Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 24 - Nguyễn Thị Quý Hương

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 24 - Nguyễn Thị Quý Hương

I. Mục tiêu:

1. Tập đọc

1.2 Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Đọc rành mạch, trôi chảy . Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ

1.2 Đọc hiểu

- Hiểu nghĩa của các từ khó được chú giải ở cuối bài:

- Hiểu nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 2. Kể chuyện

 2.1 Rèn kĩ năng nói: Biết sắp xếp các trtanh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

 * GDKNS cho học sinh:

 - Tự nhận thức

 - Thể hiện sự tự tin

 - Tư duy sáng tạo

 - Ra quyết định

 

doc 16 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 519Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 24 - Nguyễn Thị Quý Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 24
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2012
Tập đọc - Kể chuyện : đối đáp với vua
I. Mục tiêu: 	
1. Tập đọc	
1.2 Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc rành mạch, trôi chảy . Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
1.2 Đọc hiểu
- Hiểu nghĩa của các từ khó được chú giải ở cuối bài: 
- Hiểu nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 2. Kể chuyện
 2.1 Rèn kĩ năng nói: Biết sắp xếp các trtanh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 
	* GDKNS cho học sinh:
	- Tự nhận thức
	- Thể hiện sự tự tin
	- Tư duy sáng tạo
	- Ra quyết định
II Đồ dùng dạy học:
 Tranh trong sách giáo khoa
III Hoạt động dạy học
 Tập đọc 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Luyện đọc
 b.1 Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
 b.2 Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu (nhắc nhở, sửa lỗi cho học sinh )
 - Đọc từng đoạn trước lớp
	 - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
	 - GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ, phân biệt lời của các nhân vật
 - Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ mới:Tập đặt câu nhanh với từ tức cảnh, ngự giá
	 - Đọc đoạn trong nhóm
	+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn 2, 3, 4 của bài 
 b.3 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
 * Đọc thầm đoạn 1 của bài để trả lời câu hỏi
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- Học sinh trả lời, H nhận xét, T nhận xét và bổ sung
* Gọi H đọc đoạn 2 , cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa
- Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì?
 ( Muốn nhìn rõ mặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu quân lính cũng thét đuổi mọi người, không cho ai đến gần)
- Cậu đã làm gì để thực hiện được mong muốn đó ?
	+ Học sinh trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung.
 H: đọc thầm đoạn 3&4 của bài
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
( Vì cậu bé tự xưng là học trò nên vua muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc tội. ) 
+ Vua ra câu đối như thế nào ?
	( Nước trong leo lẻo cá đớp cá)
	+ Cao Bá Quát đối lại như thế nào?
	( Trời nắng chang chang người trói người )
	- T phân tích để HS thấy vế đối của Cao Bá Quát hay như thế nào?
	- T đặt câu hỏi để HS nói lên nội dung cau chuyện.
 * Luyện đọc lại
 - Một học sinh giỏi đọc mẫu đoạn 2
 - Hai tốp học sinh đọc phân vai 
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất
 Kể chuyện
I. Giáo viên giao nhiệm vụ: 
	Dựa vào tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện Đối đáp với vua, kể lại câu chuyện 
II. Hướng dẫn học sinh kể chuyện 
	- Học sinh quan sát tranh, nhận ra nội dung truyện trong từng tranh, sắp xếp thứ tự các tranh.
	- Bốn học sinh dựa vào thứ tự của 4 tranh, nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
 	- Học sinh nhận xét
 	 - GV nhận xét 
 	 - Bốn học sinh đại diện của 4 nhóm nối tiếp nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện
 	 - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất
 củng cố, dặn dò
	- GV hỏi: Em biết câu tục ngữ nào có hai vế đối nhau?
	( GV nêu một câu mẫu.HS tìm thêm các câu khác)
	- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau
Đạo đức : Tôn trọng đám tang ( T2)
I. Mục tiêu
	1. Học sinh biết được những việc cần làm khi gặp đám tang
	2. Bước đầu biết cảm thông với nỗi đau thương, mất mát người thân của người khác.
* GDKNS:
	- KN thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác
	- KN ứng xử phù hợp khi gặp đám tang
II. Chuẩn bị:
	- Vở bài tập đạo đức
	- Truyện kể về chủ đề bài học.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
	a. T lần lượt đọc từng ý kiến , HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay.
	b. Các ý kiến:
	- Chỉ tôn trọng đám tang những người mà mình quen biết
	- Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, tôn trọng gia đình họ và những người cùng đi đưa tang.
	- Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá.
	c. GV kết luận: Tán thành các ý b; c và không tán thành ý a.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống
 	- T: Cho học sinh thảo luận theo nhóm bànđể xử lý các tình huống sau:
 	a Em nhìn thấy bạn em deo băng tang, đi đằng sau xe tang .
	b Bên nhà hành xóm có tang.
	c Gia đình bạn học cùng lớp em có tang.
	d Em thấy mấy bạn nhỏ đang chạy theo xem một dám tang, cười nói, chỉ trỏ .
- HS các nhóm thảo luận.
- HS trình bày kết quả, giải thích lí do tại sao theo mình hành vi đó là đúng
- GV kết luận. ( SGK )
Hoạt động 3: Trò chơi Nên và Không nên
	- T nêu yêu cầu.
- Học sinh nêu những việc nên làm và những việc không nên làm.
- Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, T nhận xét và bổ sung.
	Hướng dẫn học sinh thực hành
Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc bạn bè cùng thực hiện.
Thứ ba ngày 29 tháng 2 năm 2012
Chính tả : đối đáp với vua (Nghe – viết)
I. Mục tiêu
	- Nghe và viết đúng bài CT; trtình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm đúng bài tập 2 a/b, hoặc BT( 3) a/b. 
II. Đồ dùng dạy học
	Sách bài tập Tiếng Việt
III. Hoạt động dạy học
	1. Giới thiệu bài
	2. Hướng dẫn nghe viết
	a. Chuẩn bị
	*Giáo viên đọc đoạn một chuẩn bị viết, 2 học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi
	* Hướng dẫn học sinh nắm nội dung và cách trình bày bài
	- Những chữ nào trong bài được viết hoa
	 ( Những chữ đầu câu, tên riêng .)
	- Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào?
	b. GV đọc cho học sinh viết bài
	c. Chấm và chữa bài
	3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài 2a
	- Học sinh đọc yêu cầu của bài, T hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu của bài tập theo gợi ý sau:
	+Đọc thầm những tiếng cần điền phụ âm đầu
	+ Suy nghĩ tìm phụ âm đầu thích hợp để điền dựa vào nghĩa của từ, khi phát âm.
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài
	- GV nhận xét và chốt ý đúng
	- Học sinh chữa bài vào vở theo lời giải đúng :
	Lời giải
	+	sáo - xiếc	mõ- vẽ
Bài 3: (a )
	-T giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập: Những từ các en tìm được phải đạt hai tiêu chuẩn:
	+ Là những từ chỉ hoạt động
	+Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x
	- HS tự tìm, nêu các từ vừa tìm được. HS nhận xét, T nhận xét và bổ sung 
	4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Toán: : Luyện tập chung
A- Mục tiêu
- Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Vận dụng giải bài toán có hai phép tính.
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT.
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập:
* Bài 1:- BT yêu cầu gì?
- Gọi 4 HS làm trên bảng
821 1012 308 1230
x x x x
 4 5 7 6
3284 5060 2156 7380
- Chấm, chữa bài.
* Bài 2:- :- BT yêu cầu gì?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
4691 2 1230 3 1607 4
06 2345 03 410 00 401
 09 00 07 
 11 0 3
 1 
- Chữa bài, đánh giá.
* Bài 3:- BT cho biết gì?- BT hỏi gì?
- Muốn tìm số sách một thư viện ta làm ntn?
- Ta cần tìm gì trước? cách làm?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
- lớp làm vở
Bài giải
Số sách của năm thùng là:
306 x 5 =1530( quyển)
Mỗi thư viện có số sách là:
1530 : 9 = 170( quyển)
 Đáp số: 170 quyển.
- Chấm , chữa bài.
* Bài 4: - BT yêu cầu gì?
- Nêu cách tính chu vi HCN?
- Ta cần tìm gì trước?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Lớp làm vở
Bài giải
Chiều dài của sân vận động là:
95 x 3 = 285(m)
Chu vi sân vận động là:
( 285 + 95 ) x 2 =760(m)
 Đáp số: 760 mét
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Củng cố:- Hệ thống nội dung bài ôn.
- Dặn dò: Ôn lại bài.
Tự nhiên & Xã hội : Hoa
I. Mục tiêu
 Học sinh:
	- Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người.
	- Kể tên các bộ phận của hoa.
 * Kể tên được 1 số loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau.
* GDKNS cho học sinh:
	- KN quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa
	- Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trò lợi ích đối với đời sống của thực vật và đời sống của các loài hoa
	II. Đồ dùng DH : 
Các hình trong SGK trang 90, 91.
GV và HS sưu tầm các bông hoa mang đến lớp.
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 	
 2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung
 * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận :
 	Bước 1: Làm việc theo nhóm 
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý : 
	- Quan sát và nói về màu sắc của những bông hoa trong các hình ở trang 90,91 SGK và những bông hoa được mang đến lớp. Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương, bông hoa nào không có hương thơm?
	- Hãy chỉ đâu là cuống hoa, đâu là nhị hoa của bông hoa đang quan sát .
	Bước 2: Làm việc cả lớp 
	Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* GV kết luận: 
- Các loài hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc và mùi hương.
- Mỗi bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa.
 * Hoạt động 2: Làm việc với vật thật
	- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong tổ sắp xếp các bông hoa sưu tầm được theo từng nhóm tuỳ theo tiêu chí phân loại do nhóm đặt ra. Các bông hoa đó được gắn vào giấy khổ Ao hoặc bảng nhóm. HS có thể vẽ thêm các bông hoa bên cạnh những bông hoa thật.
	- Sau khi làm xong các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình và tự đánh giá có sự so sánh với sản phẩm của nhóm bạn .
	* Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp 
	GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
	- Hoa có chức năng gì?
	- Hoa thường được dùng để làm gì? nêu ví dụ .
	- Quan sát các hình trang 91 xem những bông hoa nào được dùng để trang trí, những bông hoa nào được dùng đẻ ăn?
* GV kết luận: 
	- Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
	- Hoa thường được dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác .
* Hoạt động nối tiếp :
	- Khái quát nội dung bài.
	- HD HS về nhà tiếp tục tìm và quan sát đặc điểm của các loài hoa.
Thứ tư ngày 01 tháng 3 năm 2012
Toán: Làm quen với chữ số la mã
A- Mục tiêu
- Bước đầu HS làm quen với chữ số La mã. Nhận biết được các chữ số La Mã từ I đến XII( để xem đồng hồ), số XX, XXI( đọc và viết “ thế kỉ XX, thế kỉ XXI” ).
- Rèn KN nhận biết và viết chữ số La Mã
- GD HS chăm học để vận dụng vào thực tế.
B- Đồ dùng
GV : Một số đồ vật có ghi chữ số La Mã, bảng 
	HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: GT về chữ số La Mã.
- Ghi bảng các chữ số La Mã: I, V, X và giới thiệu cho HS.
- Ghép hai chữ số I với nhau ta được chữ số II, đọc là h ... t tốt đẹp hơn.) 
	3. Củng cố, dặn dò
	- Khái quát nội dung bài .
	- Nhận xét giờ học, biểu dương những học sinh học tốt
Tổ trưởng ký, duyệt: ngày tháng năm 2012
Thứ năm ngày 02 tháng 3 năm 2012
Toán: Luyện tập
A- Mục tiêu
- Biết đọc viết và nhận biết giá trị của các chữ số La Mã đã học.
- Rèn KN đọc, viết chữ số La Mã.
- GD HS chăm học để vận dụng vào thực tế.
B- Đồ dùng GV : Một số que diêm- Mô hình đồng hồ.
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
-Viết các số từ 1đến12 bằng chữ số La Mã.
- Nhận xét, cho điểm.
3/Luyện tập:
* Bài 1:
- Đưa đồng hồ, quay kim chỉ số giờ, gọi HS đọc . - HS đọc: - Đồng hồ A chỉ sáu giờ
- Đồng hồ B chỉ tám giờ 15 phút 
- Đồng hồ C chỉ chín giờ kém 5 phút
- Nhận xét, sửa sai.
* Bài 2: 
- Ghi bảng các số:
I, III, IV, VII, I X, XI, VIII, XII
- Gọi HS đọc
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
HS làm bài 
- Đúng ghi Đ, sai ghi S
III: ba Đ VII: bảy Đ
VI: sáu Đ VIIII: chín S
IIII: bốn S I X: chín Đ
IV: bốn Đ XII: mười hai Đ - Chữa bài, nhận xét.
* Bài 4: 
- Yêu cầu HS lấy hai que diêm và xếp thành các số II, V, X
- Yêu cầu HS lấy sáu que diêm và xếp thành số I X
- Yêu cầu HS lấy ba que diêm và xếp được các số nào?
* Bài 5:
- Lấy ba que diêm xếp thành số XI.
- Nhấc 1 que xếp lại vào bên trái số X thì giá trị của X tăng hay giảm? Ta được số mấy?
4/ Củng cố:
- Đánh giá tiết học
Dặn dò: Thực hành theo bài học.
Chính tả: Tiếng đàn ( Nghe – viết)
I. Mục tiêu
 - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng BT(2) a/b 
II. Đồ dùng DH:
	Bảng phụ chép sẵn bài tập 2a
II. Hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài về nhà làm của học sinh ( trong VBT)
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ - YC của giờ học .
 b. Hướng dẫn học sinh nghe viết
 T: Đọc 1 lần cho học sinh nghe
 H: Một HS nói lại nội dung đoạn văn ( tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn)
 H: Tìm và tập viết những chữ mình dễ viết sai hoặc mắc lỗi.
 c. Học sinh viết bài
 T: Đọc cho học sinh viết bài
 T: Đọc cho học sinh soát lỗi chính tả
 d. Chấm và chữa bài
 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
 Bài 2 ( chọn ý a )
H: Đọc yêu cầu của bài
H: Đọc thầm nội dung, làm bài cá nhân
T: gọi H lên bảng điền vào bài đã viết sẵn trên bảng phụ 
	- Cả lớp và GV nhận xét, GV chốt lời giải đúng.
	- Cả lớp sửa vào vở theo lời giải đúng
Bắt đầu bằng âm s
Sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng, sóng sắnh, so sánh, song song, sòng sọc.
Bắt đầu bằng âm x
Xôn xao, xào xạc, xộc xệch, xao xuyến, xĩnhắn, xanh xao, xông xênh, xúng xính ,..
 4. Củng cố, dặn dò
 	- Nhận xét giờ học :
	- Hướng dẫn học sinh viết sai về sửa lỗi và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn : Nghe kể : Người bán quạt may mắn.
I. Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nói : Nghe - kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ truyện kể, bảng lớp viết câu hỏi gợi ý trong SGK.
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở viết của 1 số em
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS nghe - Kể chuyện
a. HS chuẩn bị
- Nêu yêu cầu BT
b. GV kể chuyện
+ GV kể chuyện lần 1.
- Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì 
- Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn.
- Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ?
Ông Vương Hi Chi viết chữ, đề thơ vào tất cả những chiếc quạt vì tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông, mọi người sẽ mua.
- Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ?
Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua 1 tác phẩm nghệ thuật quý giá.
+ GV kể chuyện lần 2, 3
c. HS thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện
+ HS kể chuyện theo nhóm.
- Đại diện các nhóm kể
- Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi ?
- Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này ? - Vương Hi Chi là 1 người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ.
Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ sáu ngày 03 tháng 3 năm 2012
Toán: Thực hành xem đồng hồ
A- Mục tiêu
- Nhận biết được về thời gian( chủ yếu về thời điểm). Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
- Rèn KN xem đồng hồ cho HS
- GD HS ham học để liên hệ thực tế.
B- Đồ dùng GV : Mô hình đồng hồ
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD xem đồng hồ.
- Quan sát hình 1.
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút?
- Quan sát đồng hồ thứ hai.
- Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào?
+ GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này đến vạch nhỏ liền sau là được 1 phút.
- Tính số phút mà kim phút đã đi từ vị trí số 12 đến vị trí vạch nhỏ thứ ba sau số 2?
- Vậy đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ?
- Quan sát đồng hồ thứ ba.
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút?
- Vậy còn thiếu mấy phút thì đến 7 giờ?
- Vậy ta đọc cách hai là 7 giờ kém 4 phút.
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:- Đọc đề?
- Chia nhóm đôi, thực hành xem giờ.
* Bài 2: - Phát phiếu HT
- Gọi 2 HS vẽ trên bảng
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 3: Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ
- Gọi từng nhóm 4 HS lên bảng
- GV đọc số giờ
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Củng cố:
- Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Thực hành xem đồng hồ ở nhà.
 Tập viết : ôn chữ hoa R
I. Mục tiêu
 - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R (1 dòng), PH 1 (dòng).Viết đúng tên riêng Phan Rang( 1 dòng), Và câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy đi cày / Bây gìơ khó nhọc, có ngày phong lưu ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ .
II. Hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra HS viết bài ở nhà .
	 Một HS nhắc lại câu ứng dụng của bài viết giờ trước .
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC của giờ học .
 b. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con
 * Luyện viết chữ hoa
 H: Tìm các chữ hoa có trong bài: P (Ph), R
 T: Viết mẫu và nhắc lại cách viết
 H: Luyện viết trên bảng con chữ P , R
 * Luyện viết từ ứng dụng
	H: Đọc từ ứng dụng : Phan Rang .
 	T: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận 
 H: Tập viết trên bảng con Phan Rang.
 * Luyện viết câu ứng dụng
 H: Đọc câu ứng dụng
 T: Giúp học sinh hiểu câu ca dao:Khuyên người ta chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày được sung sướng, đầy đủ .
	- Học sinh tập viết các chữ Rủ , Bây .
 c. Hướng dẫn học sinh viết vào vở
 T: Nêu yêu cầu : + Viết 1 dòng chữ R, 1 dòng chữ Ph, H
	+ Viết 1 dòng tên riêng Phan Rang 
	+ Viết 2 lần câu ca dao.
	 H: Viết vào vở
 T: Bao quát chung
 d. Chấm và chữa bài
	 - T chấm khoảng 5 đến 6 bài và chữa cho học sinh
	 3. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét giờ học
 - Hướng dẫn học sinh bài tập về nhà
Tự nhiên & Xã hội : quả
I. Mục tiêu:
	- Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người.
	- Kể tên các bộ phận thường có của một quả.
 * - Kể tên 1 số loại quả có hình dáng, kích thước hoặc mùi vị khác nhau
 - Biết được có loại quả ăn được và loại quả không ăn được.
 * GDKNS cho học sinh:
	- KN quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loại quả
	- Tổng hợp, phân tích thông tin để biết chức năng và lợi ích của quả với đời sống của thực vật và đời sống của con người.
II. Đồ dùng dạy học:
Các hình trong SGK trang 92, 93.
GV và HS sưu tầm các loại quả thật hoặc ảnh chụp các loại quả mang đến lớp.
Phiếu học tập. ( hoặc vở bài tập).
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 	
 2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung
 * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận :
 	Bước 1: Quan sát các hình trong SGK
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình ảnh các quả có trong SGK trang 92,93 và thảo luận theo gợi ý sau: 
	- Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng độ lớn của từng loại quả.
	- Trong số các quả đó, bạn đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vị của quả đó.
	- Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ phận của một quả. Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó?
	Bước 2: Quan sát các quả được mang đến lớp. 
	Nhóm trưởng điều khiển môĩ bạn lần lượt quan sát và giới thiệu quả của mình sưu tầm được theo gợi ý sau:
	- Quan sát bên ngoài: Nêu hình dạng, độ lớn, màu sắc của quả.
	- Quan sát bên trong: 
	+ Bóc hoặc gọt vỏ, nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt.
	+ Bên trong quả gồm có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả đó.
	+ Nếm thử để nói về mùi vị của quả đó. 
	Bước 3: Làm việc cả lớp 
	- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
GV lưu ý nên để mỗi nhóm trình bày sâu về một loại quả.
* Kết luận: 
Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có 3 phần: vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt.
 * Hoạt động 2: Thảo luận
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
GV nêu câu hỏi cho các nhóm thảo luận theo gợi ý sau:
	- Quả thường được dùng để làm gì? Nêu ví dụ.
	- Quan sát các hình trang 92,93 SGK, hãy cho biết những quả nào được để ăn tươi, quả nào được dùng để chế biến làm thức ăn?
	- Hạt có chức năng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp. 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Có thể thay cách trình bày thông thường bằng cách HS đưa ra những câu hỏi để đố nhau và tự chỉ định các bạn trả lời.
- GV cũng có thể cho các nhóm thi đua viết tên các loại quả hoặc hạt được dùng vào các việc sau:
+ ăn tươi.
+ Làm mứt hoặc xi-rô hay đóng hộp.
+ Làm rau dùng trong bữa ăn.
+ ép dầu.
* Kết luận: 
	- Quả thường dùng để ăn tươi, làm rau trong các bữa cơm, ép dầu  Ngoài ra, muốn bảo quản các loại quả được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp
	- Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc đựoc thành cây mới.
Kết thúc bài, GV có thể cho HS làm bài tập: 
	Viết tên các loại quả có hình dạng và kích thước tương tự nhau vào bảng dưới đây:
Hình dạng
Kích thước
Hình cầu
Hình trứng
Hình thuôn dài
Bé
To
Cam
Lê-ki-ma(trứng gà)
Chuối
Mơ
Dưa hấu
4/ Củng cố:
	- Khái quát nội dung bài.
	- HD HS về nhà thực hành bảo quản và tập gieo hạt ươm cây.
Tổ trưởng ký, duyệt: Ngày tháng 3 năm 2012

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_24_nguyen_thi_quy_huong.doc