Tuần 6
MÔN : TOÁN (Tiết 28)
BÀI : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số .
- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
-Bảng phụ, phấn màu ,
-Bảng con.
Tuần 6 MÔN : TOÁN (Tiết 28) BÀI : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ A/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số . - Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: -Bảng phụ, phấn màu , -Bảng con. C/ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Luyện tập. -Gọi 2 học sinh chữa bài 2,3 -Nhận xét ghi điểm. -Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: * HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép chia. - Gv viết phép tính 96 : 3 - Hướng dẫn thực hiện phép chia: Bắt đầu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đĩ mới chia đến hàng đơn vị. -9 chia 3 được mấy? -Viết 3 vào đâu? -Sau khi tìm được thương lần thứ nhất, chúng ta đi tìm số dư trong lần chia thứ nhất, 3 nhân 3 bằng mấy?......... * H Đ2:Thực hành Bài 1: Tính: - YC HS làm bảng con. - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 2: -Nêu cách tìm 1/2 ; 1/3 của số ? (Lấy số đĩ chia cho số phần) -YC hs làm việc theo nhĩm - Gv nhận xét , sửa sai . Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Mẹ hái được bao nhiêu quả cam? + Mẹ biếu bà một phần mấy số cam? + Bài toán hỏi gì? + Vậy muốn biếtà mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải làm gì? - Gv yêu cầu Hs làm bài. Một Hs lên bảng làm. -GV chấm bài -Gv nhận xét, chốt lại. 4.Nhận xét – dặn dò. -Về nhà luyện tập thêm về phép chia. -Chuẩn bị bài: Luyện tập. -Nhận xét tiết học. -2 hs chữa bài -Hs quan sát. 96 3 * 9 chia 3 được 3, viết 3 . 9 32 3 nhân 3 bằng 9 ; 9 trừ 9 bằng 0 06 * Hạ 6 ; 6 chia 3 được 2 , viết 2 6 2 nhân 3 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0 0 Vậy 96 : 3 = 32 -Hs thực hiện lại phép chia. Cả lớp bảng con 48 4 84 2 66 6 36 3 08 12 04 42 06 11 06 12 0 0 0 0 - Hs nhận xét -Hs trả lời. -Nhĩm đơi làm bài. Sau đó Hs đứùng tại chỗ đọc kết quả 69 : 3 = 23 (kg) 36 : 3 = 12 (m) 93 : 3 = 31(l) 24 : 2 =12 (giờ) 48 : 2 = 24 (phút) 44 : 2 = 22 (ngày) -Hs nhận xét -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs thảo luận nhóm đôi. -36 quả cam. -Một phần ba số quả cam đó. -Mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam. -Ta phải tính 1/3của 36. -Hs cả lớp làm bài Mẹ biếu bà số cam là: 36 : 3 = 12 (quả cam). Đáp số : 12 quả cam -Hs nhận xét. Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2011 MÔN : TẬP ĐỌC (tiết 18) BÀI : NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được nội dung bài: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đến trường. - Hiểu các từ : buổi đầu, nao nức, mơn man, nảy nở quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng. b) Kỹ năng: - Rèn cho Hs đọc trôi chảy cảø bài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quí những kỉ niệm đẹp. III/ Các hoạt động: 1.Khởi động: Hát. 2.Bài cũ: - GV gọi 2 học sinh đọc bài “Bài tập làm văn” -Nhận xét – Ghi điểm 3.Bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc. -Gv đọc toàn bài. - Cho Hs quan sát tranh minh hoạ trong SGK. -Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Gv mời 1 Hs đọc lại toàn bài. - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 1 và trả lời các câu hỏi: + Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựa trường? - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 2. - Gv cho Hs thảo luận theo cặp. + Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn? - Gv chốt lại: Ngày đến trường đầu tiên ...quan trọng. Vì vậy ai cũng hồi hộp, khó có thể quên kỉ niệmcủa ngày đến trường đầu tiên. - Gv mời Hs đọc đoạn còn lại. + Tìm những hình ảnh nói lên sự bở ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựa trường? * Hoạt động 3: Học thuộc lòng một đoạn văn. - Gv chọn đọc 1 đoạn văn (đã viết trên bảng phụ). - Gv hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy cảm xúc, nhấn giọng ở những từ gợi cảm. - Gv yêu cầu mỗi em học thuộc 1 đoạn mình thích nhất. - Gv yêu cầu Hs cả lớp thi đua học thuộc lòng đoạn văn. - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 4.Nhận xét – dặn dò. -Về luyện đọc thêm ở nhà. -Chuẩn bị bài :Trận bóng dưới lòng đường. -Nhận xét bài cũ. - 2 hs đọc bài -Học sinh lắng nghe. -Hs đọc từng câu. -Hs đọc từng đoạn. -Một Hs đọc lại toàn bài. -1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm. -Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu. -1Hs đọc -Hs thảo luận. -Đại diện các cặp lên trình bày ý kiến của nhóm mình. -Hs nhận xét. -Hs đọc đoạn còn lại. -Chỉ dám đi từng bước nhẹ ; như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng lại ngập ngừng e sợ. -Hs đọc lại đoạn văn. -Hs học cả lớp thuộc một đoạn văn. -Hai nhóm thi đua đọc hai đoạn văn.. @&? MÔN : TOÁN (tiết 29) BÀI : LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số . - Giải toán có liên quan đến tìm một phần mấy của một số. 2. Kĩ năng: Tính toán chính xác, thành thạo. 3. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động: Hát 2.Bài cũ: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số . - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 4 - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: * Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:a, - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv mời 3 hs lên bảng làm, nêu rõ cách thực hiện phép tính. b) - Gv yêu cầu Hs đọc phần bài mẫu. - Yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu Hs tự làm bài. (Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đĩ chia cho số phần) - Gv nhận xét, chốt lạibài. Bài 3: Giải tốn +Quyển truyện cĩ bao nhiêu trang? +Myddax đọc bao nhiêu trang? - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán. -YC hs làm bài -Chấm bài -YC hs lên chữa bài 4. Tổng kết – dặn dò. -Về làm lại bài tập3, 4. -Chuẩn bị : Phép chia hết và phép chia có dư. -Nhận xét tiết học. - 2 hs chữa bài -Học sinh tự giải. 48 2 84 4 55 5 96 3 08 24 04 21 05 11 09 33 0 0 0 0 -Hs lên bảng làm -Hs cả lớp nhận xét. -Hs đọc bài mẫu. -Hs làm bài vào vở. Hs lên bảng làm. 20 :4 = 5 (cm) 40 : 4 = 10(km) 80 : 4 = 20 (kg) -Hs nhận xét. 84 trang sách .....trang? - Cả lớp Bài giải : My đã đọc được số trang sách là: 84 : 2 = 42 (trang) Đáp số: 42 trang sách @&? MÔN : TẬP VIẾT (tiết 6) BÀI : ÔN CHỮ HOA D, Đ I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa D, Đ cỡ vừa. Viết tên riêng “Kim Đồng” û, câu ứng dụng bằng chữ nhỏ. Kỹ năng: Rèn Hs viết đúng mẫu, liền mạch và nối nét theo quy định. Thái độ: Có ý thức rèn luyện tính cẩn thận , nắn nĩt, giữ vơ sạchû. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa D, Đ. Các chữ Kim Đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: 1.Khởi động: Hát. 2.Bài cũ: - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. -Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. -Gv nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ D, Đ hoa. - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo chữ Đ? * Hoạt động 2: Luyện viết chữ hoa. - Tìm các chữ hoa có trong bài: K, D, Đ. - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - Gv yêu cầu Hs viết chữ “K, D, Đ” vào bảng con. -Nhận xét – Bổ sung *Hoạt động 3: Luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Kim Đồng. - “Kim Đồng” là một trong những đội viên đầu tiên của đội TNTP HCM. Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền quê ở bản Nà Mạ huyện Hà Nam tỉnh Cao Bằng . - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. *Hoạt động 4:Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. - Gv giải thích câu tục ngữ: Con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành. *Hoạt động 5: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ D: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Đ vàø K: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Kim Đồng: 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 2 lần. -YC hs viết vào vở - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. -Chấm chữa bài. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. 4.Củng cố: Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Đ. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - Gv công bố nhóm thắng cuộc. 5. Nhận xét – Dặn dò. -Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. -Chuẩn bị bài: Ê - Đê. -Nhận xét tiết học. -Hs quan sát,. -HS viết bảng con -Hs đọc: tên riêng Kim Đồng.. -Hs viết trên bảng con. -Hs đọc câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn. -Hs viết trên bảng con các chữ: Dao. -Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. -Hs viết vào vở -Đại diện 3 dãy lên tham gia. -Hs nhận xét. @&? MÔN : ĐẠO ĐỨC (Tiết 6) BÀI : TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (T.T) I/ Mục tiêu : a,Kiến thức: Củng cố nội dung bài học tuần trước và xử lý, đĩng vai một số tình huống. b,Kỹ năng: -Biết liên hệ thực tế. Cố gắng làm lấy những công việc của mình. c,Thái độ: -Tự giác chăm chỉ thực hiện ... 2 Hs lên giải quyết tình huống ở bài tập 5 VBT. - Gv nhận xét. 3.Bài mới: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - Gv chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu thảo luận cho 4 nhóm. -Tình huống: Các em hãy khoanh trịn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng và giải thích trước mỗi hành động. a,Lan nhờ chị làm hộ bài tập về nhà cho mình. b,Tùng nhờ chị rửa hộ bộ ấm chén – công việc mà Tùng được bố giao. c,Trong giờ kiểm tra, Nam gặp bài toán khó không giải được bạn Hà bèn cho Nam giải nhưng Nam từ chối. d,Vì muốn được của Toàn quyển truyện Tuấn đã trực hộ Toàn g,Nhớ lời mẹ đặn 5 giờ chiều phải nấu cơm nên đang chơi vui với các bạn Hường cũng chào các bạn để về nhà nấu cơm. => Luôn luôn phải tự làm lấy công việc của mình, không được ỷ lại vào người khác. * Hoạt động 2: Đóng vai. -YC hs đĩng vai theo nhĩm -YC nhĩm trình bày. * Tình huống: Việt và Nam là đôi bạn rất thân. Việt học giỏi còn Nam lại học yếu. Bố mẹ Nam hay đánh Nam khi Nam bị điểm kém. Thương bạn , ở trên lớp Việt tìm cách nhắc Nam học bài tốt, đạt điểm cao. Nhờ thế Nam ít bị đánh đoàn hơn. Nam cảm ơn Việt rối rít. Là bạn học cùng lớp, nghe được lời cảm ơn của Nam tới Việt , em sẽ làm gì? => Gv cho chốt lại: Việt thương bạn nhưng làm thế cũng là hại bạn, hãy để bạn tự làm lấy công việc của mình, có như thế ta mới giúp bạn tiến bộ được. * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế -Nêu câu hỏi cho hs trả lời +Các em đã từng tự làm lấy việc của mình chưa? Và đã thực hiện như thế nào? -Giáo dục: 4.Nhận xét –Dặn dò. -Về nhà làm bài tập trong VBT đạo đức. -Chuẩn bị bài sau: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em . -Nhận xét bài học. -Các nhĩm thảo luận -Đại diện các nhóm lên trình bày -Cả lớp quan sát, theo dõi. -Các nhóm khác bổ sung thêm. -Nhĩm 4 thảo luận đóng vai, giải quyết tình huống -Đại diện nhĩm trình bày. -Cả lớp nhận xét các nhóm. -HS tự trả lời @&? Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011 MÔN : TẬP LÀM VĂN (tiết 6) BÀI : KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I/ Mục tiêu: Kiến thức: Hs kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình. Kỹ năng: Viết lại được những điều vừa kể thành đoạn văn ngắn. Thái độ: Giáo dục Hs biết nhớ lại những kỉ niệm về buổi đầu đi học. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp ghi gợi ý nội dung cuộc họp. Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: 1.Khởi động: Hát. 2.Bài cũ: - Gv gọi 2 Hs trả lời câu hỏi +Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần phải chú ý những gì? +Nêu vai trò của người điều khiển cuộc họp? - Gv nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: * Hướng dẫn làm bài tập. Hoạt động 1: Luyện nĩi -Gv giúp Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. -Chú ý: Khi kể phải kể chân thật bằng cái riêng của mình không nhất thiết phải kể về ngày tựa trường, có thể kể ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp. - Gv hướng dẫn: + Cần nói rõ đến lớp buổi sáng hay là buổi chiều? + Thời tiết thế nào? + Ai dẫn em đến trường? + Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao? + Buổi học kết thúc thế nào? + Cảm xúc của em về buổi học đó? - Gv mời 1 Hs khá kể. - Gv nhận xét - Gv yc Hs kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học. - Gv mời 3 – 4 hs thi kể trước lớp. - Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay. * Hoạt động 2: Luyện viết. -Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv nhắc nhở các em viết giản dị, chân thật những điều vừa kể. YC hs viết bài Chấm bài 4.Củng cố: 5 Hs đọc bài của mình. - Gv nhận xét, chọn những người viết tốt. 5.Nhận xét – Dặn dò. -Về nhà bài viết nào chua đạt về nhà sửa lại. -Chuẩn bị bài: Nghe và kể lại câu chuyện “ Không nở nhìn”. -Nhận xét tiết học. -2 Cá nhân -Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. -Hs lắng nghe. -Hs trả lời. -1Hs kể. -Hs nhận xét. -Từng cặp Hs kể. -3, 4 Hs thi kể trước lớp. -Hs nhận xét. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs viết bài. -5 Hs đọc bài viết của mình. -Hs nhận xét. @&? MÔN : TOÁN (Tiết 31) BÀI : LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: 1.Kiến thức:- Thực hiện phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.- Giải toán có liên quan đến tìm một phần mấy củamột số; Mối quan hệ giữa số dư và số chia trong phép chia. 2. Kĩõ năng: Tính toán chính xác, nhanh nhẹn 3. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Phép chia hết và phép chia có dư. - Gọi học sinh lên bảng sửa bài 2,3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Bài 1. Tính: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài: -YC hs làm miệng 1 phép tính - Gv yêu Hs làmbảng con. - Gv yêu cầu Hs lên bảng làm nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. -Gv nhận xét, chốt Bài 2. Đặt tính rồi tính: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm theo nhĩm -Mời các nhĩm báo cáo -Nhận xét – Bổ sung (lưu ý số dư phải bé hơn số chia). Bài 3: +Lớp học cĩ bao nhiêu học sinh? +Số học sinh giỏi là bao nhiêu? +Bài tốn hỏi điều gì? +Muốn tìm số học sinh giỏi em làm tính gì? -YC hs làm bài -Chấm bài -YC hs lên chữa bài Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: -YC hs thi đua giữa các dãy -YC các nhĩm báo cáo -GV nhận xét – Cơng bố đội thắng cuộc 4.Nhận xét – dặn dò. -Tập làm lại bài 2, 3. -Chuẩn bị : Bảng nhân 7. -Nhận xét tiết học -1 Hs đọc yêu cầu đề bài. 17 2 35 4 42 5 ........................ 16 8 ....................... 1 ....................... -Hs đọc yêu cầu của bài. -Hs làm bảng nhĩm -Đại diện nhĩm báo cáo 24 : 4 32 : 5 34 : 6 .................................. Tĩm tắt: 27 học sinh ....học sinh giỏi? Bài giải: Số học sinh giỏi cĩ là: 27 : 3 = 9 (họcsinh) Đáp số: 9 học sinh -3 hs đại diện 3 dãy lên làm bài -HS cả lớp nhận xét Trong các phép chia cĩ dư với số chia là 3, số dư lớn nhất của phép chia đĩ là: A. 3 C. 1 B. 2 D. 0 @&? MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI (Tiết 12) BÀI : CƠ QUAN THẦN KINH I/ Mục tiêu: a,Kiến thức: - Kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh. -Nêu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh và các giác quan. b,Kỹ năng: Biết được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh. c, Thái độ: Cĩ ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ quan thần kinh . II/ Các hoạt động: 1.Khởi động: Hát. 2.Bài cũ:Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Gv gọi Hs trả lời câu hỏi: + Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? + Chúng ta cần phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu? - Gv nhận xét. 3.Bài mới: * Hoạt động 1: Quan sát tranh.. + Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ? + Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi họp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống? - Sau đó nhóm trưởng đề nghị các bạn chỉ vị trí của bộ nảo, tủy sống trên cơ thể bạn. - Gv treo hình sơ đồ phóng to lên bảng. Yêu cầu Hs chỉ các bộ phận của cơ quan thần kinh như não, tủy sống, dây thần kinh. - Gv chỉ vào hình và giảng: Từ não và tủy sống có các dây thần kinh tỏa đi khắp nơi của cơ thể. Từ các cơ quan bên trong và các cơ quan bên ngoài của cơ thể lại có các dây thần kinh đi về tủy sống và não. KL:Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe. * Hoạt động 2: Thảo luận.. Bước 1 : Trò chơi. - Gv cho cả lớp cùng chơi một trò chơi đòi hỏi phản ứng nhanh, nhạy của người chơi. Ví dụ trò chơi : “ Con thỏ , ăn cỏ, uống nước, vào hang”. - Kết thúc trò chơi Gv hỏi Hs: Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi? Bước 2: Thảo luận nhóm. - Gv nêu câu hỏi: + Não và tủy sống có vai trò gì? + Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan? + Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tủy sống, các dây thần ki hay một trong các giác quan bị hỏng? Bước 3: Làm việc cả lớp. - Gv mời các nhóm đại diện lên trình bày kết quả của nhóm mình. - Gv nhận xét, chốt lại: KL: Não và tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh ....từ não hoặc tủy sống đến các cơ quan . 4.Nhận xét – Dặn dò. -Về xem lại bài. -Chuẩn bị bài sau: Hoạt động thần kinh. -Nhận xét bài học. -2 hs trả lời -Hs trả lời. -Hs nhận xét. -Hs thực hành chỉ vị trí bộ não, tủy sống -Hs nhìn hình và chỉ rõ. -Hs lắng nghe. -Hs chơi trò chơi -Hs trả lời. -Hs nhận xét. -Hs thảo luận theo nhóm. -Cá nhóm lên trình bày câu hỏi thảo luận của nhóm mình. -Hs nhận xét. M(M SINH HOẠT LỚP: TUẦN VI I.Nhận xét ưu khuyết ,điểm của tuần vừa qua: *Ưu điểm:. Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp, vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp trường sạch sẽ, nhiều bạn học tập chăm chỉ , tự giác phát biểu, nhiều bạn tự giác trong việc nhặt rác, cán sự lớp nhiệt tình và cĩ trách nhiệm cao đối với lớp.. -Tuyên dương : -Như, Thịnh, Linh, Ly, Nhật Anh,.... *Khuyết điểm: - Một số em cịn quên sách vở, giữ vở chưa sạch... -Phê bình : - Nguyên, Vũ, YKư... * Xếp loại cá nhân ,tổ:.. II.Kế hoạch tuần sau: - Giành nhiều điểm 10 dâng lên hội nghị viên chức. Đăng kí giờ ,tuần học tốt .Tập văn nghệ chào mùng hội nghị. Duy trì sĩ số /ngày, giữ gìn và bảo vệ cây xanh. Lau chùi bàn ghế, theo dõi nhi đồng xuất sắc chuẩn bị kết nạp đội .Chăm tập thể dục, giữ vệ sinh cá nhân, lớp trường sạch đẹp. Học và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Thi đua giữa đơi bạn tốt. Thực hiện tốt phong trào vở sạch chữ đẹp. Nộp các khoản tiền
Tài liệu đính kèm: