TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN : NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I. Mục tiêu
1. Tập đọc
1.2 Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ ngữ:Ê-đi- xơn, nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, loé lên, nảy ra,.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của các nhân vật
1.2 Đọc hiểu
- Hiểu nghĩa của các từ khó được chú giải ở cuối bài: nhà bác học, cười móm mém
- Hiểu nội dung của câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người( trả lời các CH 1,2,3,4 trong SGK)
2. Kể chuyện
2.1 Rèn kĩ năng nói: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
2.2 Rèn kĩ năng nghe
tuần 22 Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012 Tập đọc - Kể chuyện : Nhà bác học và bà cụ I. Mục tiêu 1. Tập đọc 1.2 Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc đúng các từ ngữ:Ê-đi- xơn, nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, loé lên, nảy ra,... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của các nhân vật 1.2 Đọc hiểu - Hiểu nghĩa của các từ khó được chú giải ở cuối bài: nhà bác học, cười móm mém - Hiểu nội dung của câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người( trả lời các CH 1,2,3,4 trong SGK) 2. Kể chuyện 2.1 Rèn kĩ năng nói: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai. 2.2 Rèn kĩ năng nghe II . Đồ dùng dạy học: Tranh trong sách giáo khoa III. Hoạt động dạy học Tập đọc 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài : Người trí thức yêu nước. - Trả lời câu hỏi trong bài 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc 1 Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài 2 Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu (nhắc nhở, sửa lỗi cho học sinh ) - Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ, phân biệt lời kể của các nhân vật - Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ mới:Tập đặt câu nhanh với từ nhà bác học, cười móm mém - Đọc đoạn trong nhóm + Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn 2, 3, 4 của bài 3 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài * Đọc thầm đoạn 1 của bài và chú thích dưới ảnh Ê-đi-xơn để trả lời câu hỏi - Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn ? - Học sinh trả lời, H nhận xét, T nhận xét và bổ sung - Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ sảy ra vào lúc nào? ( sảy ra lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ cũng là một trong số ngững người đó ) * Gọi H đọc đoạn 2 và đoạn 3. cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa - Bà cụ mong muốn điều gì? ( Bà mong ông Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm) - Vì sao bà cụ lại mong có chiếc xe đó ? ( Vì xe ngựa rất xóc. đi xe ấy cụ sẽ bị ốm ) - Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì? ( Chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng điện ) H: đọc thầm đoạn 4 của bài + Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện? ( Nhờ óc sáng tạo kì diệu và sự quan tâm đến con người, sự lao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa ) + Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ? ( Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn ) * Luyện đọc lại - Một học sinh giỏi đọc mẫu đoạn 2 - Hai tốp học sinh đọc phân vai - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất Kể chuyện I. Giáo viên giao nhiệm vụ: Vừa rồi các em đã tập đọc truyện Nhà bác học và bà cụ theo các vai ( người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ ). Bây giờ, các em sẽ không nhìn sách, tập kể lại câu chuyện theo vai II. Hướng dẫn học sinh kể chuyện theo vai - GV nhắc học sinh: Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp động tác, cử chỉ, điệu bộ. - Học sinh hình thành nhóm, phân vai - Từng tốp học sinh ( ba em ) thi dựng lại câu chuyện theo vai - GV nhận xét - Bốn học sinh đại diện của 4 nhóm nối tiếp nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất Củng cố, dặn dò - GV hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? HS trả lời, GV chốt lại: Ê-đi-xơn là nhà bác học vĩ đại. Sáng chế của ông cũng như nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới, đem lại những điều tốt đẹp cho con người Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau Đạo đức : giáo dục học sinh phòng tránh các tệ nạn xã hội (tiếp) I. Mục tiêu Học sinh: - Nêu được 1 số biểu hiện của các tệ nạn xã hội phù hợp với lứa tuổi mà các em biết. - Có thái độ, hành vi phòng tránh các tệ nạn xã hội. * Biết vì sao cần phải phòng tránh các tệ nạn xã hội. * GDKNS: - KN điều tra, phỏng vấn, lắng nghe tích cực, thuyết trình giảng giải. II. Hoạt động dạy học A.Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm T: Chia nhóm và giao nhiệm vụ ( học sinh cả lớp chia thành 4 nhóm, các nhóm thảo luận trình bày hiểu biết của mình về các tệ nạn xã hội mà các em biết) - Các nhóm làm việc - Các nhóm trình bày kết quả công việc, các nhóm khác trao đổi và bổ sung ý kiến T: Nhận xét và kết luận: Các tệ nạn xã hội như: tệ nạn hút Ma túy, chơi cờ bạc ăn tiền, chơi đề, ăn uống rượu bê tha, mê tín dị đoan... 3. Hoạt động 2: cho học sinh thảo luận nhóm đôi và nêu tác hại của các tệ nạn trên - GV kết luận: khi tham gia các tệ nạn trên sẽ ảnh hưởng tới kinh tế của gia đình, sẽ gây tác hại cho xã hội, gây mất nhân cách của con người, ảnh hưởng tới sức khỏe của bản thân, trở thành gánh nặng cho gia đình và xã hội. 4. Hoạt động 3: cho học sinh trưng bày các hình ảnh sưu tầm được về các tệ nạn xã hội. Kết luận chung : Phòng tránh các tệ nạn xã hội là không tham gia, tiếp tay cho các trò chơi bạo lực, games, cờ bạc, rượu chè bê tha, mê tín dị đoan... Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2012 Chính tả ( nghe viết ) : ê-đi-xơn I. Mục tiêu - Nghe và viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập về âm, dấu thanh dễ lẫn: tr/ch; dấu hỏi/ dấu ngã và giải câu đố(BT2) a/b. II. Đồ dùng dạy học Sách bài tập Tiếng Việt III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe viết a. Chuẩn bị *Giáo viên đọc đoạn chuẩn bị viết, 2 học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi * Hướng dẫn học sinh nắm nội dung và cách trình bày bài - Những chữ nào trong bài được viết hoa ( Những chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng người nước ngoài Ê-đi-xơn ) - Tên riêng Ê-đi-xơn viết như thế nào - Học sinh tự tìm những chữ trong đoạn dễ viết sai, ghi nhớ b. GV đọc cho học sinh viết bài c. Chấm và chữa bài 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài 2a - Học sinh đọc yêu cầu của bài, T hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu của bài tập theo gợi ý sau: +Đọc thầm hai câu đố + Quan sát tranh minh hoạ gợi ý giải câu đố + Suy nghĩ viết ra giấy nháp lời giải câu đố của mình - Gọi học sinh lên bảng chữa bài - GV nhận xét và chốt ý đúng - Học sinh chữa bài vào vở theo lời giải đúng : Lời giải câu đố + Mặt tròn, mặt lại đỏ gay Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao Suốt ngày lơ lửng trên cao Đêm về đi ngủ, chui vào nơi đâu? Là mặt trời + Cánh gì cánh chẳng biết bay Chim hay sà xuống nơi đây kiếm mồi Đổi ngàn vạn giọt mồ hôi Bát cơm trắng dẻo,đĩa xôi thơm bùi. (Là cánh đồng) Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Toán: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. A- Mục tiêu - HS có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính của hình tròn. Bước đầu biết dùng compa vẽ hình tròn có tâm và bán kính cho trước. - Rèn KN nhận biết hình tròn và vẽ hình tròn. - GD HS chăm học. B- Đồ dùng GV : Com pa, một số đồ vật ( mô hình) có hình tròn. HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: GT hình tròn. - Đưa ra một số mô hình đã học. - Gọi tên các hình? - Chỉ vào mô hình hình tròn: Đầy là hình tròn. - Đưa một số đồ vật có mặt là hình tròn. - Nêu tên hình? b) HĐ 2: GT tâm, đường kính, bán kính. - vẽ hình tròn ghi rõ tâm, ĐK, BK như SGK: - Chỉ vào tâm của hình tròn và GT: Điểm này gọi là tâm của hình tròn( tên là O) - Đoạn thẳng đi qua tâm O và cắt hình tròn ở hai điểm A và B gọi là đường kính AB. - Từ tâm O vẽ đoạn thẳng đi qua tâm O cắt hình tròn ở điểm m gọi là bán kính OM của hình tròn tâm O. c) HĐ 3: Cách vẽ hình tròn bằng compa. - GT chiếc compa. + Xác định độ dài bán kính trên compa. Đặt đầu nhọn của compa trùng điểm O trên thước, mở dần compa cho đến khi bút chì chạm vào vạch số 2cm. + Đặt đầu nhọn của com pa và chỗ muốn đặt tâm hình tròn, giữ chặt đầu nhọn và quay đầu bút chì 1 vòng, ta dược hình tròn tâm O bán kính 2cm. d) HĐ 4: Luyện tập * Bài 1: - Vẽ hình như SGK - Gọi HS vừa chỉ vừa trả lời câu hỏi. a) Hình tròn tâm O, ĐK là MN, PQ, các BK là: OM, ON, OP, OQ. b) Hình tròn tâm O, ĐK là AB, bán kính là OA, OB. - Vì sao CD không gọi là đường kính của Hình tròn? - CD không là đường kính vì CD không đi qua tâm O. * Bài 2: - Gọi 2 HS lên bảng tự vẽ. - Quan sát , HD HS vẽ. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3: - Vẽ hình tròn tâm O, đường kính CD, bán kính OM vào vở? - Gọi HS chỉ ra câu nào đúng, câu nào sai? + Độ dài đoạn thẳng OC dài hơn độ dài đoạn thẳng OD(Sai. Vì OC và OD đều là bán kính) + Độ dài đoạn thẳng OC ngắn hơn độ dài đoạn thẳng OM(Sai. Vì OC và OM đều là bán kính) + Độ dài đoạn thẳng OC bằng một phần hai độ dài đoạn thẳng CD(Đúng. Vì và bán kính có độ dài bằng 1/2 dường kính) 3/ Củng cố: - Độ dài bán kính hình tròn bằng một phần mấy độ dài đường kính của HT? - Độ dài đường kính gấp mấy lần độ dài bán kính? + Dặn dò: Ôn lại bài. Tự nhiên & Xã hội : Rễ cây I. Mục tiêu Sau bài học, học sinh biết - Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm , rễ phụ hoặc rễ phụ. - Phân loại các rễ cây sưu tầm được . II. Đồ dùng: Tranh trong SGK III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới - Nêu ích lợi của một số thân cây? a. Giới thiệu bài b. Nội dung * Hoạt động 1: Làm việc với SGK Bước 1: Chia nhóm và hướng dẫn các nhóm thảo luận - Quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 82 SGK và mô tả đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ và rễ củ - Quan sát hình 5, 6, 7 trang 83 để mô tả đặc điẻm của rễ củ, rễ phụ Bước 2: Làm việc cả lớp - Chỉ định học sinh lần lượt nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - GV kết luận: Đa số cây có một rễ to và dài, xunhg quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con, loại rễ như vậy gọi là rễ cọc. Một số loại cây khác có rễ mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy được gọi là rễ chùm. Một số cây khác ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc từ thân hoặc từ cành. Một số cây có rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ - Học sinh nhắc lại để ghi nhớ kiến thức * Hoạt động 2: Làm việc với vật thật - Giáo viên phát cho học sinh mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn dính các rễ cây sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới rễ cây - Các nhóm giới thiệu bộ sưu ... - Nêu cách thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số? - Dặn dò: Ôn lại bài. Chính tả : Một nhà thông thái I. Mục tiêu - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc BT(3) a/b phân biệt và điền vào chỗ trống các âm đầu r/d/gi . II. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra bài về nhà của học sinh 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh nghe viết T: Đọc 1 lần cho học sinh nghe H: Một em đọc đoạn văn Một nhà thông thái, cả lớp theo dõi trong SGK ? Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa H: Tìm và trả lời H: Đọc thầm những từ mình dễ mắc lỗi khi viết để ghi nhớ c. Học sinh viết bài T: Đọc cho học sinh viết bài T: Đọc cho học sinh soát lỗi chính tả d. Chấm và chữa bài 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài 2 ( chọn ý a ) H: Đọc yêu cầu của bài H: Đọc thầm nội dung, làm bài cá nhân T: gọi H lên bảng điền nhanh âm đầu r/d/ gi vào chỗ trống sau đó từng em đọc kết quả . - Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lời giải đúng - Cả lớp sửa vào vở theo lời giải đúng Lời giải Ra-đi-ô, dược sĩ, giây - Gọi một số học sinh đọc các từ mà các em vừa điền đúng trên bảng Bài 3( a):Nhắc các em chú ý - Từ ngữ cần tìm phải là từ chỉ hoạt động. - H làm bài cá nhân - Học sinh đọc các từ mình vừa tìm được T: nhận xét và sửa cho học sinh nếu cần H: chép vào vở 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học : - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau Tập làm văn : Nói – viết về người lao động trí óc I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng nói: Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1) 2. Rèn kĩ năng viết: Viết được những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu), diễn đạt rõ ràng(BT2). II. Đồ dùng dạy học: Mẫu báo cáo trong vở bài tập của học sinh III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài T: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập b.1: bài tập 1 - Học sinh đọc yêu cầu của bài, các gợi ý - Gọi học sinh kể tên một số nghề lao động trí óc T: Các em nên kể về những người lao động trí óc gần gũi với các em như + Người ấy tên là gì, làm nghề gì, ở đâu, quan hệ với em như thế nào + Công việc hàng ngày của người ấy là gì? + Người đó làm việc ra sao ? + Công việc ấy quan trọng và cần thiết với mọi người như thế nào ? + Em có thích làm công việc như người ấy không? H: Làm việc cá nhân. - Từng học sinh kể trước lớp, học sinh nhận xét, GV nhận xét và bổ sung. + T cùng cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm kể tốt. b.2: Bài tập 2 T: Đọc yêu cầu của bài nhắc học sinh viết vào vở rõ ràng những câu mình vừa kể H: Cả lớp mở vở bài tập Tiếng Việt để làm bài cá nhân - Một số em nối tiếp nhau đọc bài viết T cùng cả lớp nhận xét, chấm điểm 3. Củng cố, dặn dò - Học sinh nhắc lại tiến trình của một bản báo cáo - Nhận xét giờ học + Ưu điểm + Nhược điểm - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 17 tháng 02 năm 2012 Toán: Luyện tập A- Mục tiêu - Biết nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số( có nhớ 1 lần). Tìm thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia. - Rèn KN tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng HS : SGK. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- thực hành: * Bài 1:- Đọc đề - làm thế nào để chuyển thành phép nhân? - Gọi HS làm trên bảng - Đếm số các số hạng bằng nhau của tổng rồi chuyển thành phép nhân - Lớp làm phiếu HT 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028 - Chữa bài, nhận xét * Bài 2: - Đọc đề - Muốn điền số vào cột 1 ta làm ntn? - Số cần điền ở cột 2, 3, 4 là thành phần nào của phép tính? - Nêu cách tìm SBC? - Gọi 1 HS làm trên bảng Số bị chia 423 423 9604 15355 Số chia 3 3 4 5 Thương 144 141 2401 1071 - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3:- Đọc đề. - BT cho biết gì? hỏi gì? - Muốn tìm số dầu còn lại ta làm ntn? - Làm thế nào tìm được số dầu ở hai thùng? - Gọi 1 HS giải trên bảng Bài giải Số dầu ở hai thùng là: 1025 x 2 = 2050(l) Số dầu còn lại là: 2050 - 1350 = 700( l) Đáp số: 700 lít dầu. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc đề. - Thêm 1 số đơn vị ta thực hiện phép tính gì? - Gấp1 số lần ta thực hiện phép tính gì? - Gọi 2 HS làm trên bảng Số đã cho 113 1015 1107 1009 Thêm 6 đơn vị 119 1021 1113 1015 Gấp 6 lần 678 6090 6642 6054 - Chữa bài, nhận xét 3/ Củng cố: - Đánh giá giờ học - Dặn dò: Ôn lại bài Tập viết: ôn chữ hoa P I. Mục tiêu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa p (1 dòng), Ph, B( 1 dòng) thông qua bài tập ứng dụng - Viết đún tên riêng Phan Bội Châu bằng cỡ chữ nhỏ(1 dòng) - Viết câu ứng dụng: Phá Tam Giangvào Nam (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa H: Tìm các chữ hoa có trong bài T: Viết mẫu và nhắc lại cách viết H: Luyện viết trên bảng con chữ p, b, c, t, g, đ, h, v, n. * Luyện viết từ ứng dụng H: Đọc từ ứng dụng T: Phan Bội Châu ( 1867- 1940 ) là nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của nước Việt Nam . Ngoài hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước H: Tập viết trên bảng con * Luyện viết câu ứng dụng H: Đọc câu ứng dụng T: Giúp học sinh hiểu câu ca dao: Phá Tam Giang là ở tỉnh Thừa Thiên- Huế, dài khoảng 60 Km. Đèo Hải Vân ở gần bờ biển, giữa tỉnh Thừa thiên Huế và thành phố Đà Nẵng. - Học sinh tập viết các chữ Phá, Bắc. c. Hướng dẫn học sinh viết vào vở T: Nêu yêu cầu H: Viết vào vở T: Bao quát chung d. Chấm và chữa bài - T chấm khoảng 5 đến 6 bài và chữa cho học sinh 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Hướng dẫn học sinh bài tập về nhà `Tự nhiên & Xã hội : Rễ cây ( tiếp theo ) I. Mục tiêu Sau bài học, học sinh biết: - Nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống của thực vật và lợi ích của rễ cây đối với đời sống con người. II. Đồ dùng dạy học; Tranh minh hoạ trong SGK III. Hoạt động dạy học 1-Tổ chức. 2-Kiểm tra: Nêu đặc điểm của rễ cây: rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. 3-Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm Bước 1: Làm việc theo nhóm T: Chia nhóm , nhóm trưởng điều kiển các bạn thảo luận các câu hỏi sau: - Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82 - Giải thích vì sao nếu không có rễ, cây không sống được. - Theo bạn rễ cây co chức năng gì Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Mỗi nhóm chỉ cần trả lời một câu hỏi, các nhóm khác bổ sung. *Kết luận: Rễ cây đâm sâu vào đất để hút nước và muối khoáng có trong đất đồng thời bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ . Hoạt động 2: Làm việc theo cặp Bước 1:Làm việc theo cặp T yêu cầu học sinh 2 em quay mặt vào nhau và chỉ đâu là rễ của những cây có trong các hình 2, 3, 4, 5 trang 85 SGK. Những rễ đó được sử dụng làm gì Bước 2:Hoạt động cả lớp - Từng cá nhân của từng cặp đặt câu hỏi, nhóm khác trả lời về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì - T nhận xét và bổ sung kiến thức *KL: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường,... Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học, hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau Tổ trưởng ký, duyệt: ngày tháng 02 năm 2012 Thể dục : ôn nhảy dây- trò chơi lò cò tiếp sức I. Mục tiêu - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân - Chơi trò chơi Lò cò tiếp sức II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: Còi, dụng cụ, kẻ sân III. Hoạt động dạy học 1. Phần mở đầu - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu của tiết học - Học sinh chạy chậm thành một hàng dọc quanh sân tập theo nhịp hô của giáo viên - Tập bài thể dục phát triển chung một lần - Cho học sinh khởi động bằng trò chơi Đứng ngồi theo lệnh 2. Phần cơ bản a. Ôn nhảy dây - Trước khi tập, cho học sinh khởi động kĩ các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông + Trong khi học sinh luyện tập, T quan sát và nhắc nhở học sinh - Chia tổ luyện tập thêo khu vực đã phân công. Các tổ trưởng điều khiển các bạn tập - GV đi đến từng tổ sửa sai cho học sinh bChơi trò chơi Lò cò tiếp sức - Trước khi chơi, T cho học sinh khởi động kĩ các khớp cổ chân, đầu gối, khớp hông, thực hiện động tác cúi gập thân. - T: Nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi: + Khi chơi,T yêu cầu các em nhảy lò cò bằng một chân tiến về phía trước, khi vòng qua mốc không được giẫm vào vòng tròn, sau đó nhảy lò cò trở lại vạch xuất phát và vỗ vào tay bạn tiếp theo. Em này nhanh chóng nhảy lò cò như bạn đã thực hiện trước và cứ tiếp tục như vậy cho đến hết. - Trong khi học sinh chơi, GV quan sát và nhắc nhở các em 3. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - GV cùng học sinh hệ thống lại nội dung bài học: + Giờ học hôm nay gồm những nội dung nào ? + Hãy nhắc lại cách chơi trò chơi nhảy lò cò ? + Nêu lại các động tác đội hình đội ngũ mà các em vừa được ôn tập - Hướng dẫn học sinh về nhà luyện tập và chuẩn bị bài sau Sinh hoạt lớp :tuần 22 I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 22 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ - Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh - Truy bài tốt - Trong lớp chú ý nghe giảng - Chịu khó giơ tay phát biểu ... - Có nhiều tiến bộ về đọc - Tiến bộ hơn về mọi mặt : 2. Nhược điểm : - Một số em đi học muộn - Chưa chú ý nghe giảng : - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : - Cần rèn thêm về đọc : - Trống vào lớp nhưng không vào lớp ngay 3 HS bổ xung 4 Vui văn nghệ 5 Đề ra phương hướng tuần sau - Duy trì nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu - Chấm dứt tình trạng đi học muộn - Trống vào lớp phải lên lớp ngay - Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết 6.Triển khai công tác tuần 21 - Thu nộp các khoản tiền theo quy định nộp về nhà trường. - Củng cố nề nếp truy bài đầu giờ, chuẩn bị bài ở nhà. - Đội tuyển thi VCĐ tích cực rèn chữ Kiểm tra
Tài liệu đính kèm: