Giáo án Tiếng việt 3 tuần 31 - Đinh Thị Hương Thảo – Trường TH Nam Trung Yên

Giáo án Tiếng việt 3 tuần 31 - Đinh Thị Hương Thảo – Trường TH Nam Trung Yên

Tuần : 31

Lớp : 3A3

I. Mục tiêu:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: ngưỡng mộ, vi trùng , dịch hạch, nhiệt đới

- Biết ngắt nghỉ đúng nhịp; Biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- Hiểu các từ ngữ mới: Ngưỡng mộ, vi trùng , dịch hạch, nhiệt đới, bệnh nhiệt đới

- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Đề cao lối sống cao đẹp của bác sĩ Y - éc - Xanh. Sự gắn bó của bác sĩ Y - éc - Xanh với mảnh đất Nha Trang.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 3 tuần 31 - Đinh Thị Hương Thảo – Trường TH Nam Trung Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân môn: Tập đọc
Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012
Tiết : 
Bác sĩ Y – éc - xanh
Tuần : 31
Lớp : 3A3
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: ngưỡng mộ, vi trùng , dịch hạch, nhiệt đới
Biết ngắt nghỉ đúng nhịp; Biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung
Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
Hiểu các từ ngữ mới: Ngưỡng mộ, vi trùng , dịch hạch, nhiệt đới, bệnh nhiệt đới
Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Đề cao lối sống cao đẹp của bác sĩ Y - éc - Xanh. Sự gắn bó của bác sĩ Y - éc - Xanh với mảnh đất Nha Trang.
3. Kể chuyện:
Rèn kỹ năng nói: Nhớ lại và kể đúng, đủ nội dung câu chuyện. Biết kể bằng lời của nhân vật.
Rèn kĩ năng nghe : HS nghe bạn kể rồi nhận xét, bổ sung nội dung.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ (nếu có)
Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
5’
Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ Một mái nhà chung và nêu nội dung chính của bài. 
* PP kiểm tra, đánh giá
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm.
33’
A. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Tranh vẽ bác sỹ Y-éc-xanh đang khám bệnh cho người dân Nha Trang. Ông là người Pháp, gốc Thuỵ Sỹ. Sinh năm 1863 ở Thuỵ Sỹ và mất năm năm 1943 ở Nha Trang Việt Nam. Ông có công phát hiện ra vi trùng dịch hạch và là hiệu trưởng đầu tiên của trường Đại học Y khoa Hà Nội. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thêm về bác sỹ đáng kính này.
2. Luyện đọc 
ã Đọc mẫu : Giọng diễn cảm, thay đổi cho phù hợp với nhân vật : giọng bà khách thể hiện thái độ kính trọng, lời bác sĩ Y-éc-xanh chậm rãi, kiên quyết, giàu nhiệt huyết.
* PP trực tiếp:
- HS quan sát tranh
- GV giới thiệu, ghi tên bài.
* PP luyện đọc, vấn đáp, trực quan
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần.
- HS theo dõi SGK, đọc thầm, gạch ngắt hơi, nhấn giọng.
2.1 Đọc từng câu
2.2 Luyện đọc:
ã Các từ dễ đọc sai: ngưỡng mộ, vi trùng , dịch hạch, nhiệt đới,..
ã Đọc đoạn
ã Từ cần chú giải :
ngưỡng mộ, vi trùng , dịch hạch, nhiệt đới.
- Tập đặt câu với từ : ngưỡng mộ,
ã Đọc trong nhóm
ã Đọc trước lớp
ã Đọc đồng thanh
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu – GV sửa lỗi phát âm sai.
ã GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn theo trình tự :
- HS đọc nối tiếp.
- 2 HS đọc đoạn.
- HS khác nhận xét, nêu giọng đọc.
- GV nhận xét, sửa lỗi nếu cần.
- 2 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc.
- HS nêu nghĩa các từ cần chú giải, đặt câu.
- GV nhận xét, khái quát.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- 2 nhóm đọc.
- cả lớp đọc.
3. Tìm hiểu bài
- Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sỹ Y- éc -xanh ?
+Bà khách ao ước được gặp bác sỹ Y éc Xanh vì ngưỡmg mộ, tò mò muốn biết lý do ông chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời để nghiên cứu bệnh nhiệt đới.
- Bác sỹ Y-éc-xanh có gì khác so với tưởng tượng của bà khách?
+ Bác sĩ Y- éc- xanh là người mặc quần áo ka ki cũ , là như người khách đi tàu ngồi toa hạng ba. Toa dành cho người ít tiền, đôi mắt đầy bí ẩn trong khi bà khách nghĩ ông phải ăn mặc sang trọng, quý phái,...
- Bà khách hỏi Y-éc-Xanh điều gì?
+Bà khách hỏi Y éc Xanh
. Ông quên nước Pháp rồi ư ?
. Ông định ở đây suốt đời sao?
- Vì sao bà hỏi điều ấy?
+Vì bà thấy ông không có ý định trở về nước Pháp 
- Những câu nói nào nói lên bác sỹ Y-éc-Xanh rất yêu nước ?
+ Những câu nói nào nói lên bác sỹ Y –éc-xanh rất yêu nước : Tôi là người Pháp. Mãi mãi tôi là công dân Pháp.
- Vì sao bác sỹ Y éc Xanh ở lại Nha Trang?
+ Bác sỹ Y -éc -xanh ở lại Nha Trang vì ông muốn giúp người dân Việt Nam chống bệnh tật, ông thấy đâu cũng là quê hương.
* PP vấn đáp
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi a
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt.
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi b.
- HS khác bổ sung.
- GV nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi c, d. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt.
16’
Tiết 2:
4. Luyện đọc lại :
ã Thi đọc phân vai:
* PP luyện đọc
- GV nêu yêu cầu, đọc mẫu.
- HS thi đọc. 
- GV và HS khác nhận xét.
22’
5. Kể chuyện
a. Yêu cầu: Dựa tranh, kể lại câu chuyện theo lời bà khách.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
Tranh số 1:
- Tranh vẽ cảnh gì? Tại sao con biết? 
Tranh số 2 :
Bác sỹ Y éc Xanh tiếp người phụ nữ ở đâu? Ông ăn mặc như thế nào ? Người phụ nữ Pháp có cảm tưởng gì trong những phút đầu gặp ông?
Tranh số 3:
Hai người ngồi nói chuyện như thế nào? bà khách hỏi gì? Bác sỹ Y éc Xanh trả lời ra sao khiến bà khách ngạc nhiên? Tư thế ngồi cảu bác sỹ diễn tả tâm trạng gì của ông?
Tranh số 4:
Tại sao bác sỹ Y éc Xanh muốn ở lại Nha Trang?
b. HS kể lại câu chuyện theo lời bà khách. 
ã Kể mẫu
ã Kể trong nhóm. 
ã Thi kể
* PP kể chuyện, luyện tập
- 1 HS đọc yêu cầu và đoạn mẫu.
- GV nêu câu hỏi - HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt
- HS khá kể mẫu 1 đoạn , GV gợi ý. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
- HS kể từng đoạn trong nhóm. 
- HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- GV và HS nhận xét, bình chọn người kể hay.
2’
B. Củng cố – dặn dò
- Nêu nội dung bài học
- Dặn dò : tập kể lại câu chuyện
* PP vấn đáp
- HS nêu ý nghĩa
- GV nhận xét, tiết học, dặn dò.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................... 
Phân môn: Tập đọc
Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012
Tiết : 
Bài hát trồng cây
Tuần : 31
Lớp : 3A3
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai : lay lay, rung cành, mau lớn, vòm cây, nắng xa,...
Ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ.	
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu : 
Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ : Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, lợi ích và hạnh phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây..
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài học, ...
Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và HTL
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
5’
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể câu chuyện : Bác sĩ Y-éc-xanh 
* Pp kiểm tra, đánh giá
- 2 HS kể chuyện. 
- HS khác nhận xét.
- GV đánh giá.
33’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài :
Như mục I
* PP trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài.
2. Luyện đọc
2.1 Đọc mẫu: 
- Giọng đọc vui, hồn nhiên.
2.2 Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
ã Đọc từng 2 dòng thơ
- Từ khó : lay lay, rung cành, mau lớn, vòm cây, nắng xa,...
ã Đọc từng khổ thơ
ã Đọc từng khổ thơ theo nhóm 
ã Đọc cả bài
* Pp luyện đọc
- GV đọc mẫu .
- HS theo dõi SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ một – GV sửa lỗi phát âm.
- 6 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
 - HS đọc, nêu cách ngắt hơi, nhấn giọng
- GV nhận xét, chốt
- HS đọc lại.
- HS đọc nhóm.
- 2 nhóm đọc to.
- Cả lớp đồng thanh.
3. Tìm hiểu bài
- Cây xanh mang lại cho ta những gì?
.Tiếng hót của chim trên vòm cây.
.Ngọn gió mát
.Bóng mát trong vòm cây
.Hạnh phúc.
- Hạnh phúc của người trồng cây là gì? (... Được mong chờ, được nhìn thấy cây lớn lên từng ngày)
- Tìm những từ ngữ được lặp đi lặp lại trong bài thơ. 
.Ai trồng cây, 
.Người đó có 
.Em trồng cây
- Cách lặp lại đó có tác dụng gì?
+ Cách sử dụng như vậy làm cho bài thơ vang lên như một điệp khúc khiến người đọc dễ nhớ, dễ thuộc, nhấn mạnh ý khuyến khích mọi người hăng hái trồng cây.
* PP vấn đáp
- HS đọc bài thơ, trả lời các câu hỏi.
- HS nhận xét, khác bổ sung.
- GV nhận xét, khái quát .
4. Học thuộc lòng
ã Học thuộc từng khổ thơ
ã Học thuộc lòng bài thơ
* PP xóa dần
- GV treo bảng phụ. 
- HS đọc thuộc lòng.
- GV xoá dần các chữ rồi xoá cả bài.
- HS đọc cả bài.
- Cả lớp đồng thanh.
1’
C. Củng cố – dặn dò:
- Dặn dò : Đọc cho mọi người và học thuộc lòng, 
- GV nhận xét tiết học, dặn dò.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Phân môn: Tập đọc
Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012
Tiết : 
Con Cò
Tuần : 31
Lớp : 3A3
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
HS đọc trơn tru cả bài, chú ý đọc đúng các tiếng từ: phẳng lặng, lạch nước, quanh co, uốn khúc, lâng lâng, nặng nề,
Biết đọc bài với giọng tả nhẹ nhàng, có nhịp điệu
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
Từ ngữ : màu thanh thiên, đánh giậm, vũ trụ, tạo hoá, doi đất.
Hiểu nội dung bài: Bức tranh đồng quê Việt Nam rất đẹp và thanh bình. Con người phải biết giữ gìn cảnh đẹp thanh bình ấy..
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn luyện đọc
Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
5’
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ Bài hát trồng cây và nêu nội dung chính của bài. 
* PP kiểm tra, đánh giá
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm.
32’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
- như mục I.
* PP trực quan 
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu, ghi tên bài. 
2. Luyện đọc
2.1 Đọc mẫu: giọng tả chậm rãi nhẹ nhàng, có nhịp điệu. 
2.2 Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
ã Đọc từng câu
ã Đọc từ, cụm từ khó: phẳng lặng, lạch nước, quanh co, uốn khúc, lâng lâng, nặng nề,
ã Luyện đọc đoạn: 
- Chia bài làm 4 đoạn ứng với mỗi lần xuống dòng
- Hiểu nghĩa các từ mới: màu thanh thiên, đánh giậm, vũ trụ, tạo hoá, doi đất.
ã Đọc từng đoạn trong nhóm
ã Đọc đồng thanh
* PP luyện đọc, trực quan
- GV đọc mẫu - HS theo dõi SGK, vạch ngắt hơi, nhấn giọng.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo dãy– GV sửa lỗi phát âm. 
- HS đọc cá nhân - đọc đồng thanh.
ã GV phân đoạn, hướng dẫn HS đọc:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- 2 HS đọc đoạn .
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, nêu từ khó– HS nêu nghĩa từ.
- 3 HS đọc nối tiếp. 
- HS đọc trong nhóm
- 3 nhóm đọc nối tiếp
- Cả lớp đọc.
3. Tìm hiểu bài: 
a. Đoạn 1 : Con cò bay trong  ... nhiều niềm vui trong cuộc sống.
ã Viết từ khó : rung cành cây, lay lay,
2.2 HS viết bài vào vở
2.3 Chấm, chữa bài
* PP vấn đáp
- Cả lớp đọc thuộc lòng đoạn viết.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
- HS tự nhớ từ, viết vào nháp.
- 1 HS đọc lại.
- HS nhớ, viết. 
- GV quan sát, nhắc nhở tư thế viết.
- HS tự soát lỗi.
- GV chấm, nhận xét một số bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền vào chỗ trống: 
a) rong, dong hay giong?
rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng dong.
b) rủ hay rũ?
cười rũ rượi, nói chuyện rủ rỉ, rủ nhau đi chơi, lá rủ xuống mặt hồ.
- Chọn 2 từ ngữ mới được hoàn thành ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ đó..
* PP luyện tập– thực hành
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- Cả lớp làm bài vào SGK.
- 1 HS chữa miệng.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm .
- HS đặt câu.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, khái quát.
1’
C. Củng cố – dặn dò
- Dặn dò
+ Học thuộc đoạn thơ ở BT2a
+ Chú ý rèn chữ, viết đúng chính tả
- GV nhận xét tiết học, dặn dò.
- HS thu vở.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Phân môn: Tập viết
Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2011
Tiết : 
Ôn chữ hoa V
Tuần : 31
Lớp : 3A3
I. Mục tiêu:
Củng cố cách viết chữ hoa V thông qua bài tập ứng dụng
Viết tên riêng Văn Lang bằng chữ cỡ nhỏ
Viết câu ứng dụng : 
Vỗ tay cần nhiều ngón
Bàn kĩ cần nhiều người.
bằng chữ cỡ nhỏ 
- Yêu cầu viết đều nét, đúng độ cao, đúng khoảng cách giữa các chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
Mẫu chữ V hoa
Các chữ Văn Lang và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
Vở TV, bảng con, phấn
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
 5’
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét bài viết trước :
+ Uông Bí
Uốn cây từ thuở còn non
Dạy con từ thuở con còn bi bô.
- Viết: Uông Bí
* Pp kiểm tra, đánh giá
- GV nhận xét bài viết.
- HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
- HS viết vào bảng con.
- HS nhận xét.
- GV đánh giá.
33’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ôn tập cách viết chữ hoa V 
* PP trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài.
2. Hướng dẫn viết trên bảng con 
2.1 Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài : V, L, B
ã Luyện viết chữ V
* PP trực quan, luyện tập
- HS tìm các chữ viết hoa trong bài .
- HS nêu cách viết - GV viết mẫu.
- HS viết trên bảng con – GV giúp đỡ.
- HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét.
2.2 Luyện viết từ ứng dụng : Văn Lang 
- GV giới thiệu : Văn Lang là tên nước ta thời các vua Hùng, thời kĩ đầu tiên của nước Việt Nam.
 ã Luyện viết 
- HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu.
- HS viết trên bảng con – GV giúp đỡ.
- HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét.
2.3 Luyện viết câu ứng dụng
Vỗ tay cần nhiều ngón
Bàn kĩ cần nhiều người.
ã Tìm hiểu nội dung câu ứng dụng : Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết đoàn kết, có đoàn kết thì mới có sức mạnh (sức mạnh của cả bàn tay làm cho tiếng vỗ tay to rõ hơn; sức mạnh của tập thể làm cho những quyết định đưa ra được chính xác)
ã Luyện viết các chữ : Vỗ tay
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS giải thích ý nghĩa của câu ứng dụng.
- HS khác bổ sung.
- GV nhận xét, chốt.
- HS viết trên bảng con – GV giúp đỡ.
- HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét.
- HS nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao.
- HS viết vào bảng con.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết
+ Viết chữ V : 1 dòng
+ Viết chữ L, B : 1 dòng
+ Viết tên riêng Văn Lang : 2 dòng
+ Viết câu ứng dụng : 2 lần
* PP luyện tập
- HS nêu yêu cầu viết trong vở BT.
- HS viết – GV quan sát, uốn nắn.
4. Chấm, chữa bài :
- GV chấm 1 số bài, nhận xét, giới thiệu.
1’
C. Củng cố – dặn dò:
- Quan sát bài viết đẹp
- GV nhận xét giờ học, dặn dò.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Phân môn : Tập làm văn
Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012
Tiết : 
Thảo luận về bảo vệ môi trường
Tuần : 31
Lớp : 3A3
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết: Biết cùng các ban trong nhóm tổ chức cuộc họp trao đổi về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường?, bày tỏ được ý kiến của riêng mình (nêu những việc làm cụ thể, thiết thực)
- Rèn kĩ năng viết: Viết được một đoạn văn ngắn, thuật lại gọn, rõ, đầy đủ ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết sẵn các gợi ý
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
5’
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết thư
* PP kiểm tra, đánh giá
- 2 HS đọc bài làm của mình.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm.
33’
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
như mục I
* PP trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài.
- HS ghi vở.
2. Hướng dẫn HS trao đổi theo đề tài môi trường
Bài 1: Tổ chức họp nhóm trao đổi ý kiến về câu hỏi sau: " Em cần làm gì để bảo vệ môi trường?”
- Các em có thể nói cụ thể về việc bảo vệ môi trường ở địa phương em đang sống, cũng có thể nói rộng hơn ra môi trường của cả lớp, của toàn thế giới:
Học sinh cần nêu được:
- Tình hình môi trường hiện nay ( có thể thông qua một câu chuyện cụ thể hoặc một vấn đề)
- Thái độ của mình (của mọi người ) trước tình hình đó.
- Trách nhiệm của mình.
* Cách làm: Các bạn nêu ý kiến, thư kí ghi nhanh những ý gạch đầu dòng. Sau đó nhóm trưởng tổng hợp các ý kiến, nêu biện pháp đúng. Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
- Nộp biên bản cho GV.
Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm em về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
ã Viết bài
ã Chấm, chữa bài 
* PP thảo luận nhóm.
- 1 HS đọc bài tập 1.
- GV giải thích yêu cầu của bài tập.
- HS tự chọn nhóm để trao đổi hoặc GV phân nhóm ngẫu nhiên. Các nhóm tự bầu nhóm trưởng, tổ chức cuộc thảo luận, thư kí ghi ý chính cuộc trao đổi. 
- 2, 3 HS trình bày ngắn, gọn biên bản.
- Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm.
- GV chốt lại những ý chính cần nhất trí, quyết tâm thực hiện.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS viết bài.
- GV quan sát, nhắc nhở tư thế viết.
- 3 HS đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét, đánh giá.
1’
C. Củng cố – dặn dò
- Hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau
- GV nhận xét tiết học, dặn dò.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Phân môn: Luyện từ và câu
Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012
Tiết : 
Mở rộng vốn từ : Các nước. Dấu phẩy
Tuần : 31
Lớp : 3A3
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
Mở rộng vốn từ về các nước (kể được tên các nước trên thế giới, biết chỉ vị trí các nước trên bản đồ hoặc quả địa cầu)
Ôn luyện về dấu phẩy (ngăn cách trạng ngữ chỉ phương tiện với bộ phận đứng sau trong câu)
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết sẵn nội dung BT1, BT2
Bảng phụ ghi BT3
Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới
Phấn màu 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
3’
A. Kiểm tra bài cũ
- Đặt câu có cụm từ trả lời cho câu hỏi Bằng gì?
- Đặt câu có sử dụng dấu hai chấm
* PP kiểm tra, đánh giá
- GV nêu yêu cầu.
- HS thực hiện.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm.
35’
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
như mục I
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Kể tên một vài nước mà em biết. Hãy chỉ vị trí nước ấy trên bản đồ và quả địa cầu
Câu đố thêm :
- Tìm nước có diện tích lớn nhất ?
- Chỉ tên các nước ở Đông Nam á .
- World Cup chuẩn bị được diễn ra ở đâu ?
- Chỉ vị trí của quê hương của Ô-lim-pích.,...
* PP trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài, HS ghi vở.
* PP luyện tập – thực hành
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HS chỉ cho bạn bên cạnh 1 vài nước trên quả địa cầu của mình .
- 3 HS lên bảng chỉ tên các nước.
- HS khác nhận xét. 
- GV nhận xét, đố thêm về một số nước.
- HS chỉ trên bản đồ hoặc quả địa cầu.
- GV nhận xét.
Bài 2 : Viết tên các nước mà em vừa kể ở BT1
- Câu hỏi :
+ Thủ đô nước bạn vừa kể tên là gì ?
+ Nước đó nằm ở châu lục nào ?
+ Nước đó nổi tiếng về điều gì ?
- 1 HS đọc yêu cầu .
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS chữa miệng.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, hỏi thêm.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
Bài 3 : Chép những câu sau vào vở. Nhớ đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
a) Bằng những động tác thành thạ, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột. (dấu phẩy ngăn cách các bộ phận trả lời câu hỏi về phương tiện hoạt động – “Bằng” và bộ phận chỉ thời gian với bộ phận trả lời câu hỏi Ai ? trong câu).
b) Với vẻ mặt lo lắng, các bạn tong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li. (dấu phẩy ngăn cách các bộ phận trả lời câu hỏi về phương tiện hoạt động – “Với” với bộ phận trả lời câu hỏi Ai ? trong câu).
c) Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen-li đã hoàn thành bài thể dục. (dấu phẩy ngăn cách bộ phận trả lời câu hỏi về phương tiện hoạt động – “Bằng “ với bộ phận trả lời câu hỏi Ai ? trong câu).
- 1 HS đọc yêu cầu .
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS chữa miệng.
- HS khác nhận xét, nói tác dụng của dấu phẩy.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, khái quát lại.
1’
C. Củng cố – dặn dò:
- Tìm hiểu thêm về các nước trên thế giới
- GV nhận xét tiết học, dặn dò.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiengViet3t31.doc