Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 25 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 25 (Chuẩn kiến thức)

TẬP ĐỌC -KỂ CHUYỆN: HỘI VẬT

I.MỤC TIÊU:

TĐ: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

-Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ Tranh minh truyện SGK

+ Bảng phụ viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.

 

doc 20 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 25 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
Cách ngôn: Nhiễu diều phủ lấy giá gương
 Người trong một nước phải thương nhau cùng.
TẬP ĐỌC -KỂ CHUYỆN: HỘI VẬT
I.MỤC TIÊU:
TĐ: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
-Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Tranh minh truyện SGK
+ Bảng phụ viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
1- Bài cũ : + Gọi 3 em đọc bài Tiếng đàn.
	Câu 2,3,4 /55.
2. Bài mới : gt bài , ghi đề 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
*Hoạt động 1: Luyện đọc 
- GV đọc mẫu 
+YC HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
HD đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc đoạn 1
Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa từ sới vật, tứ xứ
+ Nhắc HS chú ý ngắt giọng đúng các vị trí của các dấu phẩy, dấu chấm.
+ Gọi 1 em đọc đoạn 2. 
+ Gọi 1 em khá đọc đoạn 3, yêu cầu HS tìm hiểu từ khó
+ YC 1 em khá đọc đoạn 4.
+ YC 1 em khá đọc đoạn 5.
+ YC 5 em tiếp nối nhau đọc lại bài theo đoạn. 
- Luyện đọc theo nhóm .
- YC HS đọc đồng thanh đoạn 1 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Gọi 1 em đọc đoạn 1
Câu1 /59: Tìm những chi tiết m/tả cảnh tượng sôi động của hội vật.
- Gọi 1 em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm, trả lời:
Câu 2 /59Cách đánh của ông C/N và Q/Đ có gì khác nhau ?
- Gọi một HS đọc đoạn 3:
Câu3 /59: Việc ông C/N bước hụt đã làm thay đổi keo vật ntn ?
+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng?
- Câu chuyện cho em hiểu điều gì?.
* HĐ3 : Luyện đọc lại bài 
+ GV chọn đoạn 2, hướng dẫn HS luyện đọc. 
KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ:
+ Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật – kể với giọng sôi nổi, hào hứng, phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. 
- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu và 5 gợi ý.
- GV nhắc HS: Để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe, cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật.
 3.Củng cố - dặn dò :
+ GV biểu dương những HS kể chuyện hấp dẫn. 
+ Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau .
+ Theo dõi GV đọc bài mẫu và đọc thầm theo.
+ Đọc nối tiếp câu.
+ Đọc nối tiếp đoạn .
+ 1 em đọc thành tiếng, cả lớp cùng theo dõi 
+ 1 em đọc trước lớp , cả lớp theo dõi bài trong SGK .
Nêu nghĩa của từ khôn lường, keo vật 
+ 1 em đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
+ 5 em đọc bài, cả lớp theo dõi và nhận xét 
+ Mỗi HS đọc một đoạn trong nhóm, - Thi đọc giữa các nhóm
 HS cả lớp đọc đồng thanh.
+ 1 em đọc , cả lớp đọc thầm .
+ Tiếng trống dồn dập; người xem đông như nước chảy; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ; chen lấn nhau; quây kín quanh sới vật; trèo lên những cây cao để xem.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm theo
+ Quắm Đen: lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.
- 1 em đọc, 
+ Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh ... thua cuộc.
- Quắm Đen đã gò lưng ... rơm ngang bụng.
- 2 – 3 HS đọc lại đoạn văn.
- Quắm Đen khỏe, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Trái lại ông C/N rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm...
- HS nêu cách đọc
- 2 HSgiỏi đọc
- Một số HS thi đọc đoạn văn
- 2 em thi đọc cả bài
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- 1HS đọc
- 1 HS đọc yêu cầu và 5 gợi ý.
- Từng cặp HS tập kể một đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
- 5 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện.
- 4 HS thi kể toàn bộ câu chuyện .
+ Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất .
TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TT)
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã).
- Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS. Làm bt: 1,2,3/125.
II. Đồ dùng dạy – học:	
- Đồng hồ điện tử hoặc mô hình.
III Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 Hoạt động dạy của GV
 Hoạt động học của HS
1. Bài cũ :
Bài 2,3 /123
2. Bài mới : GT bài 
*HĐ1: Hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
*Bài 1: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi
- Gọi HS đọc yêu cầu. Sau đó quan sát lần lượt từng tranh, rồi trả lời các câu hỏi
*Bài 2: Vào buổi chiều hoặc buổi tối, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian ?
- Gọi HS đọc đề bài toán
- Yêu cầu hS xem đồng hồ có kim giờ, kim phút và đồng hồ điện tử để thấy được hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian(vào buổi chiều hoặc buổi tối).
- Nhận xét chữa bài cho điểm HS.
Bài 3: Trả lời các câu hỏi
- Hướng dẫn HS làm lần lựơt theo các phần a), b), c)
3.Củng cố –Dặn dò :
+ Nhận xét, dặn dò.
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Quan sát tranh và tự làm bài theo nhóm đôi.
- Từng cặp hỏi và đáp 1 tranh.
a/ 6h 10 ; b/ 7h 12 ; c/ 10h 24
d/ 5h45(6h k15) ; e/ 8h 7 ; g/ 9h 55 ( 10h k5)
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
A = I ; B = H ; C = K 
D = M ; E = N ; G = L
- HS tự làm bài trong nhóm sau đó nêu miệng lại kết quả bài làm theo yêu cầu của GV.
a/ 10 phút; b/ 5 phút; c/ 30 phút.
 Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012 
TOÁN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I. Mục tiêu: 
 Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Làm BT: 1,2/128.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1-. Bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập.
Đặt tính và thực hiện tính:
2369 x 5 4712 x 2 3158 x 3
2. Bài mới : gt bài , ghi đề 
* HĐ1 : HD giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị 
a. Bài toán 1 
+ GV đọc bài toán 
H : Bài toán cho biết gì ? 
H : Bài toán hỏi gì ? 
H : Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải làm phép tính gì ? 
b. Bài toán 2 
+ GV gọi HS đọc đề bài 2 
H : Bài toán cho biết gì ? 
H : Bài toán hỏi gì ? 
+ YC HS trình bày bài giải bài toán . 
+ GV giới thiệu : Để tìm được số mật ong trong hai can, chúng ta phải tìm số mật ong trong 1 can.Bước này gọi là rút về đơn vị, tức là tìm giá trị của một phần trong các phần bằng nhau .
* Hoạt động 2: : Luyện tập , thực hành 
Bài 1/128: 
+ GV gọi 1 em đọc đề bài trước lớp .
+ GV YC HS tóm tắt và làm vở
Nêu các bước giải
H : Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào ? 
Bài 2/128 :
+ YC HS đọc đề, tóm tắt, giải bài toán trên
Bài 3 : Xếp hình
Tổ chức trò chơi: (SKG)
 4. Củng cố - dặn dò 
+ Nêu lại các bước giải bài toán 
+ Dặn dò HS về luyện tập giải toán rút về đơn vị .
*Nhận xét tiết học.
+ HS theo dõi
-HS đọc lại 
+ có 35l mật ong đổ đều vào 7 can . 
+ số lít mật ong có trong mỗi can ?
+ Ta làm phép tính chia vì có tất cả 35l đuợc chia đều vào 7 can 
+ 1 em lên bảng làm , lớp làm nháp 
+ 7 can chứa 35l mật ong .
+ Số lít mật ong có trong 2 can 
+ 1 em lên bảng làm , lớp làm nháp . 
+ Bước tìm số l mật ong trong 1 can gọi là bước rút về đơn vị .
+ 2 em nêu trước lớp, lớp theo dõi, nhận xét . 
+ Đọc đề, phân tích đề.
+ Ta phải tính được số viên thuốc có trong 1 vỉ .
+ Tìm số viên thuốc có trong 3 vỉ?
+ 1 em lên bảng làm , lớp làm vở.
+ Bước tìm số viên thuốc có trong 1 vỉ. 
- 2 HS đọc đề, 1 HS tóm tắt
Giải theo 2 bước
-Tìm số gạo trong 1 bao
- Tìm số gạo trong 5 bao
CHÍNH TẢ: ( N- V) HỘI VẬT
I. Mục đích yêu cầu :
+ Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng BT (2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị :
+Bảng lớp viết nội dung bài tập 2a
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Bài cũ : 
-2 HS viết: + xã hội,sáng kiến, xúng xính, nhún nhảy; dễ dãi, bãi bỏ
2. Bài mới : gt bài , ghi đề 
* HĐ1 : HD viết chính tả 
* Tìm hiểu nội dung bài viết 
+ GV đọc đoạn văn 1 lần 
H: Đoạn văn nói về điều gì? 
* HD viết từ khó 
+ YC HS viết các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả .
+ YC HS đọc các từ vừa tìm được 
-Đọc cho HS viết chính tả 
*Đọc soát lỗi 
* Chấm từ 7 đến 10 bài 
 * Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả 
Bài 2 :
a. Gọi 1 em đọc YC 
Sau đó gọi 4 HS trình bày trên bảng lớp và đọc kết quả
GV HD HS nhận xét và sửa chữa
 Cho 1số hs đọc lại lời giải đúng
3. Củng cố - dặn dò 
 Yêu cầu những em viết sai về nhà viết lại cho đúng 
+ Dặn HS cả lớp chuẩn bị bài sau . 
2 em lên bảng viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết nháp . 
+ Theo dõi GV đọc , 1 em đọc lại 
+ HS trả lời
-HS viết các từ: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình
Một số HS phát âm lại các từ trên.
HS viết bài. 
HS soát lỗi, sửa lỗi.	 
- Đổi vở chấm chéo.
+ 1 em đọc YC trong SGK 
HS làm việc theo cặp
-4 HS trình bày trên bảng lớp
-Cả lớp nhận xét và tự sửa chữa
-2 HS đọc lại lời giải đúng
a/ trăng trắng – chăm chỉ - chong chóng
b/ trực nhật – trực ban – lực sĩ – vứt.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
ĐỘNG VẬT
I.Mục tiêu:
- Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
-Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài.
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật. (Nêu được những điểm giống và khác nhau của một số con vật.)
II.Đồ dùng dạy học: giấy,bút; các hình trong sgk
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1.KTBC: 
2.Bài mới: gtb
Khởi động :cho lớp hát tập thể
HĐ1:Quan sát và thảo luận
-Bạn có nhận xét gì về hình dạng ,kích thước của các con vật
-Hãy chỉ đầu,mình,chân của từng con.
-Nêu điểm giống và khác nhau về cấu tạo ngoài của động vật ?
GV nhận xét và kết luận
Các con vật có hình dạng,kích thước khác nhau nhưng cơ thể chúng gồm có 3 phần: đầu, mình, đuôi và cơ quan di chuyển
HĐ2: Làm việc cá nhân
-Yêu cầu HS vẽ và tô màu một con vật em thích
-GV nhận xét
HĐ3: Trò chơi: Đố bạn con gì ?
-GVHD cách chơi
-GV tổ chức chơi
3.Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng, 
-Lớp hát bài Một con vịt
-Các nhóm quan sát và thảo luận
-Các con vật có hình dạng, kích thước khác nhau
-HS chỉ các bộ phận đầu ,mình, đuôi
-Cấu tạo ngoài của động vật gồm có đầu ,mình,đuôi và cơ quan di chuyển
-Đại diện các nhóm trình bày
-Lớp nhận xét,bổ sung
-HS nêu lại
-HS vẽ cá nhân
-HS trình bày theo nhóm
-Lớp nhận xét ...  đáng yêu hơn.
-Đại diện nhóm lên thi làm bài tiếp sức
-Sau đó, làm bài vào vở BT.
-HS nêu yêu cầu
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
a/ ...vì câu thơ vô lí quá.
b/ ...vì họ thường là....giỏi nhất.
c/ ...vì nhớ lời mẹ dặn...người khác.
-HS đọc yêu cầu bài
-HS đọc bài Hội vật, trả lời lần lượt từng câu hỏi.
-Thảo luận nhóm đôi
CHÍNH TẢ: ( Nghe viết ) HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục đích yêu cầu : 
+Nghe-viết đúng bài CT;; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
+Làm đúng BT(2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị: 
+ Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a,b 
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con 
trong trẻo, chim chóc, sút bóng, chút đỉnh
2. Bài mới : gt bài 
* Hoạt động 1 : HD viết chính tả 
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết 
+ Gv đọc đoạn văn 
H : Cuộc đua voi diễn ra như thế nào ? 
b. HD cách trình bày 
H : Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? 
c. HD viết từ khó 
+ YC HS viết các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả .
+ YC HS đọc các từ vừa viết.
+ Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS 
d. Viết chính tả 
+ GV đọc cho HS viết theo đúng YC . 
+ Đọc cho HS soát lỗi .
g. Chấm bài 
* Họat động 2 : HD làm bài tập chính tả 
Bài 2 
a. Gọi 1 em đọc YC 
+ YC HS tự làm
+ Gọi HS chữa bài 
+ GV chốt lại lời giải đúng
b. Tiến hành tương tự phần a 
+ Làm vào VBT .
3. Củng cố - dặn dò 
+ Nhận xét tiết học , chữ viết của HS 
+ Dặn HS về nhà viết lại bài cho đúng . 
+ 1 em đọc lại 
+ Khi trống nổi lên thì mười con voi lao đầu chạy , cả bầy hăng máu phóng như bay , bụi cuốn mù mịt . 
+ Những chữ đầu câu : Đến , Cái , Cả , Bụi , Các . 
 chiêng trống , lầm lì , chậm chạp , khéo léo , điều khiển . 
+ 1 em viết trên bảng lớp .
+ HS nghe GV đọc và viết lại đoạn văn . 
+ đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài . 
+ 1 em đọc YC trong SGK 
+ 2 em làm bảng lớp , HS làm SGK 
+ HS viết bài vào vở 
- Lời giải .
+ Chỉ còn dòng suối lượn quanh 
Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm. 
+ Gió đừng làm đứt dây tơ 
Cho em sống trọn tuổi thơ cánh diều. 
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 CÔN TRÙNG
I.Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người.
- Nêu tên và chỉ các bộ phận bên ngoài của của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật.
-Biết côn trùng là con vật không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh.
KNS: KN làm chủ bản thân: thực hiện các HĐ giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở, tiêu diệt các loại côn trùng gây hại.
II.Đồ dùng dạy học:	
-Các hình trong SGK trang 96.97.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
- Nêu một số điểm giống và khác nhau của một số con vật.
2.Bài mới: Gt-GĐ.
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Yêu cầu quan sát các côn trùng ở hình 96,97 và sưu tầm được.
- Chia nhóm , giao câu hỏi:
+ Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân , cánh của côn trùng.
+ Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không?
..........
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2:Làm việc với vật thật.
-Yêu cầu các nhóm phân loại những côn trùng mình sưu tầm được.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu thêm về côn trùng.
- H: Chúng ta cần phải làm gì với những côn trùng có lợi, những côn trùng có hại ?
3.Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét lớp học.
-Chuẩn bị bài sau Tôm,cua.
-2HS thực hiện.
- Các nhóm quan sát và thảo luận.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Các nhóm rút ra đặc điểm chung của côn trùng: Côn trùng là những con vật không có xương sống, chúng có 6 chân, phân thành nhiều đốt.
Phần lớn các côn trùng đều có cánh.
- Các nhóm phân côn trùng thành 3 nhóm: Có lợi, có hại và nhóm không ảnh hưởng gì đến con người.
- Các nhóm trưng bày và thuyết trình sản phẩm của nhóm mình.
 Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012
TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ LỄ HỘI
I. Mục đích yêu cầu:
 Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
II. Chuẩn bị :
+ Hai bức ảnh minh hoạ trong SGK , phóng to nếu có điều kiện . 
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ : 
Gọi 2 HS kể câu chuyện : Người bán quạt may mắn
2. Bài mới :. 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
* Hoạt động 1 : HD HS làm bài tập 
a. HD tả quang cảnh bức ảnh chơi đu .
H : Hãy quan sát kĩ mái đình, cây đu và đoán xem đây là cảnh gì? Diễn ra ở đâu, vào thời gian nào ? 
H : Trước cổng đình có treo gì ? Có băng chữ gì ? 
+ GV giới thiệu : Lá cờ hình vuông , có 5 màu, xung quanh cờ có tua, gọi là cờ ngũ sắc, có từ thời xa xưa, được treo lên vào những dịp hội vui của dân làng. 
H : Mọi người đến xem chơi đu có đông không ? Họ ăn mặc ra sao ? 
H : Cây đu được làm bằng gì ? Có cao không ? 
H : Hãy tả hành động và tư thế của người chơi đu . 
b. HD tả quang cảnh bức ảnh đua thuyền 
+ GV YC HS quan sát bức ảnh đua thuyền và đặt câu hỏi gợi ý : 
H:Ảnh chụp cảnh lễ hội gì ? Diễn ra ở đâu? 
H : Hãy miêu tả tư thế hoạt động của từng nhóm người trên thuyền .
H:Quang cảnh hai bên bờ sông như thế nào? 
+ GV YC HS tả lại quang cảnh một trong hai bức ảnh cho bạn bên cạnh nghe . 
3. Củng cố - dặn dò: + Về luyện tập viết đoạn văn kể về lễ hội 
+ Dặn dò HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
+ Đây là cảnh chơi đu ở làng quê , trò chơi được tổ chức trước sân đình vào dịp đầu xuân năm mới . 
+ Trước cổng đình là băng chữ đỏ Chúc mừng năm mới và lá cờ ngũ sắc 
+ ... xem chơi đu rất đông . Họ đứng chen nhau , người nào cũng mặc quần áo đẹp . Tất cả đều chăm chú nhìn lên cây đu .
+ Cây đu được làm bằng cây tre và rất cao
+ Hai người chơi đu nắm chắc tay đu và đu rất bổng. 
- ảnh chụp cảnh lễ hội đua thuyền diễn ra trên sông .
+ Trên sông có hơn chục thuyền đua , mỗi thuyền có gần hai chục tay đua , họ là những chàng trai rất trẻ , khoẻ mạnh , rắn rỏi . 
+ Các tay đua đều nắm chắc tay chèo , họ gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền . 
+... đông nghịt người đứng xem, một chùm bóng bay đủ màu sắc 
+ Làm việc theo cặp 
+ 5 đến 7 em tả, sau mỗi lần có HS tả cả lớp nhận xét. 
- 2 -4 HS kể trước lớp
- Nhận xét lời kể của bạn
TOÁN: TIỀN VIỆT NAM
I. Mục tiêu :
-Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.(100, 200, 500, 1000 đồng – toán lớp 2/162)
-Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
-Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
II. Chuẩn bị :
+ Các tờ giấy bạc 100, 200, 500, 1000, 2000, 5000, 10 000 đồng . 
III. Các hoạt động dạy - học :
1 Bài cũ : Gọi 2 em làm bài 2,3 /129.
2. Bài mới : gt bài 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
* Hoạt động 1 : Giới thiệu các tờ giấy bạc : 100, 200 đồng, 500, 1000, 2000, 5000, 10 000 đồng .
+ GV cho HS quan sát từng tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc .
- GV: Ngày nay tiền mệnh giá 100, 200 đồng người ta không dùng nữa, người ta chỉ dùng tiền mệnh giá 500 đồng trở lên.
* Hoạt động 2 : Luyện tập , thực hành 
Bài 1 (a,b)/130: 
+ GV YC quan sát các chú lợn và cho biết trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền .
Bài 2 (a,b,c)/131: 
+ GV YC HS quan sát bài mẫu . 
+ GV HD mẫu . 
Bài 3 /131
+ GV YC HS xem tranh và nêu giá của từng đồ vật .
Yêu cầu HS giải thích từng nội dung
3. Củng cố - dặn dò 
+ Nhận xét giờ học 
+ Dặn HS về nhà tập nhận biết các tờ giấy bạc đã học 
+ Quan sát các loại tờ giấy bạc và đọc giá trị của từng tờ.
+ HS làm bài theo cặp . 
Từng cặp nêu và giải thích số tiền có trong từng chú lợn.
a/ 6200 đồng; b/ 8400 đồng.
- HS quan sát và chọn số tiền cần lấy
a/ 2 tờ 5000 đồng
b/ 5 tờ 2000 đồng
c/ 2 tờ 1000 đồng và 1 tờ 
- 4 HS nêu giá tiền từng đồ vật
- Mời 3 cặp hỏi đáp 3 nội dung SGK. 
+ Đồ vật có giá tiền ít: bóng bay
+ Giá tiền nhiều: lọ hoa
Tuần 25: THỦ CÔNG
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (TIẾT 1) 
I/ Mục tiêu:
- Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối.
 Với HS khéo tay: 
Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối. 
Có thể trang trí lọ hoa đẹp.)
II/Chuẩn bị
Mẫu lọ hoa gắn tường..
Giấy thủ công , kéo , hồ dán.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Bài mới:GT-GĐ.
Hoạt động1: Quan sát và nhận xét.
- GV gt lọ hoa gắn tường và đặt câu hỏi để HS quan sát.
- GV mở dần lọ hoa mẫu để HS thấy từng phần.
Hoạt động 2: HD mẫu:
-B1:Gấp phần giấy để làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều.
-B2:Tách phần gấp để lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
-B3:Làm thành lọ hoa gắn tường.
3.Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét lớp học.
-Chuẩn bị bài sau thực hành gấp lọ hoa gắn tường.
- HS trình dụng cụ.
- HS quan sát và nhận xét về màu sắc, hình dạng, các bộ phận của lọ hoa.
- HS quan sát và biết để làm lọ hoa cần:
+Tờ giấy hình chữ nhật.
+gấp tờ giấy giống gấp quạt.
+Một phần của tờ giấy gấp lên để làm đế và đáy lọ hoa.
- HS lắng nghe và theo dõi.
- HS thực hành gấp.
 HĐTT: SINH HOẠT LỚP
Tuần 25
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết nhận xét các ưu khuyết điểm, các mặt học tập trong tuần qua.
 - Biết phê bình và tự phê bình các mặt chưa làm được.
 - Có hướng khắc phục khuyết điểm và phát huy các ưu điểm có được trong tuần tới.
 - GD tính trung thực, tự giác trong học tập.
 II/ Cách tiến hành:
 - LT điều khiển
 - Hát tập thể
 - Nêu lí do
 - Đánh giá các mặt học tập tuần qua:
 * Đánh giá xếp loại từng tổ.
 * Các lớp phó phụ trách từng mặt học tập đánh giá nhận xét
*Lớp phó học tập:
 - Đánh giá nhận xét: Việc soạn bài ở nhà, học thuộc bảng nhân, chia, việc học trong lớp có phát biểu xây dựng bài không
* Lớp phó NN-KL: 
 - Đánh giá về nề nếp học tập, xếp hàng ra vào lớp, giờ giấc đi học, nề nếp thể dục, vệ sinh cá nhân, lớp
* Lớp phó VTM: 
 - Đánh giá việc thực hiện tiếng hát đầu giờ, giữa giờ, ra về
* LT đánh giá , nhận xét
*Ý kiến GVPT:
 - Nhận xét về việc học bài và làm bài trong tuần qua.
 - Một số em chưa thuộc các bảng nhân, chia - Trong lớp ít chú ý, hay nói chuyện riêng.
* GV nhận xét , cho tập thể xếp loại thi đua giữa các tổ.
* Công tác đến:
 - Học thuộc các bảng nhân, chia. Rèn đọc nhiều hơn nữa.
 - Rèn chữ viết, giữ vở.
- Ôn các bài tập đọc đã học.
 * Củng cố, dặn dò:
 - Xây dựng cho được nề nếp tự quản, nề nếp học tập, vệ sinh.
 - Tổng kết tiết sinh hoạt, dặn dò.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_25_chuan_kien_thuc.doc