Tiết 16: Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân ,chia trong bảng đã học.
- Giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn ,kém nhau một số đơn vị).
- Làm được các BT 1,2,3,4 trong SGK.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ cho HS làm BT.
- Sách Toán 3, VHS.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 4 Thứ, ngày Tiết Môn Tên bài dạy HAI 05.09.11 4 Chào cờ 16 Toán Luyện tập chung 7 Anh văn 10 TĐ - KC Người mẹ 11 TĐ - KC Người mẹ BA 06.09.11 4 Đạo đức Giữ lời hứa (T2) 7 Chính tả Nghe - Viết: Người mẹ 12 Tập đọc Ông ngoại 17 Toán Kiểm tra 7 TN - XH Hoạt động thần kinh TƯ 07.09.11 18 Toán Bảng nhân 6 7 Thể dục 4 ÂÂm nhạc 4 LT và Câu Từ ngữ về gia đình 4 Tập viết Ôn chữ hoa C NĂM 08.09.11 19 Toán Luyện tập 8 Anh văn 8 Chính tả Nghe - viết: Ông ngoại 8 TNXH Vệ sinh cơ quan tuần hoàn 4 Kỹ thuật Gấp con ếch (T2) SÁU 09.09.11 20 Toán Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ) 8 Thể dục 4 Mĩ thuật 4 TLV Nghe - kể: Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn 4 SHL Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày 05 tháng 09 năm 2011 Toán Tiết 16: Luyện tập chung I.Mục tiêu: Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân ,chia trong bảng đã học. Giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn ,kém nhau một số đơn vị). Làm được các BT 1,2,3,4 trong SGK. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ cho HS làm BT. - Sách Toán 3, VHS. III.Các hoạt động dạy – học : Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ: 4’ 3.Bài mới:30’ 4.Củngcố: 3’ 5.Dặndò:2’ - Hát. Luyện tập. - Gọi 3 HS lên bảng làm BT. - Yêu cầu: Quay kim động hồ đế các vị trí sau: 4 giờ 15phút , 9 giờ kém 20 phút 15 giờ 20 phút. - Nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ. - Giới thiệu bài – ghi tựa bài. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân ,chia trong bảng đã học. Giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn ,kém nhau một số đơn vị). * Bài tập 1: Đặt tính rồi tính. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: a. 415 + 415 b. 234 + 432 356 - 156 652 – 126 c. 162 + 370 728 - 245 - GV yêu cầu HS cả lớp làm vào tập.(2’). - Cho 2 HS lên bảng làm, nêu cách tính. - GV nhận xét- tuyên dương. * Bài tập 2: Tìm x. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu cuả đề bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, cách tìm số bị chia. - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài. - 1 HS làm bảng phụ - GV nhận xét, chốt lại bài đúng. * Bài tập 3: Tính. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài: - Cho HS làm và tập(2’). - Cho hai HS lên bảng làm. - GV nhận xét – tuyên dương. * Bài tập 4: Bài toán. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hỏi: + Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì? + Muốn biết thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu ta phải làm thế nào? - GV yêu cầu HS làm vào tập.(3’). - Cho1 HS làm bảng phụ. - GV nhận xét, chốt lại. - GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm thừa số, số bị chia chưa biết. - Nhận xét – tuyên dương. - Dặn HS về nhà làm lại các BT. - Chuẩn bị bài tiết sau kiểm tra. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS chú ý bài và làm được bài. - Hát. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp. - 3 HS quay kim động hồ. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu đề bài. 415 356 234 652 162 728 + - + - + - 415 156 432 126 370 425 830 200 666 526 532 303 - HS tự giải vào tập. - 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS đọc yêu cầu đề bài. - 2 HS nhắc lại. + Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tính chia cho thừa s61 đã biết. + Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với so áchia. - HS cả lớp làm bài. - 1 HS làm bảng phụ. - HS nhận xét. X x 4 = 32 X : 8 = 4 X = 32 :4 X = 4 x 8 X = 8 X = 32. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm vào tập. - 2 HS lên bảng làm. 5 x 9 + 27 = 45 + 27 . =72 80 :2 – 13 = 40 – 13 . =27 - HS nhận xét sửa sai. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HSTL: + Số lít dầu thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất. + Ta phải lấy số dầu của thùng thứ 2 trừ đi số dầu của thùng thứ nhất. - HS làm bài. - 1 HS làm bảng phụ. - HS nhận xét. Bài giải Số dầu thúng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất là: 160 – 125 = 35 (lít) Đáp số: 25 lít. - HS sửa bài vào tập. - 2 HS nhắc lại cách tìm thừa số, số bị chia chưa biết. - HS nhhậnxét. - Lắng nghe. - Xem lại bài. - Theo dõi. --------------------------------------------------------- Tập đọc – Kể chuyện Tiết : 10 +11 Người Mẹ I. Mục tiêu: Tập đọc. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật. - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã đã.. - Hiểu nội dung câu chuyện : Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.( trả lời được các câu hỏi trong SGK ). - Ra quyết định, giải quyết vấn đề. - Tự nhận thức, xác định giá trị các nhấn. B. Kể Chuyện. - Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật. - Kể được từng đoạn của câu chuyện. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài học trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - Sách TV3/T1. III. Các hoạt động dạy – học : Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ:4’ 3.Bài mới:50’ 4.Củng cố :3’ 5.Dặn dò:2’ - Hát. Quạt cho bà ngủ - GV mời 3 HS đọc bài và trả lời 3 câu hỏi SGK. +Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? + Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào? + Bà mơ thấy gì? Vì sao có thể đón như vậy? - GV nhận xét, ghi điểm. - Giới thiiệu bài – ghi tựa bài. Chúng ta đều biết mẹ là người sinh ra và nuôi dưỡng, chăm sóc chúng ta khôn lớn. Người mẹ nào cũng yêu con và sẵn sàng hi sinh vì con. Trong bài tập đọc này, các em sẽ cùng đọc và tìm hiểu về một câu chuyện cổ rất xúc động . Đó là truyện Người mẹ. Luyện đọc. - GV đọc mẫu bài văn. - Đoạn 1: Giọng đọc hồi hộp, thể hiện tâm trạng hoảng hốt của ngưới mẹ. - Đoạn 2 và 3: Giọng đọc thiết tha, thể hiện sự sẵn lòng hy sinh của người mẹ. - Đoạn 4: Đọc chậm rãi từng câu. - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - GV mời HS đọc từng câu. - GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp. - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện. - GV nhắc nhở HS nghỉ hới đúng, giọng phù hợp với dung. - GV mời HS giải thích từ mới: mấy đêm ròng, thiếp đi, lã chã, khẩn khoản. - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi HS, hướng dẫn HS đọc đúng. - GV cho HS các nhóm thi đọc. Lớp chia thành 4 nhóm. - Nhậnxét – tuyên dương. * Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV đưa ra câu hỏi: - HS đọc thần đoạn 1. + Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1. - GV mời 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2: + Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? - GV mời 1 HS đọc đoạn 3. + Người mẹ đạ làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà? + Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện: a) Người mẹ là người rất dũng cảm. b) Người mẹ không sợ thần chết. c) Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con. - GV nhận xét, chốt lại : cả 3 ý điều đúngvì người mẹ rất dũng cảm rất yêu thương con. Song ý đúng nhất là ý 3: Người mẹ có thể làm tất cả vì con. * Luyện đọc lại. - GV đọc lại đoạn 4. - GV chia lớp thành 3 nhóm( mỗi nhóm 3 HS) theo các vai(người dẫn truyện, Thần Chết, bà mẹ). HS đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời các nhân vật. - Những chỗ cần nghỉ hơi, nhấn giọng. Thấy bà, / Thần chết ngạc nhiên / hỏi: // Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây?//. Bà trả lời: // Vì tôi là mẹ, // Hãy trả con cho tôi. // - GV phân nhóm , mỗi nhóm gồm 6 HS . Các em tự phân vai đọc lại truyện. - GV nhận xét , công bố bạn nào đọc hay nhất. * Kể chuyện. - GV hướng dẫn cho HS, chuyện có 6 vai: người dẫn truyện, bà mẹ, Thần đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết. - GV mời HS thi dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. - GV cho 2 HS thi đọc lại toàn bài. - Theo dõi – tuyên dương. - Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài, trả lời lại câu hỏi, kể lại chuyện cho người thân nghe. ø- Chuẩn bị bài: Ông ngoại. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS đọc trôi chảy, kể hay. - Hát. - 3 HS HTL và trả lời câu hỏi. + HS1: Bạn quạt cho bà ngủ. + HS2: Mọi vật đền im lặng như đang ngủ: ngấn nắng.. Chỉ có một chú chích chèo đang hót. + HS3: Bà mo thấy cháu đang quạt hương thơm tới.Vì bà yêu cháu và yêu ngôi nhà của mình. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - HS đọc thầm theo GV. - HS đọc từng câu nối tiếp. - HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp. - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. - HS giải nghĩa từ. -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. - HS theo dõi, nhận xét. - HSTL: - HS đọc thầm đoạn 1: +Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông đứa con ốm. Mệt quá, bà thiếp đi. Tỉnh dậy, thấy mất con, bà hớt hải gọi tìm. Thần Đêm tối nói cho bà biết: con bà đã bị thần chết bắt. Bà cầu xin thần đêm tối chỉ đướng cho bà đuổi theo thần chết. - 1 HS đọc đoạn 2. +Bà chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm bụi gia vào lòng để sưởi ấm nó. - HS đọc thầm đoạn 3: +Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước: khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ đi xuống hồ. + Cả 3 ý đúng. HS giải thích. - HS nhận xét. - HS theo dõi. - 3 nhóm thi đọc truyện theo vai. - HS nhận xét. - Các nhóm tiến hành đọc theo vai của mình. - HS nhận xét. - ... ----------------------------------- BUỔI CHIỀU Toán Luyện tập - Luyện HS yếu học thuộc bảng nhân, chia tại lớp. - Hướng dẫn HS áp dụng để làm tính. - Cho HS khá, giỏi làm 1 số BT trên bảng. - GV nhận xét - sửa sai - tuyên dương. --------------------------------------------------------- Chính tả Ông ngoại - Hướng dẫn HS trình bày vào vở chính tả. - GV đọc cho HS yếu viết lại 1 đoạn chính tả trong bày. - Hướng dẫn HS làm BT trong VBT Tiếng Việt. - Luyện HS khá, giỏi viết đúng và đẹp. - GV theo dõi và tuyên dương. ---------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 09 tháng 09 năm 2011 Toán Tiết 20: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ). I.Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ). - Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân. - Làm được BT 1,2(a),3 trong SGK. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ, phấn màu cho HS làm BT. - Sách Toán 3, VHS. III. Các hoạt động dạy – học : Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:4’ 3.Bài mới:30’ 4.Củng cố: 3’ 5.Dặn dò:2’ - Hát. Luyện tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. 6 x 4 + 30 6 x 10 – 25 - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. - Giới thiệu bài – ghi tựa bài. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ). Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân. - GV viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm kết quả của phép nhân nói trên. - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. 12 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 x 3 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 36 * Vậy 12 x 3 = 36. - Khi thực hiện phép nhân này ta bắt đầu từ đâu? - Cho 3 HS nêu lại. + Bài tập 1: Đặt tính rồi tính. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV yêu cầu 5 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vaò SGK bằng bút chì. - GV nhận xét, chốt lại: + Bài tập 2: Đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó tự làm bài. - GV mời 1 HS làm bảng phụ. - GV nhận xét – sửa sai. + Bài tập 3: Bài toán. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. + Có tất cả mấy hộp chì màu? + Mỗi hộp có mấy bút? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS tự giải và làm vào tập. - Cho1 HS làm bảng phụ. - GV nhận xét – sửa sai. - Cho 3 HS thi đua lên bảng đặt tính, rồi tính. 24 x 2 - GV theo dõi- tuyên dương. - Dặn HS về nhà làm lại các BT đã học. - Chuẩn bị bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. - Nhận xét tiết học - tuyên dương HS chú ý bài. - Hát. - 2 HS lên bảng làm BT. - Cả lớp làm nháp. 6 x 4 + 30 = 24 + 30 = 54 6 x10 - 25 = 60 - 25 = 35 - HS nhận xét. - Lắng nghe. - HS đọc phép nhân. - Chuyển phép nhân thành tổng: 12 + 12 +12 = 36 - 1 HS lên bảng đặt tính. - Cả lớp đặt tính ra giấy nháp. - Từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục.(từ phải sang trái). - 3 HS nêu lại cách tính. - HS đọc yêu cầu đề bài. - 5 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vào SGK - HS nhận xét. - HS sửa sai. 24 22 11 33 20 x x x x x 2 4 5 3 4 48 88 55 99 80 - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS nêu. - HS làm bài vào tập. - 1 HS làm bảng phụ. 32 11 X 3 X 6 96 66 - HS nhận xét. - HSđọc yêu cầu của bài. + Có 4 hộp chì màu. + Mỗi hộp có 12 bút màu. + Số bút màu có trong 4 hộp. - HS làm bài vào tập. - 1 HS làm bảng phụ. Bài giải Số bút chì màu có tất cả là: 12 x 4 = 48 (bút màu). Đáp so:á 48 bút màu. - HS nhận xét. - 3 HS lên bảng làm. 24 x 2 48 - HS nhận xét. - Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi. ---------------------------------------------------- Tập làm văn Tiết 4: Nghe - kể : Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu: - Nghe - kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1). - Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo (BT2). - Giáo dục HS biết yêu quý cuộc sống gia đình. - Giao tiếp. - Tìm kiếm, xử lí thông tin. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa Dại gì mà đổi. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi để giúp HS kể chuyện. - Sách TV3/T1, VBT. III.Các hoạt động dạy – học : Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:4’ 3.Bài mới:30’ 4.Củng cố:3’ 5.Dặn dò:2’ - Hát. - GV gọi 1 HS kể về gia đình của mình với một người bạn mới quen. - GV gọi 2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học. - GV nhận xét – ghi điểm . - GV nhận xét bài cũ. - Giới thiệu bài - ghi tựa bài. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em nghe - kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1). Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo (BT2). * Hướng dẫn làm bài tập. * Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS quan sát tranh minh họa - GV kể chuyện . kể xong GV hỏi: + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé? + Cậu bé trả lời như thế nào? + Vì sao cậu bé nghỉ như vậy? - GV kể lần 2. - GV mời 1 HS kể lại. - GV mời 4 HS thi kể chuyện. - GV nhận xét , bình chọn người kể tốt nhất. * Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu . + Tình huống cần viết điện báo là gì? + Yêu cầu của bài là gì? - GV hướng dẫn HS điền nội dung vào mẫu: + Họ, tên , địa chỉ của người nhận. + Họ, tên, địa chỉ người gửi.( cần chuyển thì ghi, không thì thôi). + Họ tên địa chỉ người gửi ( ở dòng dưới) - GV mời 2 HS nhìn mẫu điện báo làm miệng. - GV cho cả lớp viết vào vở nội dung theo yêu cầu của bài tập(5’). - GV chấm bài của HS làm xong trước. - GV cho điểm , tuyên dương bài viết đúng - GV yêu cầu 2 HS kể lại câu chuyện. - Theo dõi nhận xét. - Dặn HS về nhà làm lại BT ở lớp, tập kể chuyện. - Chuẩn bị bài:Tập tổ chức cuộc họp. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS có ý trong giờ học. - Hát. - 1 HS kể. - 2 HS đọc. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - HS xem tranh. - Lắng nghe. + Vì cậu rất nghịch. + Mẹ sẽ chẳng đồi được đâu. + Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm. - HS lắng nghe. - HS kể chuyện. - 4 bạn lên thi kể. - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu của đề bài. + Em được đi chơi xa. Trước khi đi, ông bà, bố mẹ lo lắng , nhắc em phải gởi điện baó về ngay. + Đến nơi em gởi điện báo cho cả nhà yên tâm. + Dựa vào mẫu điện báo, em viết vào họ tên, điạ chỉ người gửi, người nhận và nội dung bức điện. + Cần viết chính xác cụ thể. Đây là phần bắt buộc phải có. Phần này nếu không cần thì không ghi. + Người gửi phải ghi đầy đủ, để Bưu điện khi gặp khó khăn khi chuyển sẽ liên lạc. - 2 HS làm miệng vào mẫu điện báo. - HS làm vào VBT. - Nộp bài. - Theo dõi. - 2 HS kể lại chuyện Dại gì mà đổi. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi. ------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU Toán Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. ( không nhớ). - Luyện HS yếu biết đặt tính và tính. - Biết cách vận dụng để giải bài toán có văn. - Hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - Ôn lại các bảng nhân, chia đã học. - Cho HS khá, giỏi làm BT trên bảng. - GV theo dõi sửa bài - tuyên dương. -------------------------------------------------------- Tập làm văn Nghe - kể : Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn. - Luyện HS yếu kể lại câu chuyện nhiều lần để làm bài. - Hướng dẫn HS làm bài vào VBT. - Cho HS khá, giỏi kể lại, GV uốn nắn kịp thời. - GV theo dõi - tuyên dương. ---------------------------------------------------------- Tiết 4: Sinh hoạt lớp * Nhận xét tuần 4: - HS tham gia xếp hàng ra vào lớp tốt, hát đầu giờ chưa nghiêm túc. - Chưa tích cực làm vệ sinh, bỏ rác chưa đúng quy định. - Lớp học chưa có nền nếp, còn nói chuyện nhiều, chưa chú ý trong giờ học. - Nói chuyện với thầy cô chưa lễ phép, chưa tôn trọng. - Nhiều HS đến lớp quên tập sách ở nhà. - Đa số HS không chịu viết bài học. - Còn 1 số HS đi bên tay trái, đùa dỡn ngoài đường. * Kế hoạch tuần 5: - Giáo dục HS hiểu ngày 2 tháng 9 ( Kỉ niệm quốc khánh ). - Quy định cách ăn mặc cho HS khi đến lớp. - Hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - GV đọc và phân tích 4 nhiệm vụ của HS. - Sắp xếp chỗ ngồi cho HS, chia tổ, bầu lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng, tổ phó, - Nêu các quy định của lớp trong năm học 2011 - 2012. + Vệ sinh: . Mỗi tổ trực nhật 1 tuần, tổ nào trực chưa tốt thì trực lại 1 tuần. . Thường xuyên chăm sóc cây xanh trong lớp học, ngoài sân trường. + Nền nếp: . Đi vệ sinh trước khi vào lớp, đúng quy định. . Xếp hàng ngay ngắn khi vào lớp và ra về. . Không ăn uống trong giờ học. . Ngồi đúng vị trí, muốn phát biểu phải giờ tay, được GV cho phép. . Nghiêm túc trong giờ học. + Học tập: . Đến lớp thuộc bài và xem bài trước ở nhà. . Nhắc HS chép bài và làm bài đầy đủ. . Đầu giờ các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của các bạn trong tổ. . Tích cực tập trung theo dõi bài trong giờ học. . Mạnh dạng phát biểu ý kiến để xây dựng bài, rõ ràng, đủ nghe. - GV nhắc các khoản tiền: + BHYT: 209200 đ + BHTN: 50000 đ + 2 buổi: 160000 đ + Đ – N : 15000 đ + XHHGD: 20000 đ + QPHHS: 15000 đ + Ghế đá: 10000 đ + SLL: 3500 đ + Quỹ lớp: 5000 đ ----------------------------------- Tổng cộng: 487700đ.
Tài liệu đính kèm: