I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.
(phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút).
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài , trả lời được các câu hỏi về nội dung của bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài )thơ đã học.
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2 ). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3, BT4 ).
* Ghi chú: HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc 35 tiếng / phút.)
II. Chuẩn bị :
- GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bảng phụ bài tập 3, 4.
- HS: SGK;
LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 9 Từ ngày 15/10/2012 19/10/2012 ---&--- THỨ MƠN DẠY TÊN BÀI DẠY HAI 15/10/2012 Tập đọc Tập đọc Tốn Đạo đức Chào cờ Ơn tập tiết 1 Ơn tập tiết 2 Lít Chăm chỉ học tập (tiết 1) BA 16/10/2012 Thể dục Kể chuyện Tốn Chính tả Tự nhiên - Xã hội GV chuyên Ơn tập tiết 3 Luyện tập Ơn tập tiết 4 Đề phịng bệnh giun TƯ 17/10/2012 Tập đọc Tốn Thủ cơng Âm nhạc Ơn tập tiết 5 Luyện tập chung Gấp thuyền phẳng đáy cĩ mui (tiết 1) GV chuyên NĂM 18/10/2012 Thể dục Luyện từ và câu Tốn Tập viết Mỹ thuật GV chuyên Ơn tập tiết 6 Kiểm tra định kì giữa học kì I Ơn tập tiết 7 GV chuyên SÁU 19/10/2012 Chính tả Tốn Tập làm văn HĐTT Kiểm tra đọc Tìm một số hạng trong một tổng Kiểm tra viết Sinh hoạt lớp (tuần 9) Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC ÔN TẬP TIẾT 1 I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút). - Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài , trả lời được các câu hỏi về nội dung của bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài )thơ đã học. - Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2 ). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3, BT4 ). * Ghi chú: HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc 35 tiếng / phút.) II. Chuẩn bị : - GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bảng phụ bài tập 3, 4. - HS: SGK; III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 3. Bài mới : a) Giới thiệu: b) HD ôn tập: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS. * Chú ý: - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. - Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. - Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. - Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. Bài 2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái - Gọi 1 HS khá đọc thuộc. - Cho điểm HS. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái. - Gọi 2 HS đọc lại. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm vào VBT - Chữa bài, nhận xét, cho điểm. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm và phát giấy có sẵn bảng như BT3 cho từng nhóm. - Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ sau khi đã làm bài xong. - Tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực. - Ví dụ về lời giải. Chỉ người Chỉ đồ vật Bạn bè, Hùng, bố, mẹ, anh, chị Bàn, xe đạp, ghế, sách vở Chỉ con vật Chỉ cây cối Thỏ, mèo, chó, lợn, gà Chuối, xoài, na, mít, nhãn 4 . Củng cố – Dặn dò - Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc tuần 7 và tuần 8, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Nhận xét tiết học - Hát - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Đọc bảng chữ cái, cả lớp theo dõi. - 3 HS đọc nối tiếp từ đầu đến hết bảng chữ cái. - 2 HS đọc. - Đọc yêu cầu. - Làm bài. - Đọc yêu cầu. - 4 nhóm cùng hoạt động, tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối vào đúng cột. - 1 nhóm đọc bài làm của nhóm, các nhóm khác bổ sung những từ khác từ của nhóm bạn. **************************************** TẬP ĐỌC ÔN TẬP TIẾT 2 I. Mục tiêu - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút). - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT2 ) . Biết xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3). II. Chuẩn bị - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2. - HS: vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài mới: a) Giới thiệu: b) HD ôn tập: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: - Tiến hành tương tự tiết 1. Bài 2: Ôn luyện đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - Treo bảng phụ ghi sẵn BT2. - Gọi 2 HS khá đặt câu theo mẫu. - Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu của mình. Chỉnh sửa cho các em. -Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Bài 3: Ôn tập về xếp tên người theo bảng chữ cái. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nhóm 1 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 8. - Yêu cầu từng nhóm đọc tên các nhân vật vừa tìm được, - GV ghi lên bảng. - Tổ chức cho HS thi xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau. - Hát - Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? - Đọc bảng phụ. - Đọc bài: Bạn Lan là HS giỏi. - Thực hiện yêu cầu. - Thực hiện yêu cầu của GV. - Đọc yêu cầu. - Thực hiện yêu cầu. - Nhóm 1: Dũng, Khánh. - Nhóm 2: Minh, Nam, An. - An – Dũng – Khánh – Minh – Nam. ************************************************ TỐN LÍT I. Mục tiêu - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu - Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít. - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít. * Bài tập cần làm: BT 1, BT2 (cột 1,2); BT4 II. Chuẩn bị : - Ca 1 lít, chai 1 lít, vài cốc nhựa uống nước của HS, vỏ chai côca - côla, phễu . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ : Phép cộng có tổng bằng 100 - Tính nhẩm: 10 + 90 ; 30 + 70 ; 60 + 40 - Đặt tính rồi tính: 37 + 63 ; 18 + 82 ; 45 + 55 - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới : a) Giới thiệu: - Hôm nay chúng ta sẽ học 1 đơn vị đo chất lỏng là lít b) Hướng dẫn: * Biểu tượng dung tích (sức chứa ) - GV lấy 2 cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau, cho bình nước rót vào. Cho HS nhận ra sức chứa khác nhau. * Giới thiệu lít Giới thiệu chai “1 lít ” : chai này đựng 1 lít nước - GV đổ chai 1 lít nước vào ca 1 lít - Ca này cũng đựng được 1 lít nước - Lít viết tắt là l - GV ghi lên bảng 1 lít = 1 l - GV cho HS xem tranh trong bài học, yêu cầu HS tự điền vào chỗ chấm và đọc to. à Để đong chất lỏng (như nước, dầu, rượu ) người ta thường dùng đơn vị lít * Thực hành - GV cho HS rót nước từ bình 2 lít sang ra 2 ca 1 lít - Cái bình chứa được mấy lít ? - GV cho HS đổ nước từ ca 1 lít vào các cốc uống nước (hoặc chai coca –cola) - Bao nhiêu cốc uống nước (hoặc chai coca- cola ) thì đổ đầy ca 1 lít? * Làm bài tập Bài 1 : Tính (theo mẫu) - Lưu ý: khi ghi kết quả tính có kèm tên đơn vị - Nhận xét + Bài 2 : - Y / c HS đọc đề bài . - Cho HS làm bài vào vở - Nhận xét + Bài 4 : - GV cho HS tóm tắt đề toán bằng lời - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Để tìm số lít cả 2 lần bán ta làm sao ? - Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập - Hát - HS tính nhẩm rồi nêu kết quả. Bạn nhận xét. - HS lên bảng thực hiện. - HS so sánh “sức chứa”: Cốc to chứa nhiều nước hơn cốc nhỏ. Bình chứa nhiều nước hơn cốc. - HS quan sát, chú ý lắng nghe - HS đọc: - Lít viết tắt là l - Bình đựng 2 lít nước, viết tắt là 2l - HS đọc, ghi kết quả - 2 lít - HS làm : Mười lít: 10l; Hai lít: 2l; Năm lít: 5l. - HS nêu 17l - 6l = 11l ; 15 l + 5 l = 20 l 18 l – 5 l =13l ; - HS đọc đề - Lần đầu bán 12 l - Lần sau bán 15 l ? - Hỏi cả 2 lần bán. lít dầu - Lấy số lít lần đầu cộng số lít lần sau - HS làm bài vào vở Bài giải Số l nước mắm cửa hàng bán được là: 12 + 15 = 27 (l) Đáp số: 27l nước mắm - ****************************************** Đạo đức CHĂM CHỈ HỌC TẬP(T1) I. Mục tiêu - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập . - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện chăm chỉ học tập hàng ngày. * Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hàng ngày. II. Chuẩn bị - GV: Giấy khổ to, bút viết bảng, phần thưởng, bảng phụ, phiếu luyện tập. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ : Chăm làm việc nhà - Ở nhà em tham gia làm những việc gì? - Bố mẹ tỏ thái độ thế nào về những việc làm của em? - Đọc ghi nhớ. - GV nhận xét 3. Bài mới a) Giới thiệu : - Chăm chỉ học tập. b) Hoạt động chính: * Hoạt động 1: Xử lý tình huống - GV nêu tình huống, yêu cầu các HS thảo luận để đưa ra cách ứng xử, sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai. - Tình huống: Sáng ngày nghỉ, Dung đang làm bài tập bố mẹ giao thì các bạn đến rủ đi chơi. Dung phải làm gì bây giờ? - Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Yêu cầu: Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy khổ lớn các biểu hiện của chăm chỉ theo sự hiểu biết của bản thân. - GV tổng hợp, nhận xét các ý kiến của các nhóm HS - GV tổng kết và đưa ra kết luận dựa vào những ý kiến thảo luận c ... tập: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. -Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS. * Chú ý: - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. -Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. - Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. - Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. - Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. + Bài 2: Ôn luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Cho HS suy nghĩ và làm việc theo nhóm, 2 HS thành 1 nhóm. a) Bạn hướng dẫn em gấp chiếc thuyền giấy. b) Em làm rơi chiếc bút của bạn. c) Em mượn sách của bạn và trả khơng đúng hẹn. d) Khách đến chơi nhà biết em học tập tốt, chúc mừng em. - Gọi nhiều cặp HS nói. - Cho điểm từng cặp HS. - GV ghi các câu hay lên bảng. Bài 3: Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm và dấu phẩy. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét. - Kết luận về lời giải đúng: - Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi . Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không, hở mẹ? - . Nhưng lúc mơ, con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục ôn lại các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. - Hát - Lắng nghe - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Mở sách và đọc yêu cầu. - HS 1: Cậu sẽ nói gì khi bạn hướng dẫn cậu gấp thuyền? - HS 2: Tớ sẽ nói: Cảm ơn cậu đã giúp mình biết gấp thuyền. - HS 2: Cậu sẽ nói gì khi cậu làm rơi chiếc bút của bạn? - HS 1: Tớ sẽ nói: Xin lỗi cậu nhé! c) Tớ xin lỗi vì khơng đúng hẹn. d) Cảm ơn bác, cháu sẽ cố gắng hơn nữa ạ. - HS luyện nói theo cặp. Chú ý HS sau không nói giống HS trước. - Cả lớp đọc đồng thanh các câu hay. - Chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống dưới đây. - Đọc bài trên bảng phụ. - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. - Nhận xét bạn. - Nghe dặn dị **************************************** TỐN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Kĩ năng thực hiện phép cộng qua 10, cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100. - Nhận dạng hình chữ nhất, nối các điểm cho trước để cĩ hình chữ nhật. - Giải tốn cĩ lời văn dạng nhiều hơn. ít hơn, liên quan tới đơn vị kg, l * Đề trường ra *************************************** TẬP VIẾT ÔN TẬP TIẾT 7 I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút). - Biết cách tra mục lục sách (BT2), nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể (BT3 ). II. Chuẩn bị : - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và các bài học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài mới a) Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. b) HD ôn tập: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS. * Chú ý: - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. - Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. - Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. - Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. Bài 2: Ôn luyện cách tra mục lục sách. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS đọc theo hình thức nối tiếp. Bài 3: Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, đề nghị. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu HS đọc tình huống 1. - Gọi HS nói câu của mình và bạn nhận xét. - GV chỉnh sửa cho HS. - Cho điểm những HS nói tốt, viết tốt. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 8. - Hát - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. -Dựa theo mục lục ở cuối sách. hãy nói tên các bài em đã học trong tuần 8. - 1 HS đọc, các HS khác theo dõi để đọc tiếp theo bạn đọc trước. - Đọc đề bài - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - 1 HS thực hành nói trước lớp. - VD: Mẹ ơi! Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, mẹ nhé!/ Để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, xin mời bạn Thảo hát bài Bụi phấn./ Cả lớp mình cùng hát bài Ơn thầy nhé!/ Thưa cô, xin cô nhắc lại cho em câu hỏi đó ạ! **************************************** Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012 CHÍNH TẢ KIỂM TRA ĐỌC I. Mục tiêu: - Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng giữa HKI: + Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút). * Đề tập đọc thành tiếng: GV ra đề từ tuần 1 đến tuần 8) ********************************** TỐN TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG I. Mục tiêu - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x + a = b , a + x = b ( với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính . - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Biết giải bài toán có một phép trừ . * Bài tập cần làm: BT1 (a, b, c, d, e), BT2 (cột 1, 2, 3). II. Chuẩn bị - GV: Các hình vẽ trong phần bài học, bảng phụï. - HS: Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ : Luyện tập chung. - Sửa bài 4. 3. Bài mới a) Giới thiệu: b) Giới thiệu cách tìm số hạng trong một tổng: Bước 1: - Treo lên bảng hình vẽ 1 trong phần bài học. - Hỏi: Có tất cả bao nhiêu ô vuông? Được chia làm mấy phần? Mỗi phần có mấy ô vuông? - 4 + 6 bằng mấy? - 6 bằng 10 trừ mấy? - 6 là ô vuông của phần nào? - 4 là ô vuông của phần nào? - Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất. - Tiến hành tương tự để HS rút ra kết luận. - Lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được ô vuông của phần hai. - Treo hình 2 lên bảng và nêu bài toán. Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. - Viết lên bảng x + 4 = 10 - Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết. - Vậy ta có: Số ô vuông chưa biết bằng 10 trừ 4. - Viết lên bảng x = 10 – 4 - Phần cần tìm có mấy ô vuông? - Viết lên bảng: x = 6 - Yêu cầu HS đọc bài trên bảng. 6 + x = 10 x = 10 – 6 x = 4 Bước 2: Rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép cộng của bài để rút ra kết luận. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh từng bàn, tổ, cá nhân đọc. c) Luyện tập: + Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS đọc bài mẫu - Yêu cầu HS làm bài. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Gọi 2 HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét và cho điểm. + Bài 2 : - Gọi HS đọc đề bài - Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng? - Yêu cầu HS nêu cách tính tổng, cách tìm số hạng còn thiếu trong phép cộng. - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 2 HS lên bảng làm bài. 4. Củng cố – Dặn dò - Nêu cách tìm số hạng trong một tổng. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát - 1 HS lên bảng làm. Bài giải - Số gạo cả 2 lần bán là: 45 + 38 = 83 (kg) Đáp số: 83 kg. - Nghe giới thiệu bài - HS quan sát hình vẽ - Có tất cả có 10 vuông, chia thành 2 phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông. Phần thứ hai có 4 ô vuông. 4 + 6 = 10 6 = 10 – 4 - Phần thứ nhất. - Phần thứ hai. - HS nhắc lại kết luận. - Lấy 10 trừ 4 (vì 10 là tổng số ô vuông trong hình. 4 ô vuông là phần đã biết) - 6 ô vuông x + 4 = 10 x = 10 – 4 x = 6 - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - HS đọc kết luận và ghi nhớ. - Tìm x - Đọc bài mẫu - Làm bài vào vở b/ X + 5 = 10 c/ x + 2 = 8 X = 10 – 5 x = 8 - 2 X = 5 x = 6 d/ x + 8 = 19 e/ 4 + x = 14 x = 19 – 8 x = 14 – 4 x = 11 x = 10 - HS nhận xét bài của bạn. Kiểm tra bài của mình. - Viết số thích hợp vào ô trống - Là tổng hoặc số hạng còn thiếu trong phép cộng Số hạng 12 9 10 Số hạng 6 1 24 Tổng 18 10 34 - Làm bài vào vở. Nhận xét bài của bạn trên bảng. Tự kiểm tra bài của mình. - HS nêu *************************************** TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA VIẾT (Đề do Trường ra) HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP (Tuần 9) I. Nhận xét tuần qua: - Các tổ trưởng báo cáo các mặt tuần qua của tổ. 1. Nề nếp: 2. Tác phong đạo đức: 3. Thái độ học tập: * Giáo viên tuyên dương: Quỳnh Như đạt giải nhất khối hội thi “Viết chữ đẹp” cấp trường; - Tuyên dương HS đạt được nhiều điểm mười trong tuần : Quỳnh Như, Mỹ Như, Phong, Thảo, Quân. - Cịn một số em chưa chú ý nghe giảng bài: Tuấn, Cơng, Tú II. Phương hướng tuần 10: - Vệ sinh lớp học, thực hiện đúng nội qui trường lớp. - Rèn luyện chữ viết cho HS. - Giáo dục đạo đức cho HS. - Phụ đạo HS yếu: Cơng, Dũng, Ly, Nga, Anh - HS giỏi kèm HS yếu(trong từng tổ) - Đi học đều và đúng giờ . - Tổ 1 trực nhật - Vệ sinh khu vực sau trường ******************************************************************
Tài liệu đính kèm: