Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 29 - Năm 2011

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 29 - Năm 2011

Toán

DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT

A. Mục tiêu

- HS biết được qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo xăng ti mét vuông .

- Rèn kĩ năng tính toán cho HS

- HS vận dụng làm bài tập 1,2,3 .

+ HSKG hoàn thiện tất cả các bài tập .

 

doc 23 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 29 - Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 29 
Thứ hai ngày 21 tháng 3năm 2011
Chào cờ : 
Tập trung toàn trường
_______________________________________________
Toán
Diện tích hình chữ nhật
A. Mục tiêu
- HS biết được qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo xăng ti mét vuông . 
- Rèn kĩ năng tính toán cho HS
- HS vận dụng làm bài tập 1,2,3 . 
+ HSKG hoàn thiện tất cả các bài tập . 
B. Đồ dùng dạy - học
GV : Hình chữ nhật 12 ô vuông, bảng phụ.
HS : SGK
C. Các hoạt động dạy- học 
I.ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số
II.Kiểm tra:
- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật ?
- Nhận xét 
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài – ghi tên bài
2. Dạy bài mới:
a) Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
- Lấy hình chữ nhật đã chuẩn bị: Hình chữ nhật có bao nhiêu ô vuông? Vì sao?
*Hướng dẫn cách tìm số vuông trong hình chữ nhật ABCD.
+ Lấy số hàng, nhân với số cột:Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
- Hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao nhiêu?
- Đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật?
- Thực hiện phép nhân :
 4 cm 3 cm = ?
* KL: Vậy 12 cm2 là diện tích của hình chữ nhật. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng
 ( cùng đơn vị đo).
b) Luyện tập:
*Bài 1:
- Bài tập cho biết gì?
- Bài tập yêu cầu gì?
- Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?
- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
- Gọi 1 HS gắn bảng
- Nhận xét trên bảng phụ.
*Bài 2: Đọc đề?
-Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?
-Gọi 1 HS tóm tắt 
Tóm tắt
Chiều rộng: 5cm
Chiều dài: 14 cm.
 Diện tích: ...... cm2? 
- Chấm bài, nhận xét.
*Bài 3:- Đọc đề?
- Em có nhận xét gì về số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật trong phần b?
- Vậy muốn tính được diện tích hình chữ nhật ta cần làm gì?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chấm, Chữa bài, nhận xét.
- 2 HS 
- Nhận xét
- Có 12 ô vuông, (vì: ta thực hiện phép tính 
3 4; 3 + 3 + 3 + 3; 4 + 4 + 4.)
- Hình chữ nhật ABCD có 4 3 = 12 ô vuông
- Là 1cm2
- Là 12 cm2
- HS thực hành đo và báo cáo kết quả: Chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3 cm.
- Thực hiện nhân: 4 3 = 12
- Vài HS nhắc lại quy tắc: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng( cùng đơn vị đo).
- HS đọc đề bài
- Chiều dài và chiều rộng
- Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật
- HS nêu
- HS nêu
- Lớp làm phiếu học tập, 1 HS làm bảng phụ
C dài
5cm
10cm
32cm
Crộng
3cm
4cm
8cm
DT
15cm2
40cm2
256cm2
C. vi
16cm
28cm
80cm
- HS đọc
- HS nêu
- HS phân tích, tóm tắt bài toán
- Lớp làm vở
Bài giải
Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật là:
 14 5= 70 (cm2)
 Đáp số: 70cm2
- HS đọc
- Chiều dài và chiều rộng không cùng một đơn vị đo.
- Phải đổi số đo chiều dài thành cm.
- Lớp làm vở- Đổi vở- kiểm tra
Bài giải
a)Diện tích hình chữ nhật là:
5 3 = 15( cm2)
b)Đổi : 2dm = 20 cm.
Diện tích hình chữ nhật là:
20 9 = 180( cm2)
III.Củng cố :
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào? 
IV. Dặn dò:
- Ôn lại bài, làm vở bài tập.
 ______________________________________________
 Tập đọc
Buổi học thể dục
A. Mục tiêu
- Đọc rõ ràng rành mạch , đọc đúng giọng các câu cảm , câu cầu khiến . 
+ HSKG biết đọc theo vai . 
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của 1 HS bị khuyết tật nguyền
 ( Trả lời được các câu hỏi SGK)
- Giáo dục HS biết giúp đỡ HS khuyết tật .
* Kể chuyện
- Bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật 
- HSKG biết kể toàn bộ câu chuyện .
B. Đồ dùng dạy - học
	GV : Tranh minh hoạ trong SGK
	HS : SGK.
C. Các hoạt động dạy- học 
I. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Cùng vui chơi
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
b. HS luyện đọc
* Đọc từng câu
- Trong bài có từ nào khó đọc?
- GV viết bảng : Đê-rốt-xi, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Luyện đọc đoạn khó:
 “Tưởng chừng cậu có thể vác thêm một người nữa trên vai/ vì cậu khỏe chẳng khác gì một con bò mộng non.”
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc đồng thanh
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?
- Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ?
- Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục ?
- Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người ?
- Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li ?
- Em hãy tìm thêm tên thích hợp đặt cho câu chuyện
- Nêu nội dung của bài tập đọc ?
 Tiết 2
4. Luyện đọc lại
- GV cho học sinh đọc bài 
- Nhận xét 
- 2, 3 HS đọc bài
- Nhận xét
- HS nghe, theo dõi SGK
- HS nối tiếp đọc câu 
- HS tìm từ khó đọc
- 2, 3 HS đọc từ khó. Cả lớp đồng thanh
- HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- Luyện đọc đoạn khó
- HS đọc theo nhóm 3
- Cả lớp đồng thanh đoạn 1, 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2, 3
- 1 HS đọc cả bài.
- Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng 1 cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang
- Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ, Xtác-đi thở hồng hộc...
- Vì cậu bị tật từ nhỏ - bị gù
- Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được.
- Nen-li leo lên 1 cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán, thầy giáo bảo cậu xuống nhưng cậu vẫn tiếp tục leo. Cậu cố rướn người lên, thế là cậu nắm chắc được cái xà. Lúc ấy, thầy giáo khen cậu giỏi và khuyên cậu xuống nhưng cậu càng muốn đứng được trên cái xà như các bạn. Cố gắng từng chút một để đặt được khuỷu tay, 2 đầu gối, 2 bàn chân lên xà. Thế là cậu đứng thẳng người lên, thở dốc, mặt rạng rỡ vẻ chiến thắng.
- HS phát biểu ý kiến: Nen-li tấm gương sáng/ Quyết tâm của nen- li/ Vượt lên bệnh tật.
- Ca ngợi quyết tâm vượt khó của 1 HS bị khuyết tật nguyền
- 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn câu chuyện.
- HS KG đọc phân vai
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của 1 nhân vật.
2. HD HS kể chuyện
- Em hãy kể lại câu chuyện theo lời 1 nhân vật ( có thể là lời Nen-li, Cô-rét-ti... )
- GV nhận xét.
- GV và cả lớp bình chọn bạn kể hay
- HS nghe
- Nêu lại yêu cầu của bài tập
- 1 HS kể mẫu
- Từng cặp HS tập kể đoạn 1 theo lời 1 nhân vật
- 1 vài HS thi kể trước lớp.
III. Củng cố:
 - Củng cố cho học sinh kĩ năng kể chuyện
	 - GV nhận xét chung tiết học.
IV. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà ôn bài.
__________________________________________________________________
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
Toán
 luyện tập
A Mục tiêu
- Biết cách tính diện tích hình chữ nhật .
- Rèn kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật.
- HS vận dụng làm bài tập 1, 2, 3. 
+ HSKG làm hoàn thiện tất cả các bài tập.
B. Đồ dùng dạy- học
GV : Bảng phụ
HS : SGK
C Các hoạt động dạy- học 
I.ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số
II.Kiểm tra:
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào ?
- Nhận xét, cho điểm.
III.Luyện tập:
*Bài 1: BT yêu cầu gì?
- Khi tính diện tích và chu vi ta cần chú ý điều gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
 Tóm tắt
Chiều dài: 4dm
Chiều rộng: 8cm
Chu vi:......cm?
Diện tích: ....cm2?
- Chữa bài, nhận xét
*Bài 2: Đọc đề?
- Hình H gồm những hình chữ nhật nào ghép lại với nhau?
- Diện tích hình H như thế nào so với diện tích của 2 hình ABCD và DMNP?
- 1 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
*Bài 3:
-Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tích diện tích hình chữ nhật ta cần tính gì trước?
Tóm tắt
Chiều rộng: 5cm
Chiều dài: gấp đôi chiều rộng
Diện tích:.....cm2?
- Chấm bài, nhận xét.
- 2, 3 HS nêu
- HS khác nhận xét.
- Tính diện tích hình chữ nhật
- Số đo các cạnh phải cùng một đơn vị đo
- Lớp làm nháp
Bài giải
Đổi 4dm = 40cm
Diện tích hình chữ nhật của hình chữ nhật là:
 40 8 = 320( cm2)
Chu vi của hình chữ nhật là:
 ( 40 + 8) 2 = 96( cm)
 Đáp số: 320cm2; 96cm.
- HS đọc
- Gồm 2 hình chữ nhật ABCD và DMNP ghép lại
- Diện tích hình H bằng tổng diện tích 2 hình ABCD và DMNP.
- Lớp làm phiếu học tập
Bài giải
a)Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
8 10 = 80(cm2)
Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
20 8 = 160( cm2)
b)Diện tích của hình H là:
80 + 160 = 240( cm2)
 Đáp số: a)80cm2; 160 cm2.
 b) 240cm2
- HS đọc đề
- Hình chữ nhật có chiều rộng 5cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng
- Diện tích của hình chữ nhật
- Tính chiều dài của hình chữ nhật
- Lớp làm vở
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
5 2 = 10( cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
10 5 = 50( cm2)
 Đáp số: 50 cm2
IV.Củng cố :
- Nêu cách tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật?
V. Dặn dò: 
- Về nhà ôn lại bài	
 ______________________________________________
Tiếng Anh : 
Đồng chí Bích soạn dạy
_________________________________________________
	 Chính tả ( Nghe - viết )
Buổi học thể dục
A.Mục tiêu
- Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn xuôi . Viết đúng tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục (BT2) . Làm đúng bài tập 3 ( a, b) 
- Rèn kỹ năng viết đúng chính tả ,trình bày đẹp 
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở .
B. Đồ dùng dạy -học
GV : Bảng lớp viết từ ngữ trong BT3, tranh ảnh về 1 số môn thể thao.
HS : SGK.
C. Các hoạt động dạy - học 
I. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : bóng ném, leo núi, cầu lông, bơi lội.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe - viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chính tả.
- Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì?
- Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ?
- GV đọc HS viết từ khó vào bảng 
b. GV đọc bài
- GV quan sát động viên HS viết bài
- Đọc soát lỗi 
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả.
* Bài tập 2 / 91.
- Nêu yêu cầu của tiết học.
- Nêu cách viết tên nước ngoài
* Bài tập 3 / 91.
- Nêu yêu cầu bài tập
+ Củng cố luật chính tả s/x
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét.
- 2 HS đọc lại
- Sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép.
- Các chữ cái đầu bài, đầu đoạn văn, đầu câu, tên riêng của người.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, viết tiếng dễ viết sai ra bảng con
- HS viết bài vào vở.
- Đổi vở soát lỗi 
+ Viết tên các bạn HS trong câu chuyện Buổi học thể dục.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS lên bảng làm
Đê – rốt – xi , Cô - rét – ti , Xtác - đi , Ga – rô - nê , Nen – li
- Nhận xét.
- Viết  ... đọc thầm chuyện vui, làm bài cá nhân
- 1 HS lên bảng làm.
a. bác sĩ , mỗi sáng , xung quanh , thị xã, ra sao , sút .
- Người béo muốn gầy nên sáng nào cũng cưỡi ngựa chạy quanh thị xã . Kết quả , không phải anh ta gầy đi mà con ngựa của anh ta cưỡi sút 20 cân vì phải chịu sức nặng của anh ta .
b. lớp mình , điền kinh , tin , học sinh 
- 1 HS đọc lại truyện vui.
- Chính khoe là bạn Vinh lớp mình xếp thứ ba trong cuộc thi điền kinh , thực ra thì Vinh xếp cuối cùng vì cuộc thi chỉ có 3 người . 
- Nhận xét bài làm của bạn
III. Củng cố:
- GV nhận xét chung tiết học.
IV. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà ôn bài.
 ___________________________________________
Âm nhạc
Tập viết các nốt nhạc trên khuông nhạc
A. Mục tiêu:
- HS nhớ tên nốt, hình nốt, vị trí các nốt nhạc trên khuông.
- Tập viết trên khuông 
- Giáo dục HS yêu thích âm nhạc.
B. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng kẻ khuông nhạc
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ :
- Hát bài tiếng hát bạn bè mình (2HS)
- HS + GV nhận xét
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài – ghi tên bài
2. Dạy bài mới:
a. Hoạt động 1: Tập ghi nhớ hình nốt, tên nốt trên khuông 
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn khuông nhạc
- HS quan sát 
- HS đọc và ghi nhớ tên nốt, vị trí các nốt nhạc trên khuông
- GV nghe - sửa sai cho HS 
b. Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc 
- GV xoè bàn tay làm khuông nhạc 
- HS quan sát 
- GV chỉ vào ngón út hỏi:
- HS đếm từ ngón út là dòng 1 rồi đến dòng 2, 3, 4, 5
+ Nốt nhạc ở dòng 1 có tên là gì ?
- Nốt Mi
+ Nốt nhạc ở dòng 2 có tên là gì ?
- Nốt Son 
- HS đếm thứ tự các khe 
+ Nốt nằm giữa khe 2 là nốt gì ? 
- Nốt La 
- GV giơ bàn tay 
- HS làm theo 
- Khi GV hỏi Nốt Son, Mi.ở đâu 
- GV chỉ vào ngón tay của mình 
- HS dùng khuông nhạc bàn tay đố các bạn của mình.
c. Hoạt động 3: Tập viết nốt nhạc trên khuông 
- GV đọc tên nốt, hình nốt
- GV quan sát, HS thêm
III. Củng cố :
- Nêu lại nội dung bài ?
- 2 HS
IV. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
___________________________________________________________________
 	Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011
Thủ công:
Đ/C Thư soạn và dạy
___________________________________________
Tập làm văn
Viết về một trận thi đấu thể thao
A. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng viết : Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, HS viết được 1 đoạn văn ngắn ( Khoảng 6 câu ) kể lại 1 trận thi đấu thể thao. mà em đã có dịp xem. 
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn cho HS.
B. Đồ dùng dạy –học:
	GV : Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý.
	HS : Vở.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
I. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại trận thi đấu thể thao. Tiết TLV T28.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
 - GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. Hướng dẫn HS viết bài
* GV nhắc HS
- Trước khi viết bài cần xem lại câu hỏi gợi ý, đó là những nội dung cơ bản cần kể tuy nhiên vẫn có thể linh hoạt, không phụ thuộc vào các gợi ý.
- Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
- Nên viết vào nháp những ý chính trước khi viết vào vở.
- GV chấm, chữa nhanh 1 số bài
- Cho điểm, nhận xét chung
III. Củng cố:
- GV nhận xét bài viết của HS, yêu cầu HS viết chưa tốt về hoàn chỉnh bài viết.
IV. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài viết thư cho bạn nước ngoài.
- 2, 3 HS kể
- Nhận xét.
- HS theo dõi
- HS viết bài vào vở
- 1 vài HS tiếp nối nhau đọc bài viết
_________________________________________________
Toán 
Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
A. Mục tiêu
- Biết cộng các số trong phạm vi 100 000 ( Đặt tính và tính đúng ). 
- Vận dụng để giải toán có lời văn bằng hai phép tính.
- Rèn kĩ năng tính và giải toán cho HS
- HS vận dụng làm được bài 1,2(a), 4
+ HSKG: Làm thêm bài 2(b), bài 4
B. Đồ dùng dạy - học
 GV : Bảng phụ- phiếu HT
 HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
I. Kiểm tra:
 - GV đọc 3254 + 2473
 - Nhận xét
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi tên bài
2. Dạy bài mới:
a) HĐ1: HD thực hiện phép cộng 45732+36194
- Nêu bài toán: Tìm tổng của hai số 45732 và 36194. 
- Muốn tìm tổng ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS thực hiện ra nháp 
- Gọi HS nêu các bước tính như với số có 4 chữ số?( SGK)
- Nêu quy tắc tính?
b)HĐ 2: Luyện tập:
*Bài 1:- BT yêu cầu gì?
- Gọi 4 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
+Rèn kỹ năng tính cho HS
* Bài 2: Đặt tính rồi tính
- HSKG làm phần b
+Lưu ý cho HS viết các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau
- Nhận xét, chữa bài
*Bài 3: Đọc đề? HSKG làm
- Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Chiều dài: 9cm
Chiều rộng: 6cm
Diện tích: .....cm2
- Chấm bài, nhận xét
*Bài 4: Treo bảng phụ yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
- Gọi 2 HS làm trên bảng theo 2 cách khác nhau.
- Chấm bài, nhận xét
III.Củng cố:
- Tìm cách giải khác cho bài toán 4?
IV. Dặn dò: 
- Về nhà ôn lại bài.
- Đặt tính rồi tính ra bảng con
- Nghe
- Thực hiện phép cộng
- 1 HS làm trên bảng 
+
 45732
 + 36194
 81926
- Muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau, rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái.
- Thực hiện tính cộng các số
- Lớp làm nháp
 64827 86149 37092 72468
+ + + +
 21957 12735 35864 6829
 86784 98884 72956 79297
- Nhận xét bài của bạn
- Đọc đề bài
- Nêu yêu cầu
- Làm bảng con
 18257
+
 64439
 82696
 52819
+
 6546
 59365
 35046
+
 26734
 61780
 2475
+
 6820
 9295
- HS nhìn hình vẽ đọc đề 
- Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng
- Lớp làm vở
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
9 6 = 54 (cm2)
 Đáp số: 54 cm2
- Quan sát
- Lớp làm phiếu học tập
Bài giải
Đoạn đường AC dài là:
2350 - 350 = 2000(m)
Đổi: 2000 m = 2 km
Đoạn đường AD dài là:
2 + 3 = 5 km.
 Đáp số: 5 km.
- HS tự tìm và giải
_______________________________________________
Đạo đức
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (Tiết 2)
A. Mục tiêu:
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.
+ HSKG: Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước.
- HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước.
+ NDTHMT: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trường thêm sạch đẹp, góp phần bảo vệ môi trường. 
B. Tài liệu và phương tiện 
- Vở BT Đạo đức 3
- Các tư liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa
phương
- Phiếu học tập 
C.Các hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ
+ Vì sao phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn
 nước?
- Nhận xét đánh giá.
II. Bài mới:
a.Hoạt động 1: Xác định các biện pháp.
*Mục tiêu: HS biết đưa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
*Cách tiến hành: 
- Gọi các nhóm lên trình bày kết quả điều tra.
- GV nhận xét kết quả hđ của các nhóm, 
Giới thiệu các biện pháp hay và khen cả lớp là những nhà bảo vệ môi trường tốt.
b. Họat động 2: Thảo luận nhóm 
*Mục tiêu: HS biết đưa ra các ý kiến đúng sai
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm, phát phiếu học tập, y/c các nhóm đánh giá các ý kiến nêu trong phiếu và giải thích lý do.
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày.
*GV kết luận:
a, Sai, vì lượng nước sạch chỉ có hạn và rất nhỏ so với nhu cầu của con người.
b, Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn
c, Đúng, vì nếu không làm như vậy thì ngay từ bây giờ chúng ta cũng không đủ nước để dùng.
d.Đúng, vì không làm ô nhiễm nguồn nước.
đ. Đúng, vì nước bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng xấu đến cây cối, loài vật và con người.
e, Đúng, vì sử dụng nước bị ô nhiễm sẽ gây ra nhiều bệnh tật cho con người.
c, Hoạt động 3: 
 Trò chơi Ai nhanh, ai đúng.
*Mục tiêu: HS ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
*Cách tiến hành:
- Chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi: Trong 1 khoảng thời gian quy định, các nhóm phải liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ra giấy. nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc.
- HS trả lời
- Vì nước là nhu cầu thiết yếu của con 
người. Nước là tài nguyên quý và chỉ có hạn, nên chúng ta cần phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
- Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. 
- Các nhóm khác trao đổi và bổ sung.
- Cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất.
- HS các nhóm nhận phiếu học tập đánh giá và giải thích các ý kiến (nội dung phiếu như BT 4 – T44)
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- HS lắng nghe cách chơi
Việc làm tiết kiệm 
nước
Việc làm gây lãng
 phí nước
Việc làm bảo vệ nguồn nước
Việc làm gây ô nhiễm nguồn nước
 ..
 ..
.
- GV nhận xét đánh giá kết quả chơi
III. Củng cố :
- Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm. 
IV. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau:
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc
 ____________________________________________
 Hoạt động tập thể
 S ơ kết tuần 29 
A Mục tiêu
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình
	- Nhận thấy kết quả của mình trong tuần, tự giác tổ chức hội vui học tập.
	- Giáo dục HS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động
 - Vui văn nghệ chủ đề bà , mẹ và cô giáo.
B Nội dung sinh hoạt
1- Lớp trưởng đánh giá tình hình học tập tuần 29:
2- GV nhận xét chung:
* Ưu điểm: - Đi học đều đúng giờ
	 - Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến
	 - Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
 -Thực hiện truy bài có hiệu quả.
 - Học bài, làm bài tương đối đầy đủ
 * Tồn tại: 
	- Còn lười học ở nhà: Hiếu, Trần Trang 
	- Quên vở : Ngân, Hưởng
* Nguyên nhân:
 -Do không soạn sách vở sau khi học xong bài
 -Chưa có ý thức học , không tự giác học ở nhà
3. Đề ra phương hướng tuần sau:
 -Khắc phục tồn tại trong tuần, Phát huy những ưu điểm đã có.
 -Bồi dưỡng HS yếu.
4- ý kiến của GV
 -Nhắc nhở HS tự giác học bài ở nhà đầy đủ, soạn sách vở trước khi đi học.
 -Tuyên dương HS có ý thức học
5- Vui văn nghệ:
 - Vui văn nghệ chủ đề bà , mẹ và cô giáo.
 ________________________________________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_29_nam_2011.doc