Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Trường TH Thọ Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Trường TH Thọ Sơn

Tiết 3,4:.Tập đọc – Kể chuyện.

& 43,44. Hũ bạc của người cha.

 I/ Mục tiêu:

 A. Tập đọc.

1.1./ Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

1.2/ Hiểu ND :hai bàn tay lao 9ộng của con người chính là nguôn tạo nên của cải

2.1/ Trả lời được các câu hỏi trong bài .

2.2/Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ hợp lý sau dấu chấm ,dấu phẩy.

3 / Giáo dục Hs biết yêu quí lao động.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 933Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Trường TH Thọ Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 15
 Thứ
 Ngày
 Mơn
 Tiết
PPCT
TÊN BÀI DẠY
 TÍCH HỢP
MT 
NL
KNS
Thứ hai
29/11 
Chào cờ 
1 
 15
Tuần 12
Thể dục
2
Tập đọc-Kể chuyện
3 
 43
Hũ bạc của người cha
x
Tập đọc-Kể chuyện
4 
 44
Hũ bạc của người cha
x
 Thứ ba
30/11
 Nghỉ 
Thứ tư
1/12
Tập đọc 
1
 29
Nhà rông ở Tây Nguyên 
x
Tốn 
2 
 78
Giới thiệu bảng nhân 
Mỹ thuật 
3 
 15
VT. Đề tài Ngày nhà giáo Việt Nam
 Đạo đức
4
 15
 Tích cực tham gia việc lớp, việc trường( t1)
x
x
Thứ năm
2/12
LT và câu
1 
 15
Ơn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh
Thể dục 
2 
 Tốn
3 
79
Bảng chia 8
TN và XH 
4 
 30
Một số hoạt động khi ở trường
x
x
Thứ sáu
3/12
Tập làm văn 
1 
 15
Nĩi, viết về cảnh đẹp đất nước
x
x
 Tốn
2 
 80
Luyện tập
Chính tả
3 
 30
 Nghe – viết: Cảnh đẹp non sơng
SHTT 
4
15
Tuần 12
Ngoại khoá
5
 15
Sử dụng nước tiết kiệm
x
Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2010.
Tiết 1: Chào cờ
Tuần 15
I/ Nhận xét đánh giá tuần 14
- Nề nếp:- đi học đều, đảm bảo thời gian.
- Vệ sinh: vs lớp học và trường lớp tương đối sạch sẽ ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, tắm rửa hằng ngày.
- Học tập: có học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Tuyên dương: Thắm, Hưng, Tài, Thành có tiến bộ nhiều trong học tập. 
- Phê bình. Bạn Hào, Thànhchưa chịu khó học và làm bài. Tấn cịn nĩi tục
II/ Kế hoạch tuần 15
- Nề nếp: duy trì nề nếp đã có.
- Vệ sinh: duỵ trì những cái đã có ,cần khắc phục: không làm vệ sinh muộn.
Học tập : học và làm bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Thi đua đểm mười 
..
Tiết 2: Thể dục
..
Tiết 3,4:.Tập đọc – Kể chuyện.
& 43,44. Hũ bạc của người cha.
 I/ Mục tiêu:
 A. Tập đọc.
1.1./ Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật 
1.2/ Hiểu ND :hai bàn tay lao 9ộng của con người chính là nguôn tạo nên của cải 
2.1/ Trả lời được các câu hỏi trong bài .
2.2/Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ hợp lý sau dấu chấm ,dấu phẩy.
3 / Giáo dục Hs biết yêu quí lao động.
 KNS: HS tự nhận thức giá trị bản thân, xác định giá trị, lắng nghe tích cực
 B. Kể Chuyện :
 1/HS nắm được cách sắp xếp tranh theo đúng thứ tự trong truyện.theo SGừ
 2/Biết dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ 
 3/ HS có ý thức học bài.
II/ Các phương pháp kĩ thuật dạy học
Trình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi , thảo luận nhóm.
III/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	 * HS: SGK, vở.
IV/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1. khời động 	
 Gv gọi 2 em lên đọc bài và trả lời :	
+ Người cán bộ về xuơi nhớ những gì ở Việt Bắc?+ Tìm câu thơ thể hiện vẻ đẹp của V.Bắc?
Gv nhận xét, ghi điểm.
 Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
* Hoạt động 2. :(cá nhân, nhĩm) GQMT 1.1(10’) 
Gv đọc mẫu bài văn.
- - Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. 
- Gv mời Hs giải thích từ mới: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Năm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 3: cá nhân .GQMT 1.2,& 2.1/(10’) 
+ Ông lão người Chăm buồn về chuyện gì?
+ Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
+ Em hiểu thế nào là tự kiếm bát cơm?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi:
+ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
- Gv chốt lại: - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3.
 + Người con đã làm lụng và vất vã như thế nào?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4 và đoạn 5. Câu hỏi:
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con làm gì? 
- Gv nói thêm: tiền ngày xưa đúc bằng kim loại nên đưa vào lửa không bị cháy, nếu để lâu sẽ bị chảy ra.
+ Vì sao người con phản ứng như vậy?
+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy?
+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này?
* Hoạt động 4: cá nhân, nhóm. GQMT 2.2(5’)Luyện đọc lại, 
- Gv đọc diễn cảm đoạn 4, 5.
- Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 4.
- Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Kể chuyện.
* Hoạt động 1.( cá nhân):GQMT 1(10’)
- Gv yêu cầu Hs quan sát lần lượt 5 bức tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh.
- Gv chốt lại thứ tự các tranh là: 3 – 5 – 4 – 1 – 2 .
+ Tranh 3: Anh con trai lười biếng ngủ, cha già còm lưng làm việc.
+ Tranh 5: Người cha vứt tiền xuống ao, người con đứng nhìn thản thiên.
+ Tranh 4: Người con xay thóc thuê để lấy tiền.
+ Tranh 1: Ngừơi cha ném tiền vào lửa, người con thọc tay vào lửa lấy tiền ra.
+ Tranh 2: Vợ chồng ông lạo trao hủ bạc cho con và cùng với lời khuyện.
-GQMT2 ( cả lớp) GQMT 2.(10’)Gv cho 3 – 4 Hs thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện.
:Gv mời 5 Hs nhìn tranh tiếp nói kể 5 đoạn của câu truyện.
- Hs khá giỏi kể lại toàn truyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
5 Hs đọc 5 đoạn trong bài.
Hs giải thích các từ khó trong bài. 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Một Hs đọc cả bài.
KNS: HS tự nhận thức bản thân, trình bày ý kiến cá nhân, xác định giá trị , đặt câu hỏi..
Rất buồn vì con trai lười biếng.
Trở thành người siêng năng, chăm chỉ tự kiếm bát cơm.
Tự làm tự nuôi sống mình, không nhờ vào bố mẹ.
Hs đọc đoạn 2ø.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
Hs nhận xét.
Hs đọc đoạn 3.
Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo. Ba tháng 
Hs đọc đoạn 4, 5.
Người con vội thọc tay 
Vì anh vất vả 3 
Ôâng cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai.
Có làm lụng vất vả mới yêu quý đồng tiền.
Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
KNS: HS lắng nghe tích cực, trình bày 1’
5 hs thi đọc diễn cảm đoạn 5.
năm Hs thi đọc 5 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
Hs quan sát tranh và sắp xếp theo thứ tự.
Hs nhận xét.
Hs đứng lên nói.
5 Hs tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện.
Hai Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs nhận xét.
Hoạt động 3. kết thúc (3’)
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Nhà bố ở.Nhận xét bài học.
Thứ tư, ngày 1 tháng 12 năm 2010.
 Tiết 1. Tập đọc
 & 45. Nhà rông ở Tây Nguyên.
 II/ Mục tiêu:
1.1/ Bước đầu biết đọc bài với giọng kể , nhấn giọng 1 số từ ngữ tả đạc điểm của nhà rông tây nguyên 
 1.2/ Hiểu đự¬c đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở tây nguyêngắn với nhà rông.
 2.1/ Trả lời được các câu hỏi trong bài 
2.2/ Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ sau dấu chấm dấu phẩy.
3 Hs biết yêu thích cảnh sinh hoạt cộng đồng.
 II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. 
	 * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
 III/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: cá nhân ( 5’)
GV kiểm tra 3 Hs đọc bài 
 + Ơng lão người Chăm buồn vì chuyện gì?
 	 + Ơng lão vứt tiền xuống ao để làm gì? 	
 GV nhận xét bài cũ.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
* Hoạt động 2: GQMT1,(10’) Luyện đọc.
Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng đọc chậm rãi, nhấn giọng ở những từ : bền chắc, không đụng sàn, khi, không vướn mái, thờ thần làng, tiếp khách, ngủ tập trung.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng câu .
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv cho 4 Hs thi đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 3: Cá nhân - GQMT2,(10’) 
 - Gv yêu cầu cả lớp đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi:
 + Vì sao nhà rông phải chắc và cao?
- Gv gọi 1 Hs đọc thầm đoạn 2.
+ Gian đầu của nhà rông đựơc trang trí như thế nào?
+ Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông?
- Gv nhận xét, - GV hỏi: Từ gian thứ 3 dùng để làm gì?
- Gv hỏi: Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông?
* Hoạt động 4: Cá nhân GQMT1,(5’) Luyện đọc lại.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài .
- Gv cho 4 Hs thi đua đọx 4 đoạn trong bài.
- Gv cho một vài Hs đọc lại cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay.
* Hoạt động 5: Cả lớp ( 1’)
Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi.
Chuẩn bị bài:Đôi bạn. Nhận xét bài cũ.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Học sinh lắng nghe.
Hs quan sát tranh.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs chia thành đoạn và nói ý nghĩa từng đoạ
4 Hs tiếp nối đọc 4 đoạn trước lớp.
Hs giải nghĩa từ khó .
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
4 Hs thi đọc 4 đoạn nối tiếp trong bài.
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Hs đọc thầm đoạn 1 và 2.
Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu đựơc 
Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bài trí rất trang nghiêm: 
Hs đọc đoạn 3, 4.
Hs thảo luận.
Đại diện các tổ đứng lên phát biểu ý kiến của tổ mình.
Hs nhận xét.
Là nơi ngũ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng..
Hs phát biểu ý kiến cá nhân.
Hs thực hành.
Hs lắng ... ạt động 5. kết thúc (lớp).3’: Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Hoạt động công nghiệp, thương mại. Nhận xét bài học.
Thứ 6, ngày 3 tháng 12 năm 2010.
Tiết 1. Tập làm văn
& 15. Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em.
 I/ Mục tiêu:
1 /Nắm và kể lại được câu chuyện giấu cày (BT1)
2.1/Nghe và kể lại được câu chuyện giấu cày (BT1
2 .2/Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5câu )giới thiệu về tổ của mình (BT2)
3/ Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa truyện vui Tôi cũng như bác
 Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui. Bảng lớp viết các câu hỏi của BT2.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Cá nhân: 5’
Gv gọi Hs lên kể chuyện.Một Hs lên giới thiệu hoạt động của tổ mình.
- Gv nhận xét bài cũ. 
Giới thiệu bài + ghi tựa.
* Hoạt động 2: GQMT1,& 2.1(10’)
+ Bài tập 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 4 câu hỏi gợi ý. 
- Gv kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi:
+ Bác nông dân đang làm gì?
+ Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào?
+ Vì sao bác bị vợ trách?
+ Khi thấ mất bác làm gì?
- Gv kể tiếp lần 2: 
- Một Hs thi kể lại câu chuyện.
- Từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe.
- 4 Hs nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 3: GQMT2.2(15’)
+ Bài tập 2: Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Gv gọi 5 Hs đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn viết bài tốt.
1 Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs quan sát tranh minh họa.
Hs lắng nghe.
Bác đang cày ruộng.
Bác hét to: “ Để 
Vì giấu 
Nhìn trước, nhìn sau 
Một Hs thi kể lại câu chuyện.
Hs làm việc theo cặp.
Hs thi kể chuyện.
Hs nhận xét.
 Hs đọc yêu cầu của bài.
Một Hs đứng lên làm mẫu.
Hs cả lớp làm vào vở.
5 Hs đoạc bài viết của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
 HĐ 4: 1’
 Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Nghe kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn.
Nhận xét tiết học.
 .
Tiết 2. Toán. 
& 75. LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu:
1/ Nắm được cách làm tính nhân ,tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn 
2.1/Biết làm tính nhân ,tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn
2.2/ Biết giải toán có 2 phép tính 
3 / Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
 B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu .
	 * HS: VBT, bảng con.
 C/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 * HĐ1: 5’
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.Nhận xét bài cũ.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
* HĐ2: GQMT1,(10’)
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu Hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời Hs lên bảng làm và lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại. 
 Bài 2: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. 
Yêu cầu Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại
* HĐ3: GQMT2,1(10’) Làm bài 3, 
Bài 3: Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv vẽ sơ đồ bài toán trên bảng.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Quãng đường AC có mối quan hệ như thế nào với quãng đường AB và BC?
+ Quãng đường AB dài bao nhiêu mét?
+ Quãng đường BC như thế nào?
+ Tính quãng đường BC như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ4: GQMT2.2(7’) Làm bài 4.(5’)
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi: Muốn tính độ dài của một đường gấp khúc ta làm thế nào?
- Gv mời 2 Hs lên thi đua làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét bài làm, tuyên dương bạn làm nhanh, đúng. 
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hs : Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Tính nhân từ phải sang trái.
Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs lên bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT
Hs lên bảng làm.
246 :3 = 82 ;468 : 4 = 117 ;543 : 6 = 90(dư 3)
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát .
Hs thảo luận nhóm đôi.
Bài toán yêu cầu tìm quãng đường AC.
Quãng đường AC chính là tổng của quãng đường AB và BC.
AB dài 125m.
Chưa biết, phải đi tìm.
Lấy độ dài quãng đường AB nhân 4.
Hs cả lớp làm vào VBT. 
Một Hs lên bảng làm.
Hs chữa bài vào VBT.
HS đọc đề bài .
Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng 
Hai Hs thi đua làm bài.
 Cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
 * HĐ5:ø.(3’) : Tập làm lại bài. 3, 4.Chuẩn bị : Luyện tập chung. 
Nhận xét tiết học. 
Tiết 3. Chính tả
& 30 Nghe – viết : Nhà rông ở Tây Nguyên.
 I/ Mục tiêu:
1 /Nắm được cách viết đúng bài chính tả ,trình bày sạch sẽ đúng quy 9ịnh 
/2.1/Nghe viết đúng bài chính tả ,trình bày sạch sẽ đúng quy 9ịnh
2 .2/Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ưi/ươi (điền 4 trong 6 tiếng ),làm đúng bài 
3/ Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị: * GV: ba, bốn băng giấy viết BT2. Bảng phụ viết BT3.
 * HS: VBT, bút.
 II/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1 : Cá nhân( 5’)
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ : hạt muối, múi bưởi, núi lửa, mật ong, quả gấc.
Gv và cả lớp nhận xét.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
* Hoạt động 2: GQMT 1& 2.1,(15’)
Gv đọc một lần đoạn viết của bài : Nhà rông ở Tây Nguyên.
Gv mời 2 HS đọc lại.
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
Gv đọc cho viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv đọc từng câu , cụm từ, từ. 
Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 3:GQMT2.2(10’) Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 nhóm (mỗi nhóm 6 Hs (tiếp nối nhau lên bảng điền đủ từ
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Khung cửi – mát rượi – cưỡi ngựa – gửi thư – sưởi ấm – tưới cây.
+ Bài tập 3:Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Xâu: xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá , xâu bánh, xâu xé.
Sâu: sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu sắc, sâu rộng.
HĐ 4: 5’
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.Nhận xét tiết học.
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Có ba câu.
Hs phát biểu ý kiến. Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
3 nhóm tiếp nối nhau lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs suy nghĩ làm bài vào vở.
Ba nhóm Hs chơi trò chơi.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
 Tiết 4: SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 15
Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động tuần 14
GV nhận xét các hoạt động trong tuần
Nêu biện pháp khắc phục: Xếp lại chỗ ngồi cho các học sinh yếu để học sinh kèm lẫn nhau, Nhắc nhở thường xuyên về việc rèn chữ viết cho cả lớp.
Nêu các hoạt động tuần 15
Đạo đức: Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy
Ngoan ngoãn ,lễ phép với người lớn tuổi và với các thầy cô giáo
Gọn gàng , sạch sẽ
Mặc đúng đồng phục : Áo trắng , quần tối màu
Học tập: 
Học thuộc bài trước khi vào lớp 
Làm đầy đủ bài tập ở nhà
Ôn tập chuẩn bị thi cuối học kỳ I
Soạn đúng sách , vở , đồ dùng học tập theo thời khóa biểu của lớp
Đi học đúng giờ quy định
Tiếp tục rèn chữ,giữ vở
Các hoạt động khác:
Vệ sinh lớp học sạch sẽ
Bảo quản đồ dùng học tập của lớp
Tiếp tục nộp các khoản quỹ ủng hộ
 Tiết 5: NGOẠI KHOÁ 
 & 14. NƯỚC LÀ NGUỒN NĂNG LƯỢNG QUÝ GIÁ.
I/ Mục tiêu:
1/ HS nắm được nước là nhu cầu , nguồn năng lượng quý giá không thể thiếu được trong cs.
2/ Biết được nước cần phải sử dụng tiết kiệm và hiệu quả trong cuộc sống hằng ngày.
3./ GD hs ý thức học tập
II/ ĐỒ DÙNG 
GV. Giáo án các tranh ảnh về con người sd nước 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG 1. lớp 
1/ On định (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ (4’)
Các em đã làm gì để sd tiết kiệm chất đốt?
Nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2. cả lớp . GQMT 2(10’)
GV. Treo các tranh lên bảng. Chia lớp thành nhóm 4. 
Nội dung các tranh vẽ lên điều gì?
Con người đả lợi dụng nước để làm gì?
Nước đóng vai trò như thế nào đối với cs của sinh vật ?
Gv : kết luận: Nước là nguồn năng lượng quý giá , là 1 nh cầu không thể thiếu được đối với cs, nước được sd trong công nghiệp ,nông nghiệp như 1 nhiên liệu.
* Hoạt động 2. GQMT 2(15’)
Gv: Chuẩn bị 2 chậu nước sạch , hai thìa múc nước và 2 vỏ chai giống nhau, chuẩn bị vạch xuất phát .
Gv: phổ biến luâït chơi
Nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc.
Gv: kết luận:
Các nhóm hoạt động 
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận 
Các nhóm khác bổ sung 
2 đội chơi trong vòng 5’ 
Các bạn cổ vũ.
Hs lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 3 Tho Son BUOI SANG TUẦN 15.doc