*Mục tiêu chung:
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ND: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh; nói lên sự gắn bó của Y-éc-xanh với mảnh đất Nha trang nói riêng và Việt Nam nói chung. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4.
*Mục tiêu riêng:
- HS khuyết tật đọc được 1 đến 2 câu.
2.Keå chuyeän
*Mục tiêu chung:
- Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bà khách, dựa theo tranh minh họa. HS khá, giỏi biết kể câu chuyện theo lời của bà khách.
*Mục tiêu riêng:
- HS khuyết tật lắng nghe theo dõi bạn kể.
* Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
TuÇn 31 Thø hai ngµy 02 th¸ng 04 n¨m 2012 Sáng: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết 91+92 BÁC SĨ Y – ÉC - XANH (2 tiết) I.Mục tiêu: 1.Taäp ñoïc: *Mục tiêu chung: - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ND: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh; nói lên sự gắn bó của Y-éc-xanh với mảnh đất Nha trang nói riêng và Việt Nam nói chung. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4. *Mục tiêu riêng: - HS khuyết tật đọc được 1 đến 2 câu. 2.Keå chuyeän *Mục tiêu chung: - Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bà khách, dựa theo tranh minh họa. HS khá, giỏi biết kể câu chuyện theo lời của bà khách. *Mục tiêu riêng: - HS khuyết tật lắng nghe theo dõi bạn kể. * Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. II.Đồ dùng dạy học GV: tranh minh họa bài đọc và truyện - HS: SGK III.Các hoạt động dạy học TẬP ĐỌC HĐ1: Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc thuộc lòng bài Một mái nhà chung. Cả lớp cùng GV nhận xét. *Giới thiệu bài HĐ2: Luyện đọc - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp lần 1. GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm và sửa chữa cho HS. - HS khuyết tật đọc hai đến ba tiếng. - HS đọc nối tiếp lần 2. GV kết hợp hướng dẫn đọc câu dài và giải thích từ mới trong phần chú giải SGK. - HS đọc nối tiếp lần 3. - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. Cả lớp cùng GV nhận xét. HĐ3: Tìm hiểu bài - HS đọc thầm từng đoạn và kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK. GV bổ sung và kết hợp giảng bài. - HS khuyết tật lắng nghe. Câu 1: Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y-éc-xanh ? – Vì ngưỡng mộ, vì tò mò muốn biết vì sao bác sĩ Y-éc-xanh chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời để nghiên cứu bệnh nhiệt đới. Câu 2: Y-éc-xanh có gì khác so với trí tưởng tượng của bà ? – Ông mặc bộ quần áo ka ki cũ không là ủi trông như một người khách đi tàu ngồi toa hạng ba. Chỉ có đôi mắt đầy bí ẩn của ông làm bà chú ý. Câu 3: Vì sao bà khách nghĩ là Y-éc-xanh quên nước Pháp ? – Vì bà thấy Y-éc-xanh không có ý định trở về Pháp. Câu 4: Những câu nào nói lên lòng yêu nước của bác sĩ Y-éc-xanh ? – Tôi là người Pháp. Mãi mãi tôi là công dân Pháp. Người ta không thể nào sống mà không có Tổ quốc. - HS nêu nội dung bài: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh; nói lên sự gắn bó của Y-éc-xanh với mảnh đất Nha trang nói riêng và Việt Nam nói chung. HĐ4: Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo cách phân vai. - HS tự hình thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em, phân vai (người dẫn chuyện, bà khách, Y-éc-xanh). - HS luyện đọc theo nhóm. GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc theo hình thức phân vai. HS khuyết tật theo dõi, lắng nghe. - HS và GV bình chọn nhóm đọc tốt nhất. KỂ CHUYỆN HĐ1: Xác định yêu cầu - GV nêu yêu cầu và nhiệm vụ: kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của bà khách, dựa theo tranh minh họa. HS khá, giỏi biết kể câu chuyện theo lời của bà khách. HĐ2: Thực hành kể chuyện - HS đọc yêu cầu kể chuyện. - GV cho HS quan sát tranh, cho HS nêu vắn tắt nội dung mỗi tranh: Tranh 1: Bà khách ước ao được gặp bác sĩ Y-éc-xanh. Tranh 2: Bà khách thấy bác sĩ Y-éc-xanh thật giản dị. Tranh 3: Cuộc trò chuyện giữa hai người. Tranh 4: Sự đồng cảm cảu bà khách với tình nhâm loại cao cả của bác sĩ Y-éc-xanh.` - Một HS kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý a. GV nhận xét bổ sung. - Từng cặp HS tập kể các đoạn của câu chuyện. GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. - Ba HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện. - GV gọi một số HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS khuyết tật lắng nghe. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất, sôi nổi, hào hứng nhất. HĐ3: Củng cố, dặn dò - GV củng cố bài. GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Bài hát trồng cây. TOÁN Tiết 151: NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.Mục tiêu *Mục tiêu chung: - Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không quá hai lần và nhớ không liên tiếp). *Mục tiêu riêng: - HS khuyết tật biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (không nhớ). *Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. II.Đồ dùng dạy học GV: bảng phụ - HS: bảng con III.Các hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS chữa bài tập 3/160 SGK. *Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn thực hiện phép nhân 14273 3 = ? - GV viết bảng phép nhân 14273 3 = ?. Gọi HS nêu cách thực hiện. - Cả lớp làm nháp, 1 HS làm trên bảng, trình bày cách làm. Cả lớp thống nhất kết quả. 14273 *3 nhân 3 bằng 9, viết 9. 3 *3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2. 42819 *3 nhân 2 bằng 6, viết 6. *3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1. Vậy 14273 3 = 42819 *3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. - GV gọi một số HS trình bày lại cách làm. HĐ3: Luyện tập Bài 1: - HS làm bảng con. Đại diện HS trình bày cách làm. Cả lớp thống nhất kết quả. - GV hướng dẫn HS khuyết tật làm bài: 12244 x 2; 23321 x 3 21526 40729 17092 15180 3 2 4 5 64578 81458 68368 75900 Bài 2: - HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn. GV HS làm bài vào vở. Một HS làm bảng phụ và trình bày bài trên bảng. Cả lớp nhận xét chữa bài và thống nhất kết quả. Thừa số 19091 13070 10709 Thừa số 5 6 7 Tích 95455 78420 74936 Bài 3: - HS làm bài vào vở. Đại diện HS chữa bài, cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài giải Lần sau chuyển được số thóc là: 27150 2 = 54300 (kg) Cả hai lần chuyển được số thóc là: 27150 + 54300 = 81450 (kg) Đáp số: 81450 kg thóc. H§4: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập. Chiều: TOÁN (ôn) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu *Mục tiêu chung: - Củng cố kĩ năng nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ đến hai lần). - Vận dụng giải bài toán bằng hai phép. *Mục tiêu riêng: - HS khuyết tật biết thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số không nhớ. *Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. II.Đồ dùng dạy học GV: bảng phụ - HS: bảng con III.Các hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS làm bảng con 10213 3; 21018 4. *Giới thiệu bài HĐ2: Luyện tập Bài 1: Tính - HS làm bài vào bảng con theo dãy bàn. Đại diện HS trình bày cách làm. Cả lớp thống nhất kết quả. GV kết hợp củng cố kĩ năng cộng cho HS. - GV hướng dẫn HS khuyết tật làm bài. 12012 4; 13032 3; 33201 3 23051 15112 12130 12527 4 5 6 3 92204 75560 72780 37581 Bài 2: Số ? - HS làm bài vào vở. Đại diện HS làm bảng phụ, trình bày bài làm, giải thích cách làm. Cả lớp nhận xét thống nhất kết quả. GV hướng dẫn HS khuyết tật làm bài. Thừa số 10506 13120 12006 10203 Thừa số 6 7 8 9 Tích 63036 91840 96048 91827 Bài 3: Lần đầu người ta chuyển 18 250 quyển vở lên miền núi. Lần sau chuyển được số vở gấp 3 lần đầu. Hỏi cả hai lần đã chuyển bao nhiêu quyển vở lên miền núi ? - HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn. HS làm bài vào vở. GV chấm chữa bài. Bài giải Lần sau chuyển được số vở là: 18 250 3 = 54750 (quyển vở) Cả hai lần chuyển được số quyển vở là: 18 250 + 54 750 = 73 000 (quyển vở) Đáp số: 73 000 quyển vở. H§3: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập. TỰ HỌC (Tiếng Việt) RÈN VIẾT BÀI : CON CÒ I.Mục tiêu *Mục tiêu chung: - Nghe - viết và trình bày đúng đoạn văn “một con cò ... một tiếng động trong không khí.” trong bài Con cò. - Trình bày đúng hình thức bài văn; viết đúng các từ ngữ: chân trời, khiến, cất nổi chân, nặng nề, dễ dãi, tạo hóa. *Mục tiêu riêng: - HS khuyết tật nhìn sách chép được đoạn văn vào vở. *Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. II.Đồ dùng dạy học GV: SGK - HS: vở rèn chữ III.Các hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho 1 HS viết bảng lớp các từ: bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã. HS dưới lớp viết vào vở nháp. - GV nhận xét. *Giới thiệu bài. HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung bài chính tả - GV đọc bài chính tả, HS theo dõi đọc thầm. GV nêu câu hỏi HS trả lời. - Tìm những chi tiết nói lên dáng vẻ thong thả, nhẹ nhàng của con cò ? – Bộ lông trắng muốt; bay chầm chậm bên chân trời tưởng như vũ trụ của riêng nó; nhẹ nhàng đặt chân lên mặt đất; thong thả đi trên doi đất; cất cánh bay nhẹ như chẳng ngờ; không gây một tiếng động trong không khí. b) Hướng dẫn cách trình bày - HS nêu cách trình bày. GV bổ sung: +) Chữ cái đầu tên bài, đầu câu viết hoa. c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc cho HS viết một số các từ khó, dễ viết sai khi viết chính tả: chân trời, khiến, cất nổi chân, nặng nề, dễ dãi, tạo hóa. - GV gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. HS khuyết tật viết được một đến hai từ. - HS nhận xét, GV bổ sung và sửa sai cho HS. d) Viết chính tả - GV đọc bài cho HS viết. GV bao quát uốn nắn tư thế và sửa chữa lỗi sai cho HS. - HS khuyết tật nhìn SGK chép lại đoạn văn vào vở. - Đọc bài cho HS soát lỗi. HS đổi bài soát lỗi. e) Chấm bài - GV thu chấm một số bài. Nhận xét bài viết của HS.` HĐ3: Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. Hướng dẫn HS về nhà ôn bài. Thø ba ngµy 03 th¸ng 04 n¨m 2012 Sáng: TOÁN Tiết 152: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu *Mục tiêu chung: - Biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Biết tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức. *Mục tiêu riêng: - HS khuyết tật biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (không nhớ). *Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. II.Đồ dùng dạy học GV: bảng phụ - HS: bảng con III.Các hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS chữa bài tập 3/161 SGK. *Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - HS làm bảng con. Đại diện HS trình bày cách làm. Cả lớp thống nhất kết quả. - GV hướng dẫn HS khuyết tật làm bài: 23434 x 2; 13032 x 3 21718 12198 18061 10670 4 4 5 6 86872 48792 90305 64020 Bài 2: - HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn. GV HS làm bài vào vở. Một HS làm bảng phụ và trình bày bài trên bảng. Cả lớp nhận xét chữa bài và thống nhất kết quả. Bài giải Số dầu đã chuyển ra khỏi kho là: 10715 3 = 32145 (l) Số dầu còn lại trong kho là: 63150 - 32145 = 31005 (l) Đáp số: 31005 lít dầu. Bài 3: - HS làm bài vào vở. Đại diện HS chữa bài, cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng. HS đổi vở kiểm tra kết quả. b) 26742 + 14031 5 = 26742 + 70155 = 96897 81025 – 12071 6 = 81025 – 72426 = 8599 Bài 4: - HS đọc yêu cầu, GV hướng dẫn. HS nhẩm bài và nối ti ... 345 + 10203 7 = 12345 + 71421 = 95047 = 83766 10819 5 - 24567 = 54095 - 24567 98765 – 15026 4 = 98765 – 60104 = 29528 = 38661 H§3: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập. Thø n¨m ngµy 5 th¸ng 04 n¨m 2012 Chiều TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 62: MẶT TRĂNG LÀ VỆ TINH CỦA TRÁI ĐẤT I.Mục tiêu *Mục tiêu chung: - Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của mặt trăng quanh trái đất. - So sánh được độ lớn của trái đất, mặt trăng và mặt trời: trái đất lớn hơn mặt trăng; Mặt trời lớn hơn trái đất nhiều lần. *Mục tiêu riêng: - HS khuyết tật biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của mặt trăng quanh trái đất. *Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. II.Đồ dùng dạy học - GV: quả địa cầu - HS: SGK. III.Các hoạt động dạy học *Giới thiệu bài HĐ1: Quan sát tranh theo cặp *Mục tiều: Bước đầu biết mối quan hệ giữa trái đất, mặt trời và mặt trăng. *Cách tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát hình 1/118 và trả lời câu hỏi trong SGK. Bước 2: GV gọi một số HS trả lời câu câu hỏi. HS cùng GV bổ sung câu trả lời. *Kết luận: Mặt trăng chuyển động quanh trái đất theo hướng cùng chiều quay của trái đất quanh mặt trời. Trái đất lớn hơn mặt trăng, còn mặt trời lớn hơn trái đất nhiều lần. HĐ2: Vẽ sơ đồ mặt trăng quay xung quanh trái đất *Mục tiều: - Biết mặt trăng là vệ tinh của trái đất. - Vẽ sơ đồ mặt trăng quay xung quanh trái đất. *Cách tiến hành: Bước 1: GV giảng cho HS biết vệ tinh là thiên thể chuyển động xung quanh hành tinh. Bước 2: HS vẽ sơ đồ mặt trăng quay xung quanh trái đất như hình 2 trong SGK/119 rồi đánh mũi tên chỉ hướng chuyển động của mặt trăng quanh trái đất. *GVKL: Mặt trăng chuyển động quanh trái đất nên nó được gọi là vệ tinh của trái đất. HĐ3: Chơi trò chơi mặt trăng chuyển động quanh trái đất *Mục tiều: Củng cố cho HS kiến thức về sự chuyển động của mặt trăng quanh trái đất. Tạo hứng thú học tập *Cách tiến hành: Bước 1: GV chia nhóm và hướng dẫn cách chơi. Bước 2: HS thực hành chơi theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi. Bước 3: GV gọi một số HS lên biểu diễn trước lớp. - GV cùng các bạn trong lớp quan sát nhận xét. HĐ4: Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. Hướng dẫn HS về học bài. Thø s¸u ngµy 6 th¸ng 04 n¨m 2012 Sáng: TOÁN Tiết 155: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu *Mục tiêu chung: - Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0. - Giải bài toán bằng hai phép tính. *Mục tiêu riêng: - HS khuyết tật biết thực hiện các phép tính đơn giản (trường hợp không nhớ). *Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. II.Đồ dùng dạy học GV: bảng phụ - HS: bảng con III.Các hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS làm bảng con 14729 : 2; 25295 : 4 *Giới thiệu bài HĐ2: Luyện tập Bài 1: - GV viết phép chia 28921 : 4 lên bảng và hướng dẫn HS đặt tính và tính. - HS làm bảng con. Trình bày cách làm. GV củng cố cho HS kĩ năng đặt tính và tính. GV hướng dẫn HS khuyết tật làm bài: 62840 : 2; 88440 : 4 12760 2 18752 3 25704 5 07 6380 07 6250 07 5140 16 15 20 00 02 04 0 2 4 Bài 2: HS làm bảng con theo dãy bàn. Đại diện dãy trình bày cách làm và thống nhất kết quả. GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia 42682 : 2; 36936 : 3. 15273 3 18842 4 36083 4 02 5091 28 4710 00 9020 27 04 08 03 02 03 0 2 3 Bài 3: - HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn , cả lớp làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ, trình bày bài trên bảng, Cả lớp nhận xét và thống nhất kết quả đúng. Bài giải Số thóc nếp có trong kho là: 27280 : 4 = 6820 (kg) Số thóc tẻ có trong kho là: 27280 – 6820 = 20460 (kg) Đáp số: 20460kg thóc tẻ và 6820kg thóc nếp. Bài 4: HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn, HS nhẩm bài và nêu miệng kết quả. 15000 : 3 = 5000; 24000 : 4 = 6000; 56000 : 7 = 8000 H§4: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập. TẬP LÀM VĂN Tiết 31: THẢO LUẬN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I.Mục tiêu *Mục tiêu chung: - Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ? *Mục tiêu riêng: - HS khuyết tật trao đổi cùng các bạn về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường. *Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. II.Đồ dùng dạy học - GV: bảng phụ ghi 5 bước tổ chức cuộc họp - HS: SGK III.Các hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - 3 HS lại lá thư viết cho người bạn thân. - Cả lớp cùng GV nhận xét cho điểm. * Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn HS viết bài - Goị một số HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS chú ý: +) Cần nắm vững trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp (đã học ở kì I). GV mở bảng phụ, gọi 1 HS đọc 5 bước tổ chức cuộc họp. +) Điều cần được bàn bạc trong cuộc họp nhóm là: Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ? Để trả lời câu hỏi trên, trước hết phải nêu những địa điểm sạch, đẹp và chưa sạch, đẹp, cần cải tạo (trường, lớp, đường phố, làng xóm, ao, hồ, sông ngòi,...). Sau đó, nêu những việc làm thiết thực, cụ thể HS cần làm để bảo vệ hoặc không xả nước bẩn xuống ao hồ; chăm sóc, quét dọn nhà cửa, ngõ, xóm, trường lớp; không bẻ cây, ngắt hoa ở nơi công cộng, không bắn chim; tuyên truyền về bảo vệ môi trường cho người xung quanh,... - GV chia lớp thành các nhóm. Mỗi nhóm chỉ định nhóm trưởng điều khiển cuộc họp. HS trao đổi, phát biểu. Một em trong nhóm ghi nhanh ý kiến của các bạn. - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm. - Hai, ba nhóm thi tổ chức cuộc họp. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm tổ chức cuộc họp có hiệu quả nhất. Nhóm trưởng điều khiển đúng trình tự các bước, phát biểu đàng hoàng, tự tin. Các bạn trong nhóm tham gia góp ý kiến sôi nổi, nêu được việc làm thiết thực. HĐ3: Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS về nhà chuẩn bị bài cho tuần 32. THỦ CÔNG Tiết 301 LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (T1) I.Mục tiêu *Mục tiêu chung: - Biết cách làm quạt giấy tròn. - Rèn cho HS đôi tay khéo léo. *Mục tiêu riêng: - HS khuyết tật nắm được cách làm quạt giấy tròn. *Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. II.Đồ dùng dạy học - GV: Mẫu quạt giấy tròn, tranh quy trình - HS: giấy màu, chỉ, kéo, hồ dán. III.Các hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. *Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV giới thiệu quạt mẫu và các bộ phận làm quạt tròn, hướng dẫn HS quan sát và rút ra nhận xét. +) Nếp gấp, cách gấp và buộc chỉ giống cách làm quạt giấy đã học ở lớp một. +) Điểm khác là quạt giấy hình tròn và có cán để cầm. +) Để gấp được quạt giấy tròn cần dán nối hai tờ giấy thủ công theo chiều rộng. HĐ3: Giáo viên hướng dẫn mẫu Bước 1: Cắt giấy - Cắt hai tờ giấy thủ công hình chữ nhật, chiều dài 24 ô, rộng 16ô để gấp quạt. - Cắt hai tờ giấy hình chữ nhật cùng màu, chiều dài 16ô, rộng 12ô để làm cán quạt. Bước 2: Gấp, dán quạt - Đặt tờ giấy hình chữ nhật thứ nhất lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên và gấp các nếp gấp cách đều 1ô theo chiều rộng tờ giấy cho đến hết. Sau đó gấp để lấy dấu giữa. - Gấp tờ giấy hình chữ nhật thứ hai giống như gấp tờ giấy hình chữ nhật thứ nhất. - Để mặt màu của hai tờ giấy hình chữ nhật vừa gấp ở cùng một phía, bôi hồ và dán mép hai tờ giấy đã gấp vào với nhau. Dùng chỉ buộc chặt vào nếp gấp giữa và bôi hồ lên mép gấp trong cùng, ép chặt. Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt - Lấy từng tờ giấy làm cán quạt gấp cuộn theo cạnh 16ô với nếp gấp rộng 1ô cho đến hết tờ giấy. Bôi hồ vào mép cuối và dán lại để được cán quạt. - Bôi hồ lên hai mép ngoài cùng của quạt và nửa cán quạt. Sau đó lần lượt dán ép hai cánh quạt vào hai mép ngoài cùng của quạt. - Mở hai cán quạt, để hai cán quạt ép vào nhau được chiếc quạt giấy tròn. - GV tóm tắt lại các bước làm quạt giấy tròn và tổ chức cho HS tập gấp quạt giấy tròn. HĐ4: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài cho giờ học sau. Chiều: TOÁN (ôn) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu *Mục tiêu chung: - Củng cố kĩ năng chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0. - Giải bài toán bằng hai phép tính. *Mục tiêu riêng: - HS khuyết tật biết thực hiện các phép tính đơn giản (trường hợp không nhớ). *Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. II.Đồ dùng dạy học GV: bảng phụ - HS: bảng con III.Các hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS làm bảng con 15607 : 5; 27068 : 6 *Giới thiệu bài HĐ2: Luyện tập Bài 1: Tính - HS làm bảng con. Trình bày cách làm. GV củng cố cho HS kĩ năng đặt tính và tính. GV hướng dẫn HS khuyết tật làm bài: 62360 : 2; 86460 : 4 18540 2 21421 3 33686 4 05 927 04 7140 16 8421 14 12 08 00 01 06 0 1 2 Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS làm bảng con theo dãy bàn. Đại diện dãy trình bày cách làm và thống nhất kết quả. GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia 46822 : 2; 33666 : 3. 10600 5 24903 6 30176 7 06 2120 09 4150 21 4310 10 30 07 00 03 06 0 3 6 Bài 3: Người ta đã chuẩn bị 10848kg đường kính và bột để làm bánh, số đó là đường kính. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu ki-lô-gam ? - HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn , cả lớp làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ, trình bày bài trên bảng, Cả lớp nhận xét và thống nhất kết quả đúng. Bài giải Số đường kính có là: 10848 : 4 = 2712 (kg) Số bột có là: 10848 – 2712 = 8136 (kg) Đáp số: 2712kg đường và 8136kg bột. H§3: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập. SINH HOẠT TẬP THẺ KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TUẦN 31 I.Mục tiêu - Qua nhận xét, HS nhận thấy ưu, nhược điểm của mình và bạn trong tuần. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Nắm được phương hướng hoạt động tuần 32. II.Chuẩn bị GV: nội dung sinh hoạt - HS: chuẩn bị ý kiến, sổ theo dõi III.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức - Hát tập thể 2. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần về các mặt: +) Đạo đức +) Học tập +) Các nề nếp khác: TD, VS, hoạt động GDNGLL. - Tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua của tổ. - HS phát biểu ý kiến. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 31. - Bình xét tuyên dương phê bình. 3. Phương hướng hoạt động tuần 32 - Phát huy tốt các ưu điểm, khắc phục tồn tại còn mắc phải. - Thực hiện tốt kế hoạch của trường và lớp đề ra. - Chăm sóc tốt bồn hoa được phân công.
Tài liệu đính kèm: