Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 27 - Hoàng Thu Huyền

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 27 - Hoàng Thu Huyền

I/ Mục tiêu :

A. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :

1. Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng :

- Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26.

- Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.

2. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu :

- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

B. Ôn luyện về nhân hoá:

- Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.

 C . Đọc thêm : Học sinh đọc đúng , đọc trôi chảy , lưu loát bài đọc thêm của tuần 19 ; trả lời được các câu hỏi cuối bài

 

doc 69 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 27 - Hoàng Thu Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27:
 Ngày soạn : 13/3/2010 .Ngày dạy : Thứ , ngày / 3 /2010
Tiếng Việt 
I/ Mục tiêu : 
Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : 
Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. 
Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : 
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Ôn luyện về nhân hoá:
Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.
 C . Đọc thêm : Học sinh đọc đúng , đọc trôi chảy , lưu loát bài đọc thêm của tuần 19 ; trả lời được các câu hỏi cuối bài
II/ Chuẩn bị :
GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, 6 tranh minh hoạ truyện kể trong SGK 
HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 2’ )
Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2.
Ghi bảng. 
Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc và luyện đọc thêm ( 20’ )
Mục tiêu: Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 và bài đọc thêm của tuần 19
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc 
Giáo viên cho học sinh nối tiếp đọc theo đoạn bài đọc 2 lượt
1 hs đọc toàn bài
GV cho HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi cuối bài
Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 
Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2: Ôn luyện về nhân hoá ( 17’ )
Mục tiêu: Kể lại câu chuyện “Quả táo” theo tranh, dùng phép nhân hoá để lời kể được sinh động.
Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh quan sát 6 tranh minh hoạ và đọc kĩ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung câu chuyện. Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như người.
Giáo viên cho học sinh nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh.
Gọi một, hai học sinh kể toàn truyện
Giáo viên cho cả lớp nhận xét về nội dung, trình tự câu chuyện, diễn đạt, cách sử dụng phép nhân hoá, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, biết sử dụng phép nhân hoá làm cho câu chuyện trở nên sống động.
Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên, bỗng thấy một quả táo. Nó nhảy lên định hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh, nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. Ở một cây thông bên cạnh, một anh Quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá, bèn cất tiếng ngọt ngào: 
Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với !
Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm chặt vào bộ lông sắc nhọn của chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục mạng. Thỏ liền chạy theo, gọi:
Chị Nhím đừng sợ ! Quả táo của tôi rơi đấy ! Cho tôi xin quả táo nào ! 
Tranh 3: Nghe Thỏ nói vậy, Nhím hết sợ, dừng lại. Vừa lúc đó, Thỏ và Quạ cũng tới nơi. Cả ba đều nhận quả táo là của mình. Thỏ quả quyết: “Tôi nhìn thấy quảtáo trước.” Quạ khăng khăng: “Nhưng tôi là người đã hái táo.” Còn Nhím bảo: “Chính tôi mới là người bắt được quả táo !” Ba con vật chẳng ai chịu ai.
Tranh 4: Ba con vật cãi nhau mãi. Bỗng bác Gấu đi tới. Thấy Thỏ, Nhím và Quạ cãi nhau, bác Gấu bèn hỏi:
Có chuyện gì thế các cháu ? 
Thỏ, Quạ và Nhím tranh nhau nói. Ai cũng cho rằng mình đáng được hưởng quả táo.
Tranh 5: Sau khi hiểu đầu đuôi câu chuyện, bác Gấu ôn tồn bảo:
Các cháu người nào cũng góp công, góp sức để có được quả táo này. Vậy các cháu nên chia quả táo làm ba phần đều nhau.
Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy, cả ba hiểu ra ngay. Thỏ bèn chia quả táo làm bốn phần, đứa cho mỗi bạn một phần, phần thứ tư nó mời bác Gấu. Bác bảo: “Bác có công gì đâu mà các cháu chia phần cho bác !” cả ba đều thưa: “Bác có công lớn là đã giúp chúng cháu hiểu ra lẽ công bằng. Chúng cháu xin cảm ơn bác !” Thế là tất cả vui vẻ ăn táo. Có lẽ, chưa bao giờ, họ được ăn một miếng táo ngon lành đến thế.
Hát
- Học sinh nối tiếp đọc theo đoạn bài đọc 
- Hs đọc bài
- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi cuối bài
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 
Học sinh theo dõi và nhận xét
Học sinh đọc
Học sinh quan sát tranh, tập kể theo nội dung một tranh, sử dụng phép nhân hoá trong lời kể.
Học sinh thi kể 
Cá nhân 
Cả lớp nhận xét 
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm.
Tiếng Việt 
I/ Mục tiêu : 
Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : 
Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. 
Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : 
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Luyện từ và câu :
Tiếp tục ôn về nhân hoá: các cách nhân hoá.
Tìm đúng các từ chỉ đặc điểm hoạt động được dùng để nhân hoá.
 C . Đọc thêm : Học sinh đọc đúng , đọc trôi chảy , lưu loát bài đọc thêm của tuần 20,21 ; trả lời được các câu hỏi cuối bài
II/ Chuẩn bị :
GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 2’ )
Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2.
Ghi bảng. 
Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc và luyện đọc thêm ( 20’ )
Mục tiêu: Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 và bài đọc thêm của tuần 20,21
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc 
Giáo viên cho học sinh nối tiếp đọc theo đoạn bài đọc 2 lượt
2 hs đọc toàn bài
GV cho HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi cuối bài
Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 
Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2: Ôn luyện về nhân hoá 
Mục tiêu: Tiếp tục ôn về nhân hoá: các cách nhân hoá.
Tìm đúng các từ chỉ đặc điểm hoạt động được dùng để nhân hoá
Bài 2 :
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
Giáo viên đọc bài thơ Em thương với giọng tình cảm, thiết tha, trìu mến
Giáo viên cho học sinh đọc lại bài thơ 
Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu câu a)
Giáo viên cho học sinh làm bài 
Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 2 bạn thi đua tiếp sức 
Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
Sự vật được nhân hoá 
Từ chỉ đặc điểm của con người
Từ chỉ hoạt động của con người
Làn gió
mồ côi 
tìm, ngồi 
Sợi nắng
gầy 
run run, ngã 
Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu câu b).
Cho học sinh làm vào vở 
Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 2 bạn thi đua tiếp sức 
Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
A
B 
Làn gió
giống một người bạn ngồi trong vườn cây
giống một người gầy yếu 
Sợi nắng
giống một bạn nhỏ mồ côi 
Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu câu c)
Cho học sinh làm vào vở 
Gọi học sinh đọc bài làm: Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn ; những người ốm yếu, không nơi nương tựa.
Hát
- Học sinh nối tiếp đọc theo đoạn bài đọc 
- Hs đọc bài
- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi cuối bài
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 
Học sinh theo dõi và nhận xét
( 17’ )
Học sinh đọc 
Học sinh theo dõi, lắng nghe 
Cá nhân 
Tìm các từ chỉ đặc điểm và hoạt động của con người được dùng để nhân hoá làn gió và sợi nắng 
Học sinh làm bài 
Học sinh thi đua sửa bài
Cá nhân 
Bạn nhận xét
Em thấy làn gió và sợi nắng giống ai? Nối ý thích hợp ở cột B với mỗi sự vật được nêu ở cột A.
Học sinh làm bài 
Học sinh thi đua sửa bài
Cá nhân 
Bạn nhận xét
Tình cảm của tác giả dành cho những người này như thế nào?
Học sinh làm bài.
Cá nhân
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm.
 CHỮ KÍ BGH
Ngày soạn : 13/3/2010 .Ngày dạy : Thứ , ngày / 3 /2010
Tiếng Việt 
I/ Mục tiêu : 
Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : 
Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. 
Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ .
Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : 
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Tập làm văn :
Ôn luyện về trình bày báo cáo. Báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin.
 C . Đọc thêm : Học sinh đọc đúng , đọc trôi chảy , lưu loát bài đọc thêm của tuần 22 ; trả lời được các câu hỏi cuối bài
II/ Chuẩn bị :
GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo.
HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 2’ )
Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu HK2.
Ghi bảng. 
Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc và luyện đọc thêm ( 20’ )
Mục tiêu: Học sinh đọc trôi chay các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 và bài đọc thêm của tuần 22
 Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc 
Giáo viên cho học sinh nối tiếp đọc theo đoạn bài đọc 2 lượt
2 hs đọc toàn bài
GV cho HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi cuối bài
Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2: Ôn luyện về trình bày báo cáo 
Mục tiêu: Biết báo cáo trước các bạn về kết quả tháng thi đua “Xây dựng Đội vững mạnh”, lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin
Bài 2 :
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu y ...  sinh đọc bài trước lớp.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những bạn có bài viết hay
Cá nhân
Bài tập yêu cầu em Viết một đoạn văn khoảng 5 câu kể về những trò vui trong một ngày hội mà em biết.
Cá nhân
Học sinh tả theo cặp 
Học sinh lần lượt kể trước lớp 
Lớp nhận xét và bổ sung 
Cá nhân
Học sinh làm bài
Cá nhân
Ôn Chính tả 
GV tiếp tục ôn cho học sinh nghe viết đúng chính tả để chuẩn bị thi kiểm tra viết. 
Giáo viên đọc bài thơ chuẩn bị cho học sinh viết chính tả 
Gọi học sinh đọc lại bài thơ: “ Ngày hội rừng xanh”.
Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ.
GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả.
Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. 
GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. 
Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép.
Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt: bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
Học sinh nghe Giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc
Học sinh đọc
Cá nhân 
HS chép bài chính tả vào vở
Học sinh sửa bài 
Học sinh giơ tay
Tập làm văn
Kiểm tra Viết
(Chính tả, Tập làm văn)
Toán
Số 100 000. Luyện tập
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh nhận biết số 100 000 
Củng cố cách đọc, viết các số có năm chữ số.
Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số.
Nhận biết được số liền sau 99 999 là 100 000
Kĩ năng: học sinh nhận biết số 100 000 nhanh, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
10 000
II/ Chuẩn bị :
GV : 10 tấm bìa viết số 
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Số 100 000. Luyện tập ( 1’ )
Hoạt động 1 : Giới thiệu số 10 000 ( 8’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh bước đầu có khái niệm về hình vuông 
Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát 
10 000
Giáo viên cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi và 
 1000
xếp như SGK rồi hỏi để học sinh trả lời và nhận ra có 80 000 
Giáo viên gọi học sinh đọc “tám mươi nghìn”
10 000
Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi 
rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa
+ Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn?
Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 90 000 ở dưới nhóm các tấm bìa
Giáo viên gọi học sinh đọc “chín mươi nghìn”
10 000
Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi 
rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa
+ Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn?
Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 100 000 ở dưới nhóm các tấm bìa
Giáo viên nêu: vì mười chục là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn và ghi là 100 000
Giáo viên gọi vài học sinh chỉ vào số 100 000 và đọc số: “một trăm nghìn”
+ Số 100 000 là số có mấy chữ số ?
Giáo viên chỉ vào từng số và cho học sinh đọc nhiều lần dãy số ghi trên bảng theo 2 cách:
+ Bảy chục nghìn, tám chục nghìn, chín chục nghìn, mười chục nghìn
+ Bảy mươi nghìn, tám mươi nghìn, chín mươi nghìn, một trăm nghìn.
Hoạt động 2: thực hành ( 8’ ) 
Mục tiêu: giúp học sinh nhận biết số 100 000 
Củng cố cách đọc, viết các số có năm chữ số.
Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số.
Nhận biết được số liền sau 99 999 là 100 000
Phương pháp : thi đua, trò chơi 
Bài 1: Viết số:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh trí hơn”.
Gọi học sinh đọc bài làm
Giáo viên nhận xét
Bài 2: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV gọi HS làm bài
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
Gọi học sinh đọc bài làm 
50 000
60 000 
70 000 
80 000 
90 000 
100 000
95 000
95 200 
95 400 
95 600 
95 800 
96 000
GV Nhận xét
Bài 3 : Điền số :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên hỏi:
+ Nêu cách tìm số liền trước của một số ? 
+ Nêu cách tìm số liền sau của một số ?
GV gọi HS làm bài
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
Gọi học sinh đọc bài làm 
GV Nhận xét
Hát
Học sinh lấy 8 tấm bìa.
Cá nhân
Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là chín chục nghìn 
HS nêu 
Cá nhân
Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mười chục nghìn 
HS nêu 
Cá nhân 
Số 100 000 là số có sáu chữ số, gồm một chữ số 1 và năm chữ số 0. 
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
50 000 ; 60 000 ; 70 000 ; 80 000 ; 90 000 ; 100 000
17 000 ; 18 000 ; 19 000 ; 20 000 ; 21 000 ; 22 000 
16 500 ; 16 600 ; 16 700 ; 16 800 ; 16 900 ; 17 000 
23 475 ; 23 476 ; 23 477 ; 23 478 ; 23 479 ; 23 480 
Học sinh đọc
Học sinh làm bài. 
Học sinh thi đua sửa bài
Học sinh đọc
Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.
Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.
Học sinh làm bài. 
Học sinh thi đua sửa bài
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
31 653
31 653
31 653
23 788
23 789
23 790
40 106
40 107
40 108
62 179
62 180
62 181
75 698
75 699
75 700
99 998
99 999
100 000
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Chuẩn bị : so sánh các số trong phạm vi 100 000 
GV nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội 
Bài 52 : Thú 
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : giúp HS biết:
Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát.
Vẽ và tô màu một loài thú nhà mà học sinh ưa thích.
Kĩ năng : HS nêu được ích lợi của các loài thú nhà.
Thái độ : HS biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ thú nuôi trong nhà.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : các hình trang 104, 105 trong SGK, sưu tầm các tranh ảnh về các loài thú nhà. 
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ ) 
Bài cũ: Chim ( 4’ )
Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim?
Bên ngoài cơ thể của những con chim thường có gì bảo vệ ?
Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ?
Mỏ chim có đặc điểm gì chung ? 
Chúng dùng mỏ để làm gì ?
Nhận xét 
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Thú (1’)
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận ( 7’ )
Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát
Phương pháp: thảo luận, giảng giải 
Cách tiến hành :
Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các loài thú nhà trong SGK trang 104, 105 và tranh ảnh các loài thú sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: 
+ Chỉ và nói tên các con vật có trong hình. 
+ Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật
+ Nêu đặc điểm giống và khác nhau của các con vật này.
+ Trong số các con thú nhà đó, con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ; con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm ; con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao ?
+ Chúng đẻ con hay đẻ trứng ?
+ Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ?
+ Thú có xương sống không ?
Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con.
Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận. 
Cả lớp rút ra đặc điểm chung của thú.
Kết luận: Những động vật có các đặc điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Thú là loài vật có xương sống.
 Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp ( 7’ ) 
Mục tiêu: Nêu được ích lợi của các loài thú nhà.
Phương pháp : thực hành, thảo luận 
Cách tiến hành:
Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Kể tên một số loài thú nuôi mà em biết.
+ Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò, chó, mèo,
+ Ở nhà có em nào nuôi một vài loài thú nhà không? Em đã tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không? Em thường cho chúng ăn gì ?
+ Người ta nuôi thú làm gì ? 
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Nhận xét, tuyên dương 
Kết luận: 
Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn được dùng để bón ruộng.
Trâu, bò được dùng để kéo cày, kéo xe, Phân trâu, bò được dùng để bón ruộng.
Bò còn được nuôi để lấy thịt, lấy sữa. Các sản phẩm của sữa bò như bơ, pho-mát cùng với thịt bò là những thức ăn ngon và bổ, cung cấp các chất đạm, chất béo cho cơ thể con người.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( 7’ ) 
Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một loài thú nhà mà học sinh ưa thích 
Phương pháp: thực hành 
Cách tiến hành:
Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận, chọn 1 con vật cả nhóm yêu thích vẽ tranh, tô màu và chú thích các bộ phận cơ thể của con vật đó.
Giáo viên cho các nhóm dán hình vẽ lên bảng, cử đại diện giới thiệu về con vật mà nhóm đã vẽ.
Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt, kết luận nhóm nào vẽ đúng, vẽ đẹp, vẽ nhanh.
Giáo viên hỏi:
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thú nuôi ?
Giáo viên giáo dục tư tưởng: Để bảo vệ thú nuôi, chúng ta cần cho thú ăn đầy đủ, làm chuồng trại phù hợp, chăm sóc thú để không bị bệnh, lai tạo ra giống mới
Hát
Học sinh nêu 
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và trả lời 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận, chọn 1 con vật vẽ tranh, tô màu và chú thích 
Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và trả lời 
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 55: Thú ( tiếp theo ) 
Rèn chữ viết 
GV tiếp tục hướng dẫn HS ôn tập về các chữ hoa đã học.
Cho HS luyện viết ở bảng con : chữ hoa O, Ô, Ơ, P, Q, R, S, T cỡ nhỏ
Cho học sinh viết: Nhà Rồng, Nguyễn Văn Trỗi, Lãn Ông, Phan Bội Châu, Quang Trung, Phan Rang, Sầm Sơn 
Cho HS luyện viết ở vở
Nhận xét 
HS viết bảng con.
HS viết vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_27_hoang_thu_huyen.doc