: Một nhà thông thái
- 3 em lên bảng viết
- Lớp viết bảng con
- 2 học sinh đọc lại bài viết, lớp đọc thầm.
- Những chữ đầu câu, đầu đoạn và danh từ riêng Ê-đi-xơn.
- Viết hoa chữ đầu tiên Ê có gạch giữa nối giữa các tiếng.
-	Học sinh viết từ khó : Sáng tạo, kỳ diệu, loài người, trên trái đất, giàu.
- Học sinh theo dõi
-	Học sinh viết chính tả.
-	Học sinh đổi vở chấm chéo.
- 5 em nộp bài giáo viên chấm
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Lớp đọc thầm
- Quan sát tranh SGK
- Học sinh làm bài cá nhân
- Hai học sinh lên bảng làm
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Học sinh sửa bài vào vở
 TỰ NHIÊN – XÃ HÔI
RỄ CÂY
I.Mục tiêu : 
 - Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ. 
II.Đồ dùng dạy học:
 - Các hình trong sgk
 - Sưu tầm thêm một số loại rễ 
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1.KTBC: Thân cây ( tt )
2.Bài mới: gtb
HĐ1: Làm việc với sgk
-Quan sát các hình từ 1 đến 4 trong 
 sgk,mô tả đặc điểm của rễ cọc, rễ 
củ, rễ chùm, rễ phụ
-Gọi các nhóm đôi trình bày
GV nhận xét kết luận:
Có hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ
 chùm.
Ngoài ra ,một số cây còn có rễ phụ 
và một số cây có rễ phình to ra thành
 củ.
GV phát cho mỗi nhóm một tờ bìa HĐ2:Làm việc với vật thật
và băng dính
3.Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng, 
-HS quan sát theo nhóm đôi
+ rễ cọc: xung quanh đâm ra nhiều rễ con
+ rễ chùm: có nhiều rễ mọc thành chùm
+ rễ phụ: mọc ra từ cành
+ rễ phình to thành củ gọi là rễ củ
-HS trình bày ,nhận xét
-HS nối tiếp nêu lại
-HS làm việc theo 4 nhóm
-Các nhóm đính rễ cây theo từng loại 
và ghi chú là rễ gì 
-Các nhóm giới thiệu
-Lớp bình chọn
 NGLL- ATGT: VĂN NGHỆ CA NGỢI QUÊ HƯƠNG, ĐẢNG, BÁC HỒ
 CÁCH QUA ĐƯỜNG AN TOÀN
I/ Mục tiêu:
NGLL: HS biết kể tên một số bài hát, bài thơ, ca ngợi quê hương, Đảng, Bác Hồ
Biết hát một vài bài hát hoặc ngâm thơ về chủ điểm trên.
Giáo dục HS biết yêu quê hương và tự hào về quê hương, đất nước.
ATGT: Củng cố cho HS cách qua đường an toàn.
 HS biết đi hoc,về một cách an toàn.
II/ Các H Đ DH
 GV
 HS
1/ NGLL:
a/ Gv cho Hs tìm hiểu sơ về quê hương, Đảng, Bác Hồ.
- Quê hương em ở đâu ? Có cảnh đẹp gì ? Truyền thống đấu tranh của người dân quê em.
- BH sinh ngày, tháng, năm nào ? mất năm nào ? Quê Bác ở đâu ?,...
b/ Văn nghệ
- Cho HS kể tên một số bài hát ca ngợi về quê hương, Đảng, Bác Hồ.
- Cho HS hát, múa hoặc đọc thơ,...
c/ Nhận xét, dặn dò.
Nhận xét, tuyên dương
2/ ATGT:
a/ Thế nào là qua đường an toàn
H: Khi muốn qua đường, em phải làm gì 
- Nêu cách em qua đường.
- Theo em qua đường ntn là an toàn
- Gv nhận xét, chốt ý đúng
- GV giới thiệu một số hình ảnh qua đường an toàn.
* HS đọc mục ghi nhớ
b/ Bài tập: Chọn trong số các từ sau đây để thực hiện qua đường an toàn. Xếp theo trình tự thực hiện.
chạy, dừng, nhảy, nhìn,nói chuyện, n ... inh viết phép nhân và kết quả theo hàng ngang.
3. H/D trường hợp nhân có nhớ 1 lần
- Giáo viên nêu phép tính : 2125 x 3 = ?
- Cho học sinh viết phép nhân và kết quả theo hàng ngang.
* Lưu ý: Lượt nhân nào có kết quả lớn hơn hoặc bằng 10 thì “phần nhớ“ được cộng sang kết quả của phép nhân hàng tiếp theo.
- 	Khi nhân ta nhân rồi mới cộng thêm “phần nhớ“ ở hàng liền trước.
4. Thực hành:
* Bài 1: 	Gọi học sinh đọc đề: Tính
- Gọi 4 học sinh lên bảng làm 
* Bài 2: ( cột a) Gọi học sinh đọc đề
- Bài này yêu cầu gì ?
* Giáo viên nhận xét, chấm điểm
* Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài
GV giúp HS PT và giải bài toán
- Gọi học sinh lên bảng tóm tắt và giải
* Bài 4: ( cột a) Gọi học sinh đọc đề
- HS nêu y/c, GV HD bài mẫu
* Giáo viên nhận xét
. Củng cố - dặn dò:
-	Giáo viên nhận xét tiết học.
* Bài sau: Luyện tập
-	2 học sinh lên bảng thực hành.
-HS đọc phép nhân
- 1034 x 2 = ?
 1034 - 2 nhân 4 bằng 8, viết 8
x 2 - 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
2068 - 2 nhân 0 bằng 0, viết 0
 - 2 nhân 1 bằng 2, viết 2
- 1 học sinh tự đặt tính rồi tính:
	2125 x 3 = ?
	2125 - 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1
x 3 - 3 x 2 = 6, thêm 1 bằng 7viết 7
	6375 - 3 nhân 1 bằng 3, viết 3
 - 3 nhân 2 bằng 6, viết 6
- Học sinh viết phép nhân và kết quả theo hàng ngang.
	2125 x 3 = 6375
- 1 học sinh đọc đề bài
- 4 em lên bảng làm mỗi em làm 1 cột.
- Lớp làm bảng con.
- 1 học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu đặt tính và tính
-2 HS lên bảng mỗi em 1pt, lớp làm vở
- 1 học sinh đọc đề bài
- Thực hiện giải toán có lời văn
- Học sinh lên bảng tóm tắt và giải
- 1 học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu tính nhẩm theo mẫu
- Học sinh tự làm bài và tính kết quả.
- 2 em lên bảng mỗi em làm 1 cột, lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét
CHÍNH TẢ: MỘT NHÀ THÔNG THÁI
I.MỤC TIÊU:
-Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Bài cũ : 
-	Gọi 4 học sinh lên bảng viết.
-	Yêu cầu lớp viết bảng con.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn HS nghe viết:
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc mẫu bài văn: “Một nhà thông thái“
- Đoạn văn trên gồm mấy câu ?
- Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa ?
- Lưu ý các chữ số trong bài : 26 ngôn ngữ, 100 bộ sách, 18 nhà bác học.
b. Luyện viết từ khó 
-	Luyện viết tiếng khó trong bài : thông thái, sử dụng.
c. Viết chính tả 
d. Soát lỗi
e. Chấm, chữa bài :
- Giáo viên chấm 7 em.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2a/b : 
-	Yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
-	Giáo viên chốt lời giải đúng : thước kẻ, thi trượt, dược sĩ.
4. Củng cố - dặn dò:
 *Nhận xét tiết học
- 4 học sinh lên bảng, lớp bảng con
	Trôi chảy, trảy quả
	Chèo thuyền, chèo bẻo
	Suy nghĩ, kỷ luật
	Kỉ niệm, nghỉ hè
- HS quan sát ảnh ông Trương Vĩnh Ký.
- 1 học sinh đọc chú giải từ mới: Thông thái, liệt.
- 2 học sinh đọc đoạn văn, lớp đọc thầm.
- 4 câu
- Chữ đầu câu, tên riêng Trương Vĩnh Ký.
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh viết chính tả.
-	Đổi vở chấm chéo.
-1 học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh trình bày bài làm
- Học sinh bổ sung, nhận xét
-
TỰ NHIÊN – XÃ HÔI
 RỄ CÂY (TT)
I.Mục tiêu : 
 - Nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi
 - của một số rễ đối với đời sống con người.
II.Đồ dùng dạy học:Các hình trong sgk.
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1.KTBC:Rễ cây 
2.Bài mới: gtb
HĐ1: Làm việc theo nhóm
-Nói lại việc của bạn đã làm theo yêu
 cầu trong sgk trang 82
-Giải thích tại sao nếu không có rễ, 
cây không sống được ?
-Gọi các nhóm đôi trình bày
-GV: Theo em, rễ cây có chức năng
 gì ?
GV nhận xét kết luận:Rễ có chức
 năng hút nước và muối khoáng 
hoà tan có trong đất để nuôi cây.
Ngoài ra, rễ còn giúp cây bám chặt
 vào đất để giữ cho cây không bị đổ.
HĐ2:Làm việc theo nhóm đôi
Hãy chỉ đâu là rễ của những cây có 
trong các hình 2,3,4,5,trang 85 sgk,
rễ đó được sử dụng để làm gì ?
GV nhận xét kết luận:Rễ của một 
số cây được sử dụng để làm lương thực,làm thức ăn,làm thuốc
3.Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng, 
-HS làm việc theo nhóm
+ Cắt một cây rau sát gốc rồi trồng lại 
vaò đất.Sau một ngày ,ta thấy cây bị héo,
khô đi và không sống được
+ Vì rễ cây sẽ hút nước , các chất khác 
để nuôi cây,nếu không có rễ thì cây sẽ 
bị chết 
-HS trình bày ,nhận xét
-HS nối tiếp nêu : rễ cây hút nước để 
nuôi cây
+rễ giúp cho cây bám chặt vào đất không
 bị đổ
-HS nêu lại
-HS làm việc theo nhóm đôi
-Các nhóm thi đặt câu hỏi đố nhau về
việc sử dụng 1 số rễ cây 
-HS nêu lại
 Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012
TOÁN:	 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU : 
 Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ 1 lần).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Bài cũ: 
-Gọi 2 học sinh lên bảng - sửa bài tập.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 
 2. Thực hành
* Bài tập 1/114: Viết thành phép nhân và ghi kết quả
- Gọi học sinh đọc đề bài
* Bài 2( cột 1,2,3) Số ?
- Bài này yêu cầu làm gì ?
* Bài 3: Giải toán
- Bài này yêu cầu gì ?
- Gọi học sinh lên bảng
*Bài 4: (cột 1,2) Viết số
3. Củng cố - dặn dò :
-	Giáo viên nhận xét tiết học
* Bài sau: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (TT).
-	2 học sinh lên bảng làm bài tập 1, 4.
- Lớp nhận xét bổ sung
- 1 học sinh đọc đề bài
- Học sinh tự làm bài, gọi 3 em lên bảng, lớp làm vở
a. 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
b. 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 
 	 = 3156
c. 2007+2007+2007+2007 = 2007 x 4
 	 = 8028
- 1 học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu ôn cách tìm thương và số bị chia chưa biết.
- HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
- 1 học sinh lên bảng làm
- Lớp làm vào vở
- Học sinh đọc đề bài
- Làm bài giải
- 1 em lên bảng tóm tắt và giải 
 Tóm tắt
	1 thùng: 1025 lít
	2 thùng: ? lít
	Còn: ? lít
- 1 em giải ở bảng, lớp làm vở
	Số lít dầu trong 2 thùng
	1025 x 2 = 2050 (l )
	Số dầu còn lại là:
	2050 - 1350 = 700 (l )
 ĐS: 700 l dầu.
HS làm bảng con, 2 HS lên bảng
Hs phân biệt được thêm 6 đơn vị , khác với gấp 6 lần.
TẬP LÀM VĂN: NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC
I.MỤC TIÊU:
-Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1).
-Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 	Tranh minh họa về một số trí thức.	
- 	Bảng lớp: Viết gợi ý kể về một người lao động trí óc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
H Đ của GV
 H Đ của HS
A. Bài cũ: Gọi 2 học sinh kể lại chuyện: “Nâng niu từng hạt giống“
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài tập 1 : 
-	Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Em hãy nói về một người lao động trí óc mà em thích. Người đó tên gì ? Làm nghề gì ? Ở đâu ? Quan hệ với em như thế nào ?
-	Công việc hằng ngày người ấy làm gì?
- Người ấy làm việc như thế nào ?
- Công việc ấy quan trọng cần thiết ntn với mọi người ?
-	Em có thích công việc như người ấy không ?
-	Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
* Bài tập 2 :
-	Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề.
- Viết vào vở rõ ràng từ 7 đến 10 câu
- Giáo viên theo dõi giúp các em yếu kém viết bài.
- Giáo viên gọi 5 học sinh đọc bài viết của mình trước lớp.
-	Giáo viên nhận xét
- Giáo viên thu bài về chấm
3. Củng cố - dặn dò
-	Giáo viên nhận xét tiết học.
-	Học sinh nào chưa viết xong, về nhà hoàn chỉnh bài viết của mình.
-	Bài sau: Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật.
- 2 học sinh lên bảng kể lại chuyện: “Nâng niu từng hạt giống“
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài và gợi ý
- 2 học sinh kể tên số nghề lao động trí óc: Giáo viên, bác sĩ, kỹ sư, kiến trúc sư, nhà nghiên cứu,...
-	Từng cặp HS kể theo gợi ý bên.
-	2 cặp lên thi kể.
-	Lớp nhận xét.
-	1 học sinh đọc yêu cầu : Viết lại lời kể trên thành đoạn văn từ 7 đến 10 câu.
- Học sinh viết bài vào vở
- 5 học sinh đọc bài mình viết trước lớp
-	Lớp nhận xét
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : SINH HOẠT LỚP
I/Mục tiêu:
 -Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động của Sao trong tuần. 
 -Nêu kế hoạch của tuần đến 
II/Nội dung:
1-Ổn định tổ chức: HS lớp hát tập thể 
2-Lớp trưởng giới thành phần nêu lí do sinh hoạt
3-Lớp trưởng mời từng tổ đánh giá hoạt động và các bộ phận văn thể mỹ, lớp phó học tập 
5-Lớp trưởng đánh giá các hoạt động và triển khai hoạt động tuần đến .
6-Đánh giá của giáo viên chủ nhiệm
A/- Đánh giá hoạt động tuần 21:
* Ưu điểm:
- Duy trì sĩ số đảm bảo 100 %.
- Chất lượng học tập tốt.
- Vệ sinh cá nhân tốt.
- Trực vệ sinh đảm bảo theo khu vực phân công.
-Số các em đáng tuyên dương có ý thức học tập tốt : X Quỳnh, Vỹ, Thục, Trà, Linh, Mi, Nga, Khiếu, Nhựt, 
* Tồn tại: 
Một số em lười học 
-Ý thức học tập chưa tốt
- Chữ viết cẩu thả: Công, Tâm, Phước, Kiên, Ân, Khánh.
- Trong giờ học ít phát biểu xây dựng bài.
* Chất lượng qua khảo sát còn thấp: Công, Tâm, Phước, Ân.
B/- Kế hoạch tuần 23:
- Nâng cao chất lượng học tập.
- Tăng cường rèn chữ viết.
- Đánh giá rút kinh nghiệm bài khảo sát chương .
- Củng cố nề nếp lớp. 
Tuần 22: THỦ CÔNG:
ĐAN NONG MỐT (t2)
 I- Mục tiêu:
- Biết cách đan nong mốt,
- Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.
- Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dan được nẹp xung quanh tấm đan.
 Với HS khéo tay:
 - Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.
Đan được nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của các nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hoà. 
Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản.)
 II/ Chuẩn bị : 
- Tranh qui trình, nan đan mẫu 3 màu, giấy thủ công.
III/ Các hoạt động dạy học : 
 HOẠT ĐỘNG THẦY 
 HOẠT ĐỘNG TRÒ 
 1/ Bài cũ : Kiểm tra vật liệu, dụng cụ, học tập HS
 2/ Bài mới : 
 HĐ1: Ôn lý thuyết đan nong mốt.
HĐ2: HS thực hành (nhóm)
HĐ3: Trưng bày sản phẩm.
- NHận xét – tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò :
Nhận xét chung tiết học 
Dặn dò: Chuẩn bị dụng cụ học tập học bài sau : Đan nong đôi.
 - Nhắc lại quy trình đan nong mốt.
*Bước 1:Kẻ, cắt, dán các nan.
*Bước 2: Đan nong mốt 
*Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- HS làm bài . 
(HSK+ G có thể giúp các bạn yếu trong nhóm.)
- HS nhận xét bài làm của bạn Chọn bài đẹp, đúng kĩ thuật.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_22_ban_moi.doc