Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 3 - Huỳnh Thị Mai Duyên

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 3 - Huỳnh Thị Mai Duyên

Tập đọc - Kể chuyện

Chiếc áo len (KNS)

I/Mục tiêu :

A/ Tập đọc :

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

- Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (trả lời được các CH 1,2,3,4)

* KNS : 1/ Tự nhận thức (xác định bản thân là biết đem lại lợi ích và niềm vui cho người khác thì mình cũng có niềm vui).

2/ Làm chủ bản thân (kiểm soát cảm xúc, hành vi của bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ).

3/ Giao tiếp (ứng xử văn hóa).

B/ Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý.

* HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.

III/ Đồ dùng dạy học: 1/ Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

2/ Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK.

3/ Bảng phụ ghi một số đoạn trong bài có câu đối thoại.

 

doc 24 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 350Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 3 - Huỳnh Thị Mai Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 3
 ( Từ ngày 03/09/2012 đến 07/09/2012)
Thứ
 Ngày
 tháng
Tiết
Môn học
Tên bài học
HAI
03/09/2012
1
CHÀO CỜ
2
ANH VĂN
3
TẬP ĐỌC
CHIẾC ÁO LEN - KNS
4
KỂ CHUYỆN
CHIẾC ÁO LEN
5
TOÁN
6
TNXH
7
ÔN TẬP
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
BA
04/09/2012
1
TIN HỌC
2
TOÁN
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
3
ÂM NHẠC
4
CHÍNH TẢ
NV: CHIẾC ÁO LEN
5
LINH HOẠT
ÔN TOÁN - TV
TƯ
05/09/2012
1
THỂ DỤC
2
TOÁN
XEM ĐỒNG HỒ ( T1)
3
ANH VĂN
4
LTVC
5
TẬP ĐỌC
QUẠT CHO BÀ NGỦ
6
ĐẠO ĐỨC
GIỮ LỜI HỨA
7
THỦ CÔNG
GẤP CON ẾCH
NĂM
06/09/2012
1
TIN HỌC
2
CHÍNH TẢ
TẬP CHÉP: CHỊ EM
3
TOÁN
XEM ĐỒNG HỒ ( T2)
4
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA B
5
LINH HOẠT
SÁU
07/09/2012
1
TLV
KỂ VỀ GIA ĐÌNH, ĐIỀN MẨU ĐƠN
2
TOÁN
LUYỆN TẬP
3
THỂ DỤC
4
TNXH
MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
5
MĨ THUẬT
6
ÔT
7
SHCN
TUẦN 3	Thứ hai, ngày 3 tháng 09 năm 2012
 Tập đọc - Kể chuyện 
Chiếc áo len (KNS)
I/Mục tiêu :
A/ Tập đọc :
Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (trả lời được các CH 1,2,3,4)
* KNS : 1/ Tự nhận thức (xác định bản thân là biết đem lại lợi ích và niềm vui cho người khác thì mình cũng có niềm vui).
2/ Làm chủ bản thân (kiểm soát cảm xúc, hành vi của bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ).
3/ Giao tiếp (ứng xử văn hóa).
B/ Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý.
* HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.
III/ Đồ dùng dạy học: 1/ Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
2/ Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK.
3/ Bảng phụ ghi một số đoạn trong bài có câu đối thoại.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Bài Cô giáo tí hon
?: Những cử chỉ nào của “cô giáo”làm cho bé thích thú ?
? Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của “đám học trò”?
-Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung 
3/ Bài mới :
a. Khám phá (Giới thiệu bài): 
GV hỏi : Có những ai trong bức tranh? Có những ai đang trò chuyện. Đoán xem hai người đang nói với nhau điều gì?
 Giáo viên ghi tựa bài
b. Kết nối :
b1. Luyện đọc trơn :
- Giáo viên đọc mẫu .
- Tóm tắt nội dung: Tình cảm anh em trong một nhà biết thương yêu , nhường nhịn , để cha mẹ vui lòng. 
* Giáo viên xác định số câu và gọi học sinh đọc câu nối tiếp – kết hợp sửa sai theo phương ngữ.-Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn nối tiếp .
*Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ :
Þ Bối rối .
Þ Thì thào 
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn 1,2
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 3,4
b.2. Luyện đọc - hiểu :
"Học sinh đọc thầm đoạn 1
? Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ?
"Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2.
? Vì sao Lan dỗi mẹ?
"Giáo viên cho lớp đọc bài .(đọc thầm)
? Anh Tuấn nói với mẹ những gì?
"Giáo viên cho học sinh đọc bài 
( đọc thầm ) 
? Vì sao Lan ân hận?
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài (đọc thầm) 
? Em nào tìm một tên khác cho truyện ?
* Luyện đọc lại :
GV hướng dẫn cho học sinh luyện đọc lại :
Giáo viên theo dõi nhận xét từng nhóm .
*Các xem lại bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện , dựa vào tranh để thực hiện dựa vào tranh để kể chuyện.
C. Thực hành:
 ( Tiết 2 )Kể chuyện :
*. Kể chuyện theo tranh – nhóm nhỏ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn của câu chuyện “Chiếc áo len” theo lời của bạn Lan (HSG)
* Giáo viên hướng dẫn kể chuỵên:
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh ở SGK :
-Giáo viên có thể treo bảng phụ viết gợi ý từng đoạn như trong SGK/21.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kể theo từng cặp
- Học sinh xung phong kể theo cá nhân trước lớp
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kể nối tiếp nhìn vào các gợi ý nhập vai nhân vật . (Nếu học sinh kể không đạt , giáo viên mời học sinh khác kể lại )
- Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét, bình chọn bạn nào kể tốt nhất.
d. Vận dụng:
- Câu chuyện trên giúp em nhận ra điều gì?
- GV nhắc lại nội dung , giáo dục hs.
4. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về kể lại câu chuyện cho bạn bè và người thân ở nhà nghe.
- Chuẩn bị tiết sau.
- Hai học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi 
- HS quan sát tranh trong SGK.
- HS trả lời : Trong tranh có ba mẹ con. Mẹ và con trai đang trò chuyện. Hai mẹ con đang nói chuyện về chiếc áo của con trai.
- HS động não và phát biểu – trình bày 1 phút : Bài văn này là câu chuyện về chiếc áo ấm của hai anh em/ Bài văn này nói về chuyện anh nhường cho em chiếc áo đẹp
- Một em đọc một câu nối tiếp . 
- Học sinh đọc bài .
- Học sinh đọc phần chú giải SGK
HS đọc
- Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội , ấm ơi là ấm .
*Học sinh đọc bài .
- Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy .
* Học sinh đọc thầm (đoạn 3)
- Mẹ hãy dành hết tiền mua áo len cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh, con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong.
* Học sinh đọc bài (đoạn 4)
Học sinh thảo luận theo nhóm rồi đại diện trả lời .
-Vì Lan đã làm cho mẹ buồn .
-Vì Lan thấy mình ích kỷ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh.
Học sinh trả lời tự do
- Học sinh đọc bài theo vai ( mỗi nhóm 4 bạn, người dẫn chuyện, Lan, Tuấn, mẹ). Các nhóm thi đua đọc theo phân vai.
-Các nhóm nhận xét bình chọn nhóm nào đọc hay nhất. (đúng, thể hiện được tình cảm của các nhân vật).
Học sinh quan sát tranh trên bảng khi giáo viên đính lên phần mở đầu câu chuyện mà các em đã được học .
- HS kể chuyện .
- HS thực hiện kể chuyện 
- Từng nhóm 4 hs kể nối tiếp nhau bốn đoạn.
- Từng nhóm thi kể chuyện trước lớp.
Hs phát biểu:
Giận dỗi mẹ như bạn Lan là không nên.
Không nên ích kỉ, chỉ nghĩ đến mình.
Trong gia đình, phải biết quan tâm, nhường nhịn người thân...
Hs theo dõi.
Toán
Ôn tập về hình học
I/ Mục tiêu : 
- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- HS Giải được các bài tập trong SGK . Bài 4 dành cho HSG.
- GDHS : Tính cẩn thận, chính xác . 
- GDKNS:Tự nhận thức nhận biết các hình
II/ Đồ dùng dạy học : SGK, vở BT .
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/ Ổn định :
2/ Bài cũ :
? Giáo viên hỏi lại tựa bài tiết trước ?
? Giáo viên thu chấm một số vở , nhận xét ghi điểm 
Giáo viên nhận xét chung .
3/ Bài mới :
Bài 1: Củng cố lại cách tính độ dài đường gấp khúc .
Đường gấp khúc ABCD gồm có mấy đoạn và độ dài của mỗi đoạn ?
Giáo viên gọi vài học sinh nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc ?
Bài 2: SGK
Giáo viên lại tiếp tục hướng dẫn cho các nhớ lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
Giáo viên gọi 2 em lên bảng giải toán .
 Bài 3 : Giáo viên treo bảng từ có kẻ sẵn hình .
Có bao nhiêu hình vuông?
Có bao nhiêu hình tam giác?
4/ Củng cố : 
- Giáo viên gọi vài học sinh nêu lại cách tính độ dài của đường gấp khúc , tính chu vi hình tamgiác , hình tứ giác .
5/ Nhận xét, dặn dò :
- Giáo viên nhận xét chung tiết học , tuyên dương một số em học tốt qua tiết toán .
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- HS nhắc lại tựa bài (2em)
- 2 x 4 = 8 ; 8 : 2 = 4
1 học sinh đọc yêu cầu bài toán . Lớp quan sát hình (SGK) 
* Học sinh nêu :AB= 34cm ; BC = 12cm ; CD= 40 cm 
- Học sinh nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc .
Giải : 
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là :
 34 + 12 + 40 =(86 cm )
Đáp số : 86 cm
- Học sinh nêu lại cách tính chu vi hình tam giác 
* 2 học sinh lên bảng giải toán ,lớp làm vào VBT .
Giải
b) Chu vi hình tam giác MNP là :
 34 + 12 + 40 = 86 cm)
 Đáp số :86cm 
Lớp nhận xét .
Bài 2 : 1 Học sinh đọc yêu cầu .
Học sinh tự dùng thước có vạch cm đo và nêu (2em ) 
AB = 3cm ; BC = 2 cm, DC = 3cm ; AD =2cm, từ đó tính chu vi hình chữ nhật .
- 1 HS lên bảng giải .Lớp làm vào V. 
Giải
Chu vi hình chữ nhật ABCD là ;
 3 + 2+ 3+ 2 = 10 (cm )
 Đáp số : 10 cm 
Bài 3 : Học sinh nêu :
 Có 5 hình vuông ( 4 hình vuông nhỏ +1hình vuông to )
-Có 6 hình tam giác ( 4 hình tam giác nhỏ và 2 hình tam giác to) .
- HS thực hiện giải toán .
- Học sinh nêu lại cách tính .
Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau ; ôn tập về giải toán .
Hs theo dõi.
Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2012
Toán 
Ôn tập về giải toán
I/ Mục tiêu :
Biết giải toán về nhiều hơn , ít hơn.
Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị.
Bài 4. Dành cho HSG.
 GDKNS :Tự nhận thức, giải quyết vấn đề
II/ Chuẩn bị : Phấn màu, thước kẻ.
- Bảng phụ : có kẻ một số tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng phục vụ cho các bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/ Ổn định :
2/ Bài cũ :
?Nêu cách tính chu vi hình tam giác và hình hình tứ giác .
GV nhận xét –ghi điểm .Nhận xét chung .
3/ Bài mới :
* Giới thiệu bài :
*. Hướng dẫn ôn tập :
 Bài 1: Củng cố giải bài toán về “nhiều hơn”
Giáo viên minh hoạ bằng sơ đồ đoạn thẳng trên bảng phụ.
Giáo viên cùng học sinh nhận xét bổ sung.
Bài 2 : Giáo viên cho học sinh tương tự như bài 1 làm vào vở.
Giáo viên hướng dẫn bằng sơ đồ đoạn thẳng .
Bài 3:Giáo viên cho 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán .
a/ Giáo viên treo bảng phụ có đính một số quả cam bằng bìa lên bảng .Hướng học sinh cách tính “hơn kém nhau một số đơn vị”
Hàng trên có mấy quả cam ?
Hàng dưới có mấy quả cam ?
- Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam ?
b/ Gọi hs đọc đề, hướng dẫn hs làm tương tự như mẫu a.
4/ Củng cố - Nhận xét- dặn dò :
Giáo viên nhận xét chung tiết học .
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau .
- Học sinh nêu cách tính .
 Học sinh nhắc lại tựa bài .
1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán. Lớp chú ý ở SGK
Học sinh tự giải vào giấy nháp 
HS làm vào vở
Giải :
 Số cây đội Hai trồng được là:
 230 + 90 = 320 (cây)
 Đáp số : 320 cây
1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán .
1 Học sinh lên bảng làm. Lớp làm vào VBT .
Giải :
 Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:
 635 – 128 = 507 (lít xăng) 
 Đáp số : 507 lít xăng
Học sinh đọc yêu cầu bài toán .
Lớp quan sát nêu :
+7 quả.
+5 quả
+ 2 quả
Học sinh làm vào nháp. 1 Hs lên làm bảng.
Giải:
a/ Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam  ...  viết:
+ Giáo viên đọc bài ( câu, cụm từ, toàn câu)
+ Giáo viên đọc lại bài .
Dò lỗi: Treo bảng phụ có sẵn bài viết .
Tổng hợp lỗi
+ Giáo viên thu một số bài chấm điểm
* Thực hành làm bài tập:
Điền vào chỗ trống: ăc hay oăc?
Ăn ch... m... bền ; ngồi im phăng ph...
Mùi hăng h... ; sẽ đi hôm nay h... ngày mai
Ng... túi vào xe ; cười như n... nẻ
-Gv gọi 1 hs đọc yêu cầu
-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài vào bảng con. Nhắc nhở hs chọn vần đúng để điền từ có nghĩa.
-Nhận xét, giải thích thêm.
4/Củng cố, dặn dò:
+ Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng viết lại một số từ thường viết sai .
Giáo viên nhận xét chung tiết học .
Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau .
-Hs lắng nghe và theo dõi trên bảng.
- Chú Gà Trống vừa nhảy lên bờ dậu, chưa kịp gáy.
- Học sinh trả lời: Chú Gà Trống, Bê Khoang, các chữ đầu câu sau dấu chấm.
- Được đặt trong dấu ngoặc kép 
- Học sinh lên bảng viết - lớp viết bảng con 
 - Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh dò bài sửa lổi.
- Học sinh nộp bài 
-Hs đọc yêu cầu
-Hs làm vào bảng con lần lượt từng từ cần điền vần đúng.
-Hs lên bảng viết, lớp viết nháp
-Hs theo dõi để thực hiện tốt.
Thứ sáu, ngày 7 tháng 9 năm 2012
Tập làm văn: Kể về gia đình . Điền vào giấy tờ in sẵn (GDMT/tt)
I/Mục tiêu:
- Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý ở (BT1).
- Biết viết Đơn xin nghỉ học đúng mẫu (BT2).
*GDMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình.
II/Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/ Ổn định :
2/ Bài cũ :
-Giáo viên kiểm tra lại học sinh đọc lại đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh .
-Giáo viên nhận xét chung 
3/ Bài mới : Giới thiệu bài
* Thực hành :
Bài 1: làm miệng 
-Gọi 1hs đọc y/c của bài
-Giáo viên yêu cầu học sinh biết kể về gia đình mình cho một người bạn mới (mới đến lớp , mới quen ) Yêu cầu học sinh chỉ cần nêu 5 đến 7 câu giới thiệu về gia đình của em: 
Ví dụ : Gia đình em có những ai , làm công việc gì, tính tình thế nào ?
-Giáo viên nhận xét bình chọn những em kể tốt nhất : kể đúng yêu cầu của bài, lưu loát , chân thật .
*GDMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình.
Bài 2:
-Giáo viên nêu yêu cầu bài. ( Học sinh phải nêu được các yêu cầu theo gợi ý của giáo viên )
-Giáo viên phát mẫu đơn cho từng học sinh điền nội dung .Nếu không có mẫu đơn ( có VBT ), các em dựa vào yêu cầu của VBT, Quốc hiệu và tên của lá đơn không cần viết chữ in.
-Giáo viên kiểm tra, chấm chữa bài của một vài em, nêu nhận xét các bài làm của học sinh .
4/Củng cố- Nhận xét –dặn dò:
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài học .GV nhận xét và tuyên dương một số HS làm bài tốt.
-Dặn hs nhớ mẫu đơn để viết đơn xin nghỉ học khi cần.
- 4 hs đứng tại chỗ đọc lại đơn xin vào Đội. 
Học sinh nhắc lại tựa bài .( 2-3 em ) .
- Một hs đọc lại yêu cầu bài .
- Học sinh kể về gia đình theo bàn , nhóm nhỏ ( cặp đôi ) 
- Đại diện mỗi nhóm lên báo cáo trước lớp .
+ Ví dụ : Nhà tớ chỉ có bốn người. bố mẹ tớ, tớ và cu Thắng 5 tuổi. Bố mẹ tớ hiền lắm, bố tớ làm ruộng, bố chẳng lúc nào ngơi tay. Mẹ tớ cũng làm ruộng. Những lúc nhàn rỗi, mẹ khâu vá áo quần. Gia đình tớ lúc nào cũng vui vẻ.
-Một hs đọc mẫu đơn .Sau đó nói về trình tự của lá đơn: 
+Quốc hiệu và tiêu ngữ 
+ Địa điểm và ngày , tháng năm viết đơn .
+ Tên của đơn .
+ Tên của người nhận đơn .
+ Họ, tên người viết đơn : người viết là học sinh lớp nào .
+ Lí do viết đơn .
+ Lí do nghỉ học .
+ Lời hứa của người viết đơn .
+ Ý kiến và chữ ký của gia đình người viết đơn .
+ Chữ ký của học sinh .
- Lớp làm vào VBT .
-4 học sinh nêu miệng bài tập .
-Nhận xét ,bổ sung.
-Học sinh nêu lại nội dung bài học.
-Hs lắng nghe
Toán : Luyện tập
I/ Mục tiêu :
Biết cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút ).
Biết cách xác định ½, 1/3 của một nhóm đồ vật.
Làm BT 1,2,3.
II/ Chuẩn bị :
Một số mô hình đồng hồ bằng bìa.
III/ Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/Ổn định :
2/ Bài cũ :
-Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng chỉ trên mặt đồng hồ bằng bài mấy giờ theo hai cách .
Giáo viên nhận xét –ghi điểm .Nhận xét chung .
3/ Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài
*Hướng dẫn học sinh luyện tập :
Bài 1: Bảng con
-Y/c học sinh viết giờ theo đồng hồ ở SGK .
Bài 2: vở
Học sinh chủ yếu dựa vào tóm tắt bài toán để tìm cách giải 
Có: 4 thuyền
Mỗi thuyền: 5 người
Tất cả: ...người?
-Giáo viên nhận xét chung, cách trình bày bài lời giải đúng .
Bài 3: làm miệng
a/Yêu cầu học sinh chỉ ra được hình 1 đã khoanh vào số quả cam (có 3 hàng bằng nhau , đã khoanh vào một hàng ).
b/ Ở cả hai hình 3 và 4 đều đã khoanh vào 
 số bông hoa ( có 2 phần như nhau, đã khoanh vào 1 phần)
-Giáo viên nhận xét, bổ sung ,sửa sai .
4/ Củng cố - Dặn dò –Nhận xét :
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài 
- Giáo viên nhận xét chung tiết học, hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
3 Học sinh nêu ( Lớp nhận xét ).
- Học sinh nhắc tựa
Bài 1:
6 giờ 15 phút; 2 giờ rưỡi; 9 giờ kém 5 phút; 8 giờ.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu bài .
 Giải
 Số người có ở trong 4 thuyền là:
 5 x 4 = 20 (người)
 Đáp số :20 người .
-Học sinh thực hiện làm vào vở.
-Hs nêu.
a/ Hình 1
b/ Cả 2 hình
-Hs nêu
Tự nhiên xã hội: Máu và cơ quan tuần hoàn
I/ Mục tiêu :
HS chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình.
HSG : Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn : vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể
II/ Chuẩn bị : Các hình trong SGK ( Phóng to ) .
- Tiết gà đã chống đông , để lắng trong ống thuỷ tinh.
III/ Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/Ổn định :
2/ Bài cũ:
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu được nội dung bài học tiết trước .
-Nhận xét và tuyên dương .
-Giáo viên nhận xét chung .
3/ Bài mới : Giáo viên giới thiệu
*Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
*Hoạt động 1:làm việc theo nhóm
Yêu cầu học sinh trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ.
? Bạn đã bị đứt tay hay bị trầy da bao giờ chưa?. Khi bị đứt tay hoặc bị trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương ?
? Theo bạn , khi máu mới chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay đặc ?
? Quan sát máu đã được chống đông trong ống nghiệm , bạn thấy máu được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào ?
?HS quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 trang 14, bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào ? Nó có chức năng gì ?
? Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì ?
 " GV kết luận :Máu là chất lỏng màu đỏ , gồm hai phần là huyết tương (phần nước màu vàng ở trên ) và huyết cầu , còn gọi là các tế bào máu (phần màu đỏ lắng xuống dưới ).
-Có nhiều loại huyết cầu , quan trọng nhất là huyết cầu đỏ .Huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa, lõm hai mặt .Nó có chức năng mang ô- xi đi nuôi cơ thể .
- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể được gọi là cơ quan tuần hoàn .
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK
*Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn .
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu được: 
- Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là các mạch máu .
- Dựa vào hình vẽ, em hãy mô tả vị trí của tim trong lòng ngực .
- Chỉ vị trí của tim trênlòng ngực của mình .
* Giáo viên yêu cầu đại diện từng cặp nêu .
? Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn?
"Kết luận :Cơ quan tuần hoàn gồm có : Tim và các mạch máu.
 Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức .
-Giáo viên nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi.
"Giáo viên nhận xét, kết luận : Nhờ các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi để hoạt động .Đồng thời , máu cũng có chức năng chuyên chở khí các –bô-níc và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài ..
4/ Củng cố - Nhậnxét- dặn dò
-Giáo viên hỏi lại nội dung bài vừa mới học.
-Giáo viên nhận xét chung tiết học.
-Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
+ Học sinh nêu lại nội dung bài học .
- Học sinh nhắc lại tựa bài 
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận .
- Học sinh trả lời tự do
- Học sinh làm việc theo nhóm .
-Các nhóm quan sát tranh SGK hình 1,2,3 và kết hợp quan sát ống máu gà để trả lời những câu hỏi .
- Đại diện từng nhóm báo cáo nội dung của nhóm mình ,nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Học sinh làm việc theo cặp đôi 
- Quan sát hình 4 trang 15 SGK , lần lượt một em hỏi, một em trả lời 
-Từng cặp nêu .
+ Lớp chia thành 2 đội , thi viết lại tên các bộ phận của cơ thể và các mạch máu đi tới trong hình vẽ .
-Học sinh nêu lại 
-Hs lắng nghe.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiết sau.
 Ôn Tập: 
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN 3
I.Mục tiêu: 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 2.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.	
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Tuyên dương, phê bình:
- Tuyên dương:
+ Cá nhân: 
+ Tổ:
Phê bình:
+ Cá nhân:
+ Tổ:
III. Kế hoạch tuần 4:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
 * Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 3.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Thực hiện trang trí lớp học.
Kí duyệt của Tổ khối trưởng
GVCN
Nguyễn Thị Lợi
Huỳnh Thị Mai Duyên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_3_huynh_thi_mai_duyen.doc