Tập đọc – Kể chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng .
I/ Mục tiêu :A/Tập đọc 1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài , chú ý các từ : liều mạng , vung rìu , lăn quay , quăng rìu , cựa quậy lừng lững vẫy đuôi , bã trầu ,
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài :tiều phu , khoảng dập bã trầu , phú ông , rịt .
-Hiểu nội dung câu chuyện : Tình nghĩa thủy chung , tấm lòng nhân hậu của chú Cuội .
-Giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.
B/ Kể chuyện ï: 1.Rèn kỉ năng nói : -Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK kể lại từng đoạn câu chuyện một cách tự nhiên , trôi chảy .
2. Rèn kỉ năng nghe.
II / Chuẩn bị : Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa .Bảng phụ viết các gợi ý từng đoạn câu chuyện .
c a b d o0oc a b d Thứ 2 8 / 5/ 2006 Chào cờ Tập đọc Kể chuyện Toán Đạo đức Tập trung dưới cờ Sự tích chú Cuội cung trăng Sự tích chú Cuội cung trăng Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 10 000(tt) Dành cho địa phương Thứ 3 9 / 5/ 2006 Thể dục Chính tả Tập đọc Toán TNXH Bài 67 Nghe viết : Thì thầm Mưa . Ôn tập về đại lượng . Bề mặt lục địa Thứ 4 10 / 5/ 2006 Luyện từ và câu Tập đọc Toán Tập viết Mĩ thuật Mở rộng vốn từ thiên nhiên – Dấu chấm , dấu phẩy Trên con tàu vũ trụ . Ôn tập về hình học Ôn chữ hoa A, M, N, V kiểu 2 Tiết 34 Thứ 5 11/ 5/ 2006 Thể dục Chính tả Toán TNXH Bài 68 Nghe viết: Dòng suối thức – Phân biệt tr/ch , hỏi Ôn tập về hình học (tt) Bề mặt lục địa ( tt) Thứ 6 12 / 5/ 2006 Tập làm văn Toán Thủ công Hát nhạc Nghe kể : Vươn tới các vì sao - Ghi chép sổ tay . Ôn tập về giải toán Ôn tập chương . Tiết 34 Thứ hai Tập đọc – Kể chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng . I/ Mục tiêu :A/Tập đọc 1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy toàn bài , chú ý các từ : liều mạng , vung rìu , lăn quay , quăng rìu , cựa quậy lừng lững vẫy đuôi , bã trầu , - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài :tiều phu , khoảng dập bã trầu , phú ông , rịt . -Hiểu nội dung câu chuyện : Tình nghĩa thủy chung , tấm lòng nhân hậu của chú Cuội . -Giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. B/ Kể chuyện ï: 1.Rèn kỉ năng nói : -Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK kể lại từng đoạn câu chuyện một cách tự nhiên , trôi chảy . 2. Rèn kỉ năng nghe. II / Chuẩn bị : Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa .Bảng phụ viết các gợi ý từng đoạn câu chuyện . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi học sinh lên bảng đọc bài“Quà của đồng nội“ -Nêu nội dung bài vừa đọc ? -Giáo viên nhận xét đánh giá bài 2.Bài mới: Tập đọc : a) Phần giới thiệu : *Giới thiệu “ Sự tích chú Cuội cung trăng ” ghi tựa bài lên bảng . b) Luyện đọc: -Đọc mẫu diễn cảm toàn bài . -Đọc giọng kể linh hoạt thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện . * Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu luyện đọc từng câu -Yêu cầu nối tiếp đọc từng câu trong đoạn . -Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp . - Gọi đọc nối tiếp từng đoạn trong bài . -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm -Yêu cầu lớp đọc đồng thanh cả câu chuyện . * Tìm hiểu nội dung -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : -Nhờ đâu mà chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý ? - Mời một em đọc đoạn 2 .Yêu cầu lớp đọc thầm - Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì ? -Hãy thuật lại những việc đã xảy ra với vợ chú Cuội ? - Yêu cầu lớp đọc thầm tiếp đoạn 3 của bài . -Vì sao chú Cuội lại bay lên cung trăng ? -Theo em chú Cuội sống trên cung trăng như thế nào ? d) Luyện đọc lại : - Yêu cầu 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn câu chuyện . -Mời một em đọc cả câu chuyện cả bài . *) Kể chuyện : 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ - Yêu cầu một em đọc các câu hỏi gợi ý . -Mở bảng đã viết sẵn các câu hỏi gợi ý tóm tắt mỗi đoạn . - Mời một em khá kể lại đoạn 1 câu truyện . -Gọi từng cặp kể lại câu chuyện . -Mời 3 em nối tiếp thi kể lại 3 đoạn của câu chuyện trước lớp . -Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất . đ) Củng cố dặn dò : -Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - Ba em lên bảng đọc lại bài “ Quà của đồng nội “ -Nêu nội dung câu chuyện . - Lớp lắng nghe giới thiệu . -Vài em nhắc lại tựa bài -Lớp lắng nghe đọc mẫu . - Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý . - Lần lượt từng em đọc từng câu trong bài. -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu trong đoạn . -Từng em đọc từng đoạn trước lớp - Ba em đọc từng đoạn trong bài . -Đọc từng đoạn trong nhóm - Lớp đọc đồng thanh . -Lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi . -Tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc nên Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý . -Một em đọc tiếp đoạn 2 . Lớp đọc thầm theo . - Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi người , Cuội đã cứu sống nhiều người trong đó có con gái phú ông và được phú ông gã con cho . -Vợ Cuội bị té vỡ đầu rịt thuốc nhưng không tỉnh lại , Cuội nặn bộ óc bằng đất sét rồi rịt thuốc vào vợ Cuội tỉnh lại nhưng từ đó mắc chứng hay quên . - Lớp đọc thầm đoạn 3 . - Vợ Cuội không nhớ lời Cuội dặn nên lấy nước giãi tưới cho cây vì thế cây bay lên trời Cuội sợ mất cây thuốc quý nên túm rễ kéo lại và cứ thế cây đưa Cuội bay lên trời . - Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân . - Ba em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn của câu chuyện . - Một em thi đọc diễn cảm câu chuyện -Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học . -Một em đọc các câu hỏi gợi ý trong SGK. -Một em khá dựa vào câu hỏi gợi ý để kể lại đoạn 1 câu chuyện . - Hai em lên thi kể câu chuyện trước lớp . - Ba em nối tiếp thi kể 3 đoạn của câu chuyện . - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất - Lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về nội dung câu chuyện . -Về nhà tập kể lại nhiều lần . -Học bài và xem trước bài mới . Toán : Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100 000 (tt) . A/ Mục tiêu :- Tiếp tục củng cố về thực hiện các phép tính : cộng , trừ , nhân , chia (nhẩm , viết) trong đó có trường hợp cộng nhiều số . Luyện giải bài toán có hai phép tính . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi một học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà -Chấm vở hai bàn tổ 1 -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về 4 phép tính trong phạm vi 100 000 . b) Luyện tập: -Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách - Gọi 1 em nêu miệng kết quả nhẩm và giải thích về cách nhẩm đặc biệt là thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chẳng hạn : 3000 + 200 0 x 2 nhẩm như sau : 2 nghìn nhân 2 = 4 nghìn . Lấy 3 nghìn cộng 4 nghìn = 7 nghìn , -Yêu cầu lớp làm vào vở . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách . -Yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính và tính ở từng phép tính . -Mời hai em lên bảng giải bài . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3 : - Gọi một em nêu đề bài 3 SGK -Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước . -Mời một em lên bảng giải bài . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá d) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập . -Một em lên bảng chữa bài tập số 5 ( bài toán dạng xếp hình ) về nhà -Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . -Cả lớp làm vào vở bài tập . -1 em nêu miệng kết quả nhẩm : a/ ( 3000 + 2000 ) x 2 = 5000 x 2 = 10 000 b/ 14000 – 8000 : 2 = 14 000 - 4000 = 10 000 c/ (14000 – 8000) : 2 = 6000 : 2= 3000 -Học sinh khác nhận xét bài làm của bạn . - Một em đọc đề bài 2 trong sách giáo khoa . - Hai em lên bảng đặt tính và tính : 998 8000 5749 29999 5 + 5 002 - 25 x 4 49 5999 6000 7975 22976 49 49 - Hai em khác nhận xét bài bạn . 04 - Một em nêu đề bài tập 3 trong sách . - LỚp làm vào vở . Một em giải bài trên bảng - Giải :Số lít dầu đã bán là : 6450 : 3 = 2150 ( lít ) - Số lít dầu còn lại : 6450 – 2150 8 =4300 (l) Đ/S: 4300 lít dầu - Học sinh khác nhận xét bài bạn . -Về nhà học và làm bài tập còn lại. -Xem trước bài mới . Đạo đức : Dành cho địa phương : Phòng chống các tệ nạn xã hội I / Mục tiêu : - Học sinh biết các tệ nạn xã hội sẽ làm cho cuộc sống kém văn minh và lịch sự . Có thái độ và hành vi ứng xử đúng đắn khi có người dụ dỗ . Nhắc nhớ bạn bè tránh xa các tệ nạn xã hội II /Chuẩn bị : « Tranh ảnh cố động phòng chống các tệ nạn xã hội . III/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Bài mới: - Giới thiệu giải thích cho học sinh hiểu thế nào là các tệ nạn xã hội . - Nêu tác hại của một số tệ nạn xã hội mà em biết ? ª Hoạt động 1 Xử lí tình huống . - Nêu các tình huống : - Trên đường đi học về em gặp một đám thanh niên tụ tập uống rượu say xỉn rồi chửi bới , đánh nhau em sẽ xử lí như thế nào ? - Có một anh thanh niên hút thuốc đến này em hút thử một lần trước việc làm đó em sẽ xử lí ra sao ? - Trên đường đi chơi em bất ngờ phát hiện ra một nhóm người đang bàn bạc để trộm cắp tài sản người khác . Trước hành vi đó em giải quyết như thế nào ? - Yêu cầu các đại diện lên nêu cách xử lí tình huống trước lớp - Giáo viên lắng nghe nhận xét và bổ sung . * Giáo viên kết luận theo sách giáo viên . ª Hoạt động 2 -Yêu cầu các nhóm thi vẽ tranh cổ động về phòng chống các tệ nạn xã hội . - Nhận xét đánh giá , tuyên dương nhóm thắng cuộc * Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học - Lắng nghe để hiểu về các tệ nạn xã hội . - Hút ma túy gây cho người ngiện mất tính người , kinh tế cạn kiệt - Mại dâm là con đường gây ra các bệnh si đa - Lớp chia ra các nhóm thảo luận đưa ra cách xử lí đối với từng tình huống do giáo viên đưa ra . -Lần lượt các nhóm cử các đại diện của mình lên trình bày cách giải quyết tình huống trước lớp . -Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm có cách xử lí tốt nhất . - Các nhóm tổ chức thi vẽ tranh cổ động có chủ đề nói về phòng chống các tệ nạn xã hội -Cử đại diện lêảtưng bày sản phẩm và thuyết trình tranh vẽ trước lớp -Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày . Thứ ba Thể dục : Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 3 người – Trò chơi : “ Chuyển đồ vật “. A/ Mục tiêu :- Ôn tung và bắt bóng nhóm 3 người .Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác –Chơi trò chơi : “Chuyển đồ vật “ Yêu cầu biết cách chơi tương đối chủ động . B/ Địa điểm phương tiện :-Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi , C/ Lên lớp : Nội dung và phương pháp dạy học Định lượng Đội hình luyện tập 1.Bài mới: a/Phần mở đầu : -G v nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . -Tập bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 x 8 nhịp. -Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 100 – 200 m Chơi trò chơi “ Chim bay có bay “ b/ Phần cơ bản : * Ôn tung và bắt bóng ... Học sinh củng cố về biểu tượng của diện tích và biết tính diện tích các hình đơn giản , chủ yếu là diện tích hình vuông , hình chữ nhật . -B/ Chuẩn bị : - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ Ôn tập về hình học “ tt “ c/ Luyện tập : -Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách . -Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài . -Gọi 4 em lên bảng giải bài toán . -Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 -Mời 2 học sinh đọc đề bài . - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính chu vi tam giác -Mời 2 em lên bảng giải bài . -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn . -Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . *Bài3 . – Mời một học sinh đọc đề bài . - Hỏi học sinh về nội dung đề bài toán . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở . -Mời một học sinh lên bảng giải bài . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn . -Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . *Bài4 . – Mời một học sinh đọc đề bài . - Hỏi học sinh về nội dung đề bài toán . -Mời một học sinh lên bảng xếp hình . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn . -Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập . -Một học sinh lên bảng sửa bài tập 4 -Hai học sinh khác nhận xét . *Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Quan sát đếm số ô vuông mỗi hình và trả lời. - Bốn em mỗi em nêu một mục a, b, c, d a/ Diện tích hình A là 8 cm2 b/ Diện tích hình B là 10 cm2 c/ Diện tích hình C là 18 cm2 d/Diện tích hình D là 8 cm2 - Em khác nhận xét bài làm của bạn . - Hai em đọc đề bài tập 2 . -Cả lớp thực hiện vào vở . -Hai em lên bảng giải bài . a/ Giải : - Chu vi hình chữ nhật là : (12 + 6 ) x 2 = 36 ( cm) - Chu vi hình vuông là : 9 x 4 = 36 ( cm) Đ/S: 36 cm b/ Giải : Diện tích HCN : 12 x 6 = 72 ( cm2) - Diện tích hình vuông : 9 x 9 = 81 ( cm2) Đ/S: 72cm2 và 81cm2 * Lớp nhận xét kết quả bài bạn . - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . -Lớp thực hiện làm vào vở . -Một học sinh lên bảng giải bài . Giải : - diện tích ABEG + diện tích CKHE là : 6 x 6 + 3 x 3 = 45 (cm2) Đ/S: 45cm2 - Một em đọc yêu cầu đề bài . - Xác địnhø yêu cầu đề bài . -Một em lên bảng xếp hình . - Em khác nhận xét bài của bạn . -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài -Về nhà học và làm bài tập còn lại Thứ sáu Tập làm văn : Nghe kể : Vươn tới các vì sao - Ghi chép sổ tay . A/ Mục tiêu : - Rèn kĩ năng nghe kể : Nghe đọc các mục trong bài Vươn tới các vì sao , nhớ được nội dung , nói lại được thông tin về chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ , người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng , người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ . Rèn kĩ năng viết : - Luyện cách ghi vào sổ tay những ý chính trong bài vừa nghe . B/ Chuẩn bị : -Tranh ảnh trong bài vươn tới các vì sao . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi hai em lên bảng đọc lại bài viết trong cuốn sổ tay nói veâýcc câu trả lời của Đô – rê – mon đã học ở tiết tập làm văn tuần 33 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ Nghe kể qua bài : “ Vươn tới các vì sao “. b/ Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 1 :- Gọi 1 em đọc bài 1 và 3 đề mục a, b, c -Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa . -Yêu cầu hai em đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ . - Yêu cầu lớp ghi những điều giáo viên đọc . -Đọc cho học sinh ghi vào vở -Giáo viên đọc lại lần 2 và lần 3 . -Yêu cầu lớp phân ra từng cặp để nói các thông tin vừa ghi được - Mời đại diện một số cặp lên nói trước lớp Bài tập 2 :- Yêu cầu hai em nêu đề bài . – Yêu cầu lớp thực hiện viết vào sổ tay những ý chính của từng tin . -Mời một số em nối tiếp nhau phát biểu trước lớp - Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt . c) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung -Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau -Hai em lên bảng “ Đọc bài viết trong sổ tay về những câu trả lời của Đô – rê – mon qua bài TLV đã học.” - Hai học sinh nhắc lại tựa bài . - Một em đọc yêu cầu đề bài và 3 mục gợi ý . - Quan sát các bức tranh minh họa . - Tàu Phương Đông 1hai nhà du hành Am – xtơ – rông và Phạm Tuân . -Thực hành nghe để viết các thông tin do giáo viên đọc . - Lắng nghe để hoàn chỉnh bài viết về những thông tin những lần trước chưa ghi kịp . - Từng cặp quay mặt vào nhau tập nói về những thông tin ghi chép được . -Đại diện các cặp lên tập nói trước lớp . - Hai em đọc yêu cầu đề bài tập 2 . - Thực hiện viết lại những ý chính những tin tức vào sổ tay . - Một số em đọc kết quả trước lớp . - Lớp lắng nghe bình chọn bạn viết hay nhất . -Hai em nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. Toán : Ôn tập về giải toán . A/ Mục tiêu : -Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi một học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà -Chấm vở hai bàn tổ 1 -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về giải toán . b) Luyện tập: Bài 1 : - Gọi một em nêu đề bài 1 SGK -Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước . -Mời một em lên bảng giải bài . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 - Gọi học sinh nêu bài tập 2 . -Yêu cầu học sinh nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. -Mời một em lên bảng giải bài . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3 - Gọi học sinh nêu bài tập 3 . - Ghi tóm tắt bài toán lên bảng . -Yêu cầu học sinh ở lớp làm vào vở . - Mời một em lên bảng giải . -Nhận xét bài làm của học sinh . Bài 4 : - Gọi một em nêu đề bài 4 SGK -Hướng dẫn học sinh tính ra kết quả kiểm tra xem đúng hay sai rồi điền Đ hay S vào ô trống . -Mời một em lên bảng giải bài . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá d) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập . -Một em lên bảng chữa bài tập số 4 về nhà -Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . *Lớp theo dõi giới thiệu -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. -Một em đọc đề bài 1 . -Cả lớp làm vào vở bài tập . -Một em lên bảng giải bài . - Giải :- Số dân năm ngoái là : 5236 + 87 = 5323 (người ) - Số dân năm nay là : 5236 + 162 = 5389 (người) Đ/S: 5389 người - Một em đọc đề bài 2 2 . - Một em lên bảng tính : - Giải :Số áo đã bán là :1245 : 3 = 415 ( cái) - Số áo còn lại là : 1245 – 415 = 830 (cái áo ) Đ/S: 830 cái áo - Em khác nhận xét bài bạn . - Một em nêu đề bài tập 3 . -Một em giải bài trên bảng . Giải :Số cây đã trồng là : 20500 : 5 = 4100 (cây ) - Số cây còn phải trồng là : 20500 - 4100 = 16400 (cây ) Đ/S: 16400 cây - Hai em khác nhận xét bài bạn . -Một em nêu yêu cầu đề bài tập 4 - Một em giải bài trên bảng , ở lớp làm vào vở - Kết quả là : a/ điền Đ b/ điền S c/ điền Đ - Học sinh khác nhận xét bài bạn . -Về nhà học và làm bài tập còn lại. -Xem trước bài mới . Tự nhiên xã hội : Bề mặt lục địa (tt). A/ Mục tiêu :ª Học sinh : Nhận biết được núi , đồi , đồng bằng và cao nguyên . Nhận ra sự khác nhau giữa núi , đồi , đồng bằng , cao nguyên . B/ Chuẩn bị : Tranh ảnh trong sách trang 130, 131. Tranh ảnh về núi , đồi , đồng bằng , cao nguyên , C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra các kiến thức bài : “Bề mặt lục địa T1 “ -Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . -Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của học sinh 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: -Hôm nay các em sẽ tìm hiểu bài “Bề mặt lục địa tt“. b/ Khai thác bài : -Hđ1 : Thảo luận theo nhóm . *Bước 1 :-Hướng dẫn quan sát hình 1, 2 trang 130 sách giáo khoa hoàn thành bài tập theo bảng . -Phát cho mỗi nhóm một phiếu bài tập đã kẻ sẵn bảng - Yêu cầu các nhóm thảo luận và điền vào các cột trong bảng . -Bước 2 : - Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời trước lớp . -Bổ sung để hoàn thiện câu trả lời của học sinh . * Rút kết luận : như sách giáo khoa . Hđ2: Làm việc theo cặp : -Bước 1 : - Yêu cầu lớp phân thành từng cặp quan sát tranh 3 , 4 ,5 trang 131 và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý . - So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên ? -Bề mặt của đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào ? -Bước 2 : -Yêu cầu đại diện các nhóm lên trả lời trước lớp . -Theo dõi và hoàn chỉnh phần trả lời của học sinh . Hđ3: Vẽ mô hình : Đồi , núi , đồng bằng và cao nguyên -Yêu cầu học sinh mỗi em vẽ mô tả về đồi , núi , đồng bằng và cao nguyên vào tờ giấy học sinh . -Yêu cầu hai em ngồi gần nhau đổi bài vẽ cho nhau để nhận xét . - Treo tranh một số học sinh trưng bày trước lớp . - Nhận xét bài vẽ của học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: - Gọi hai em nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét đánh giá tiết học . -Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Dặn về học bài . Xem trước bài mới . -Trả lời về nội dung bài học trong bài : ” Bề mặt lục địa” đã học tiết trước -Lớp theo dõi vài em nhắc lại tựa bài - Lớp quan sát hình 1và 2kết hợp với các tranh ảnh sưu tầm để trả lời và ghi vào bảng Núi Đồi Độ cao Cao Thấp Đỉnh Nhọn Tương đối tròn Sườn Dốc Thoải - Các nhóm nhận xét bổ sung cho nhau . - Hai em nhắc lại nội dung hoạt động 1 . - LơÙp phân thành các nhóm quan sát tranh và thảo luận theo câu hỏi của giáo viên . -Các nhóm cử đại diện lên chỉ vào các hình 3,4 ,5 để nói về đặc điểm đồng bằng và cao nguyên ( Đều tương đối bằng phẳng nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc ) - Lần lượt các nhóm cử đại diện báo cáo -Lớp lắng nghe và nhận xét. - Hai em nhắc lại. - Học sinh làm việc cá nhân . -Bằng vốn hiểu biết của mình . -Các em sẽ vẽ mô tả về đồi , núi , đồng bằng và cao nguyên vào vở . - Hai em đổi chéo bài vẽ và nhận xét . - Một số em trưng bày sản phẩm trước lớp . - Quan sát nhận xét bài vẽ của bạn . - Hai em nêu lại nội dung bài học . - Liên hệ với đời sống hàng ngày như đồi , núi , đồng bằng , cao nguyên ở địa phương -Về nhà học bài và xem trước bài mới .
Tài liệu đính kèm: