A.KTBC:(4)
GV kiểm tra
-Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:Giới thiệu bài:(1’)
Hoạt động 1( 28’)HD giải bài tập
+Bài 1
-Hướng dẫn: Từ lần chia thứ hai, nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết số 0 ở thương rồi mới thực hiện tiếp.
+Bài 2: a,b
H:Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
-Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính, tìm x (thừa số chưa biết)
-Chốt bài giải đúng
* Bài 2 cột 2
Bài 3:
-Hướng dẫn học sinh giải toán
Chữa bài, chốt bài giải đúng
Bài 4:- Hướng dẫn tính nhẩm:
3. Củng cố - chấm chữa:
TUẦN 24 Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Có kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương) - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.. * Nâng cao bài 2 cột c II. Chuẩn bị: -Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A..KTBC:(4) GV kiểm tra -Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới:Giới thiệu bài:(1’) Hoạt động 1( 28’)HD giải bài tập +Bài 1 -Hướng dẫn: Từ lần chia thứ hai, nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết số 0 ở thương rồi mới thực hiện tiếp. +Bài 2: a,b H:Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? -Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính, tìm x (thừa số chưa biết) -Chốt bài giải đúng * Bài 2 cột 2 Bài 3: -Hướng dẫn học sinh giải toán Chữa bài, chốt bài giải đúng Bài 4:- Hướng dẫn tính nhẩm: 3. Củng cố - chấm chữa: -Nhận xét tiết học. -2 em lên bảng làm 2 bài tập 1224 1364 x 2 x 2 +HS tự làm vào vở +Gọi 2 em lên bảng chữa bài +Nhận xét bài bạn -...lấy tích chia cho thừa số đã biết. -làm bài vào bảng con. * 2c:HS KG +PT đề, tóm tắt +Giải vào vở: Số kg gạo đã bán: 2024 : 4 = 506 (kg) Số kg gạo còn lại: 2024 – 506 = 1518 (kg) ĐS: 1518kg gạo -Nhẩm theo mẫu 6000 : 2 = 3000 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I.Mục tiêu: A.Tập đọc: -Học sinh đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (trả lời được các CH trong SGK) B.Kể chuyện: -Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn dựa theo tranh minh họa * HS KG kể được cả câu chuyện ** GD KNS: Tự nhận thức; Thể hiện sự tự tin; Tư duy sáng tạo và Ra quyết định. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa truyện. - Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Tập đọc: 1.KTBC:(5’) GV kiểm tra -Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới: Giới thiệu bài(1’) -Đính tranh, giới thiệu Hoạt động 1( 20)Luyện đọc: a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài: b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: +Đọc từng câu: -Hướng dẫn phát âm: vùng vẫy, leo lẻo +Đọc từng đoạn: -Đính bảng phụ hướng đọc câu: Nước trong leo lẻo/ cá đớp cá// Trời năng chang chang/người trói người// +Đọc trong nhóm: -Theo dõi các nhóm đọc. -Nhận xét., tuyên dương. Hoạt động 2:(10’)Tìm hiểu bài H: Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? H: Cậu bé Cao Bá Quát mong muốn điều gì? H: Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn của mình? H: Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? H: Vua ra câu đố như thế nào? H: Cao Bá Quát đối lại như thế nào? GV giải thích ý nghĩa câu đối. +Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? Hoạt động 3:(10’)Luyện đọc lại -Đọc đoạn 3 Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn -Nhận xét, đánh giá B. Kể chuyện:(20) 1.Nêu nhiệm vụ: 2.Hướng dẫn kể chuyện theo đoạn -Chốt thứ tự đúng: 3- 1 – 2- 4. Nhận xét, ghi điểm. C.Củng cố:(5’) H: Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau? -Nhận xét tiết học Dặn dò:Kể lại câu chuyện cho người thân nghe -1 em đọc bài Chương trình xiếc đặc sắc -1 em nêu nội dung bài -Quan sát tranh -Lắng nghe. -Tiếp nối nhau đọc từng câu -Đọc cá nhân-đồng thanh -Đọc nối tiếp câu lượt 2. -4 em đọc 4 đoạn. -Đọc chú giải. -2 em đọc. -Đọc nối tiếp đoạn lượt 2 -Nhóm 2 em luyện đọc -Đại diện nhóm đọc. -Nhận xét. -Ở Hồ Tây -Mong muốn nhìn rõ mặt vua -Gây chuyện ầm ĩ, cởi áo quần nhảy xuống hồ tắm -Vì cậu tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu. -HS đọc câu đối -Theo dõi -Nêu nội dung. -3 em thi đọc đoạn 3 -HS xếp tranh theo thứ tự nội dung câu chuyện -HS nêu nội dung từng tranh -Quan sát tranh, sử dụng trí nhớ kể lại từng đoạn của câu chuyện -4 em thi kể nối tiếp 4 đoạn trước lớp *1 em kể toàn bộ câu chuyện -Nhận xét, bình chọn bạn kể hay -Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng -Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa. -Theo dõi Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số - Vận dụng giải bài toán có 2 phép tính * Nâng cao bài 3 II.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A . Bài cũ: Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: -Giới thiệu bài:(1’) Hoạt động 1(28’) Hướng dẫn HS làm bài tập. +Bài tập 1: Hướng dẫn HS đặt tính và tính theo từng cột H:Em có nhận xét gì về 2 hai tính ở mỗi cột? +Bài 2: -Theo dõi và giúp đỡ một số em. Chốt bài giải đúng *Bài tập 3: HSKG làm -Hướng dẫn dẫn giải -Chốt bài giải đúng Bài tập4: Hướng dẫn giải -Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung. -Xem bài :làm quen với chữ số La Mã. 1 em làm BT 2 (tìm x) a) x = 301 b) x = 205 c) = 307 -Đọc yêu cầu. -Làm bài vào vở -1 em lên bảng làm bài. -Nêu nhận xét: Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. -Tự làm bài -Chữa bài ở bảng -HS đọc đề, tóm tắt -Hướng dẫn giải vào vở theo 2 bước 306 x 5 = 1530 (quyển) 1530 : 9 = 170 (quyển) Chiều dài sân vận động là: 95 x 3 = 285 (m) Chu vi sân vận động là: (285 + 95) x 2 = 760 (m) ĐS: 760m CHÍNH TẢ (Nghe - viết): ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc không quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b II. Chuẩn bị:Viết nội dung bài tập 3a -Bảng con III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ:(5’) GV kiểm tra -Nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài:(1’) 2) Hướng dẫn chuẩn bị:(8’) -Đọc đoạn viết -Hướng dẫn nhận xét chính tả Hai vế đối trong đoạn chính tả được viết ntn? -Hướng dẫn viết bảng con:mặt hồ, leo lẻo, nghĩ ngợi. 3) Đọc cho HS viết:(15’) + Chấm chữa bài(3’) Chấm 6 – 8 em -Nhận xét chung 4. Hướng dẫn HS làm BT(5’) BT2: -Hướng dẫn HS làm bài Chốt bài giải đúng BT3: Hướng dẫn 4. Củng cố - nhận xét:(2’) - Nhận xét tiết học - Dặn dò: -2 HS viết câu có từ chứa vần ut, uc -HS theo dõi SGK -2 em đọc lại. cách lề vở 2 ô li +Viết ra bảng con những từ khó dễ lẫn và đọc từ đó -HS viết bài vào vở -HS dò bài, chữa lỗi -HS làm bài ở bảng lớp -Nhận xét -HS chữa bài a) sáo, xiếc b) mõ, vẽ +HS làm bài a) San sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc b) Xào rau, xê dịch, xẻo thịt, xiết tay, xông lên, xúc đất TẬP ĐỌC: TIẾNG ĐÀN I. Mục tiêu: -Học sinh đọc đúng, rành mạch. Biết ngăt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Nội dung, ý nghĩa của bài: Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. (trả lời được các CH trong SGK) II. Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ nội dung bài (SGK) III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ:(5’) GV kiểm tra -Nhận xét, đánh giá B. Bài mới: Giới thiệu bài:(1’) Hoạt động 1:(12’) Luyện đọc + giải nghĩa từ chú giải: -GV đọc mẫu toàn bài: +Đọc từng câu: -HD phát âm:Vi-ô-lông, ăc- sê, khuôn mặt, ửng hồng, sẫm màu... +Đọc từng đoạn trước lớp -Chia 2 đoạn: +Đọc từng đoạn trong nhóm Hoạt động 2:(10’) Tìm hiểu bài: H:Thuỷ làm gì để chuẩn bị vào phòng thi? +Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh của tiếng đàn? +Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì? H:Những từ ngữ nào miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn? +Nội dung bài thơ nói lên điều gì? Hoạt động 3:(6’) Luyện đọc lại: -Đọc đoan 1 Củng cố - dặn dò:(2’) -4em nối tiếp nhau kể chuyện “Đối đáp với vua” -1em nêu ý nghĩa chuyện -HS khác nhận xét -Lắng nghe -Quan sát tranh. -Đọc từng câu nối tiếp -Đọc cá nhân. -2 em đọc 2 đoạn. -1em đọc từ chú giải -Nhóm 2 em luyện đọc. -Lớp đọc đồng thanh cả bài -Đọc thầm đoạn 1. -Nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của không gian -Trả lời. -Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể hiện bản nhạc. -1 em đọc đoạn 2. HS trả lời -HS nêu nội dung bài -2em thi đọc đoạn. -2 em thi đọc toàn bài.-Chọn bạn đọc tốt TỰ NHIÊN XÃ HỘI: HOA I.Mục tiêu: - Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và lợi ích của hoa đối với đời sống con người -Kể tên các bộ phận của hoa. * Kể tên một số loài hoa có màu sắc, mùi hương khác nhau ** GD KNS: Có kĩ năng quan sát, so sánh; Tổng hợp, phân tích thông tin. II. Chuẩn bị: -Các hình trong SGK trang 90, 91 -Hoa thật III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: (12’) Quan sát và thảo luận. -GV giao nhiệm vụ cho các nhóm Nhận xét, kết luận Hoạt động 2:(14’) Làm việc với vật thật -Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3(10’) Thảo luận cả lớp 1.Hoa có những chức năng gì? .Hoa thường dùng để làm gì? 2Nêu ví dụ? -Quan sát hình 91, những hoa nào dùng để trang trí, những hoa nào dùng để ăn? -Nhận xét và nêu kết luận: Củng cố - dặn dò:(1’) -Dặn dò: Xem trước bài sau: Quả Làm việc theo nhóm +Quan sát, nói về: * màu sắc của các bông hoa trong các hình 90, 91 *Hương thơm: bông hoa nào có hương thơm, bông hoa nào không có hương thơm? -Chỉ cuống hoa, nhị hoa, cánh hoa, đài hoa. +Đại diện nhóm trình bày +Phận loại hoa theo nhóm +Các nhóm trưng bày sản phẩm +Nhóm khác nhận xét -Hoa là cơ quan sinh sản của cây -Hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác. -Đọc nội dung ghi nhớ ĐẠO ĐỨC: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết được các việc cần làm khi gặp đám tang - Bước đầu biết cảm thông với những nỗi đau thương, mất mát người thân của người khác -HS có thái độ tôn trọng đám tang * GD KNS: Có kĩ năng thể hiện sự cảm thông; kĩ năng ứng xử khi gặp đám tang. II.Chuẩn bị: - Phiếu học tập; thẻ xanh, đỏ III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:(10’) Bày tỏ ý kiến -Nêu các ý kiến(SHD) -GV hướng dẫn GV kết luận Hoạt động 2:(12’) Xử lý tình huống -Chia nhóm, phát phiếu học tập. -GV giao nhiệm vụ cho các nhóm Nhận xét, đánh giá Hoạt động 3: (12)Trò chơi -Nêu tên trò chơi: Nên và không nên. -Nhận xét, đánh giá Củng cố, dặn dò:(2’) -Nhận xét tiết học. -Suy nghĩ, bày tỏ thái độ: +Tán thành: đưa bìa màu đỏ. +Không tán thành: màu xanh +Lưỡng lự: Không đưa bìa. -Thảo luận lý do tán thành, không tán thành. -4 nhóm thảo luận 4 tình huống -Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp -Nhận xét, bổ sung ... sinh đọc. -Giải thích nội dung câu ca dao: Hoạt động 2(16’):Hướng dẫn viết vở. -Nêu yêu cầu viết như MT -Nhắc lại cách cầm bút, đặt vở, tư thế ngồi. -Theo dõi, giúp đỡ cho học sinh. +Chấm bài (3’)Nhận xét. C.Củng cố, dặn dò:(2’) -2 em lên bảng viết: Quang Trung. -Lớp viết bảng con. - Đọc nội dung bài. -Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài P, R, B -2 em viết bảng lớp-Cả lớp viết bảng con : R , P... -1 em đọc: Phan Rang Nêu độ cao, khoảng cách.... -Viết bảng con :Phan Rang -1 em đọc câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu. -Nêu các chữ viết hoa. -Viết bảng con: Rủ - Bây -Viết vào vở tập viết. -2 em thi viết đúng, đẹp. TOÁN: LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ I. Mục tiêu: -Bước đầu làm quen với chữ số La mã. -Nhận biết một vài chữ số La mã từ I – XII (để xem được đồng hồ); số XX, XXI (đọc và viết “ thế kỉ XX, thế kỉ XXI” * Nâng cao bài 3b II. Chuẩn bị: -Mặt đồng hồ có ghi chữ số La mã ; số LA MÃ III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ:(4’) Gọi 2 em Nhận xét, đánh giá B. Bài mới: -Giới thiệu bài:(1’) Hoạt động 1:(12’)Giới thiệu chữ số La mã và một vài số La mã thường gặp: -Đưa mặt đồng hồ có các số ghi bằng số La Mã -Quay kim đồng hồ đến vị trí như hình vẽ(SGK) H:Đồng hồ chỉ mấy giờ? -Giới thiệu một số chữ số La mã thường dùng: I, V, X -Nêu cách đọc từ I - XX Ví dụ: I - Một V - Năm X -. Mười XX - Hai mươi Hoạt động 2:(16’) Thực hành: Bài 1: Hướng dẫn đọc Bài 2: Xem đồng hồ Bài 3a: Hướng dẫn HS làm bài *Bài 3b: HSKG làm Bài 4: Hướng dẫn HS làm 3. Củng cố - Dặn dò:(2’) +Làm BT 2: Đặt tính chia rồi tính -Quan sát. -Đồng hồ chỉ 9 giờ Theo dõi -1 số HS đọc các số giáo viên chỉ -HS đọc các chữ số La mã theo hàng dọc, hàng ngang -HS giúp bạn cùng xem đồng hồ A: Đồng hồ chỉ 6 giờ B: Đồng hồ chỉ 12 giờ C: Đồng hồ chỉ 3 giờ HS làm bài vào vở a) II; IV; V; VI; VII; IX; XI; b) XI; IX ;VII; VI; V; IV; II +Viết các số La mã từ 1 - 12 Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học. * Nâng cao bài 5 II. Chuẩn bị: -Mô hình mặt đồng hồ có ghi chữ số La mã. - 10 que diêm. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC:(5’) -GV kiểm tra -Nhận xét chung B.Bài mới: -Giới thiệu bài:(1) Hoạt động 1:(28’) hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: -Chữa bài Bài 2: Bài 3: Lưu ý:Mỗi chữ số La Mã không được viết liền nhau không quá 3 lần Ví dụ: Số 4 không viết là IIII -Xếp que tính thành số 9 -HS xếp được các số III, IV, VI, IX, XI. Có thể nối liên tiếp 3 que diêm để được số I +Bài 4: -Theo dõi, giúp đỡ các nhóm. *Bài 5: HSKG làm Củng cố - dặn dò:(2’) -Nhận xét tiết học -Đoc, viết thành thạo các chữ số La Mã. -HS viết bảng con các chữ số La Mã: II, IV, V, X, IX -Nhìn vào mặt đồng hồ rồi đọc theo kim chỉ số +Đồng hồ A: 4 giờ +Đồng hồ B: 8 giờ 15’ +Đồng hồ C: 9 giờ kém 5’ +Đọc xuôi, đọc ngược các số La Mã đã cho. -2 nhóm thi tiếp sức điền đúng, sai. -Nhận xét. -Thảo luận nhóm đôi, làm bài. *HS thực hành cá nhân CHÍNH TẢ (Nghe - viết): TIẾNG ĐÀN I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc không quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT (2) a/b II. Chuẩn bị: -Bảng con -Bảng phụ viết BT 2.a II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ:(5’) -GV kiểm tra -Nhận xét, đánh giá B.Bài mới: 1)Giới thiệu bài:(1’) 2)Hướng dẫn HS nghe viết:(8’) -Hướng dẫn chuẩn bị: +Đọc đoạn văn: H:Nội dung đoạn văn nói lên điều gì? -Hướng dẫn viết bảng con: mát rượi, vũng nước, lướt nhanh 3) Viết bài vào vở:(16’) Đọc cho HS viết bài 4)Chấm chữa bài(4’) 5)Hướng dẫn HS làm các bài tập:(5’) Bài 2a: Hướng dẫn HS ở bảng phụ Gọi 2 nhóm lên bảng -Chữa bài, chốt bài giải đúng d)Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết họ -Dặn dò: Chữa lỗi sai mỗi chữ 1 dòng. -2 em viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con: sản xuất, xuất khẩu, san sát, xuất sắc -2em đọc lại - Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn. -Viết bảng con. -HS viết bài vào vở +HS dò bài chéo vở nhau +1nhóm 3em thi đua làm Từ bắt đầu từ âm s Từ bắt đầu từ âm x +Các nhóm thi đua nhau viết +Các em còn lại làm ở vở (làm việc cá nhân) TỰ NHIÊN XÃ HỘI: QUẢ I.Mục tiêu: - Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và lợi ích của quả đối với đời sống con người Kể tên các bộ phận thường có ở quả. * Kể tên một số loại quả có hình dạng, kích thước hoặc mùi vị khác nhau - Biết được có loại quả ăn được và loại quả không ăn được ** GD KNS: Có kĩ năng quan sát, so sánh; Tổng hợp, phân tích thông tin. II.Chuẩn bị: -Các hình trong SGK trang 92, 93 -Sưu tầm một số quả thật III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1:(10’)Quan sát và thảo luận -Nêu các gợi ý: -Chỉ, nói, mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả -Em đã được ăn những quả nào? Nói về mùi vị của nó? -Nêu từng bộ phận của quả . Ta thường ăn bộ phận nào của quả? Kết luận:Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có 3 phần: vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc có vỏ và hat. 2.Hoạt động 2:(12’) Thảo luận H: Quả thường dùng để làm gì? -Nêu ví dụ. +Hạt có chức năng gì? Nhận xét, rút ra kết luận 3.Hoạt động 3:(12’)Làm bài tập -Phát phiếu bài tập. -Nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố - dặn dò:(1’) Nhận xét tiết học Quan sát các hình SGK: Thảo luận -HS thảo luận từng nội dung và ghi ra giấy nháp *Các nhóm giới thiệu về quả của nhóm về màu sắc, độ lớn, các bộ phận của quả +Các nhóm thảo luận các nội dung ở SGK +Đại diện các nhóm trình bày kết quả:Quả thường dùng để ăn tươi,làm rau, ép dầu, chế biến.Hạt có chức năng sinh sản. -Các nhóm thi đua viết vào phiếu các loại quả có hình dạng và kích thước tương tự nhau. -Nhận xét. THỦ CÔNG: ĐAN NONG ĐÔI (T2) I. Mục tiêu: -Học sinh biết cách đan nong đôi. -Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chua khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. -Yêu thích các sản phẩm đan nan. II. Chuẩn bị: Giấy màu, kéo, hồ dán, vở TC III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A Bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị:(3’) -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS B. Bài mới: -Giới thiệu bài: Hoạt động 1(6’) Nêu lại các bước thực hiện đan: -Nhắc lại quy luật nhấc, đè các nan Hoạt động2: (20’) Thực hành đan nong đôi: Giáo viên uốn nắn giúp đỡ HS đan Hoạt động 3:(5’). Trưng bày sản phẩm: -Bình chọn sản phẩm đẹp, khen Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị giấy màu, hồ, kéo HS tự kiểm tra và báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng -Vài HS nêu: B1 cắt đan giấy màu B2: Đan các nan đôi B3: Dán 4 bên viền HS thực hành đan nong đôi +HS trình bày sản phẩm theo tổ -Quan sát, nhận xét sản phẩm của các nhóm. +Chọn sản phẩm đẹp Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2011 TOÁN: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu: - Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm).Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút. II. Chuẩn bị: -Đồng hồ thật -Mặt đồng hồ bằng nhựa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ:(5’) -Đưa đồng hồ có ghi các số La Mã quay kim đồng hồ B. Bài mới: -Giới thiệu bài:(1’) Hoạt động 1(12’).Hướng dẫn cách xem đồng hồ: -Giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ, các vạch chia phút. H:Đồng hồ chỉ mấy giờ ? -Hướng dẫn cụ thể kim ngắn và kim dài -Hướng dẫn nêu thời điểm theo 2 cách: 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút. Hoạt động 2( 16’)Thực hành: Bài 1: -Hướng dẫn làm phần đầu -3 trường hợp cuối cho HS nêu bằng 2 cách Bài 2: Chữa bài Bài 3: Hướng dẫn trò chơi -Nhận xét, tuyên dương. 3.Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn HS:-Về nhà tập xem đồng hồ chính xác đến từng phút. -Xem trước bài học ở tiết sau -Nhìn và đọc . Nhìn vào tranh 1 +Đồng hồ 1:6 giờ 10 phút +Đồng hồ 2, đồng hồ 3 -Tự làm phần còn lại -Tự làm trên mô hình đồng hồ cá nhân - 2 nhóm thi tiếp sức. -Nhận xét. TẬP LÀM VĂN: NGHE KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN I.Mục tiêu: - Nghe - kể lại được câu chuyện “Người bán quạt may mắn”. II. Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ truyện -Bảng phụ viết các câu hỏi gợi ý trong SGK III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC:(5’) GV kiểm tra bài viết tiết học trước -Nhận xét chung B.Bài mới: Giới thiệu bài:(1’) Hoạt động 1( 12’)Hướng dẫn HS kể: -Chuẩn bị: -Kể chuyện: +Kể lần 1: H: Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì? H: Vương Hi Chi viết chữ vào quạt để làm gì? H: Vì sao mọi người đến mua quạt? +Kể lần 2: Hoạt động 2(18’)Hướng dẫn HS thực hành kể: -Chia nhóm Cùng nhận xét với HS H:Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi? -Vương Hi Chi là một nhà thư Pháp c) Củng cố - dặn dò: -Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -HS mở vở đặt trên bàn -HS đọc yêu cầu -Câu hỏi gợi ý (1em đọc) -Quan sát tranh minh hoạ + gặp ông Vương Hi Chi phàn nàn quạt bán ế, cả nhà không có cơm ăn + Giúp được Bà lão +Nhận ra nét chữ của Vương Hi Chi -Kể trong nhóm. -Các nhóm thi kể -Ông là 1 người có tài, nhân hậu HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP TUẦN 24 I.Mục tiêu: + Đánh giá hoạt động để biết ưu, khuyết điểm. -Nắm kế hoạch tuần tới +Rèn kỹ năng nói, nhận xét, rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. +Giáo dục tinh thần đoàn kết, có ý thức xây dựng nề nếp tốt. II.Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS *Ổn định:(2’) Hoạt động 1:(16’) Nhận xét hoạt động tuần qua. -Nhận xét chung: Nêu ưu điểm nổi bật để phát huy, động viên các em có cố gắng. -Tuyên dương các cá nhân, tổ có hoạt động tốt Hoạtđộng 2:(12’) Nêu kế hoạch tuần tới -Học bình thường. -Truy bài đầu giờ thường xuyên. -Kiểm tra vệ sinh cá nhân, dụng cụ học tập. -Tiếp tục củng cố nề nếp. -Giúp các bạn học yếu *Tham gia văn nghệ(5’) *Nhận xét, dặn dò: -Thực hiện đầy đủ theo kế hoạch. -Hát -Lần lượt các tổ trưởng nhận xét hoạt động của tổ trong tuần qua. + Học tập + Chuyên cần. + Lao động, vệ sinh. + Các công tác khác. -Các tổ khác bổ sung +Lớp trưởng nhận xét. -Lớp bình bầu : +Cá nhân xuất sắc: +Cá nhân tiến bộ: +Tổ xuất sắc: -Lắng nghe. -Phân công các bạn giúp đỡ. -Tham gia múa, hát, trò chơi theo chủ điểm.
Tài liệu đính kèm: