Giáo án điện tử Lớp 4 - Học kì 2, Tuần 24

Giáo án điện tử Lớp 4 - Học kì 2, Tuần 24

I. Mục tiêu:

- Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Đọc đúng : UNICEF (U - ni - xép), Đắc Lắc, triển lãm. Đọc to rõ ràng. Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui.

* GDKNS: Các KNS cơ bản được giáo dục:

 - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.

 - Tư duy sáng tạo.

 - Đảm nhận trách nhiệm.

 - Các PP/KTDHTC có thể sử dụng: Trải nghiệm; Trình bày ý kiến cá nhân; Thảo luận nhóm.

 

doc 14 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 285Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Học kì 2, Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Ngày soạn: 24 tháng 02 năm 2012
Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 02 năm 2012
Tiết 1: 
CHÀO CỜ
Tiết 2: Thể dục:
GV chuyên soạn giảng
Tiết 3: Toán: Tiết 116
LUYỆN TẬP
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức mới được hình thành
- Biết cộng hai phân số.
- Biết cách cộng hai phân số, cộng số tự nhiên với phân số, cộng phân số với số tự nhiên.
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.
- Hoàn thành BT1,3. HSKG hoàn thành BT2.
- Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng:
- SGK Toán 4.
- Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra sĩ số.
- Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: 
 + = +.
 Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài:
* Bài 1 (128): 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cùng HS làm ý mẫu.
- Yêu cầu HS làm vở, 3 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 (128): HSKG: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào SGK, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3(128): 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận:
- Nêu tính chất kết hợp của phép cộng phân số? 
- Nhận xét giờ học.
- Xem lại các bài đã chữa.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- 1 HS thực hiện.
 = 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở, 3 HS làm bảng phụ.
a. ; 
 b. ; 
c. 
- HS nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, 1 em làm bảng phụ
- Đáp án:
 ; 
- HS nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ
Bài giải
 Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
+ = ( m )
Đáp số: m
 - HS nhận xét, đánh giá.
Tiết 4: Tập đọc: Tiết 47
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức mới được hình thành
- Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc.
- Biết tìm nội dung bài.
- Đọc trôi chảy rành mạch, đọc toàn bài.
- Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng.
I. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc đúng : UNICEF (U - ni - xép), Đắc Lắc, triển lãm. Đọc to rõ ràng. Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui.
* GDKNS: Các KNS cơ bản được giáo dục:
	- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
	- Tư duy sáng tạo.
	- Đảm nhận trách nhiệm.
 	- Các PP/KTDHTC có thể sử dụng: Trải nghiệm; Trình bày ý kiến cá nhân; Thảo luận nhóm.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS hát.
- Đọc bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. Nội dung bài nói lên điều gì?
 Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài: 
2.1. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài
- GV chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.Kiên Giang.
+ Đoạn 2: Tiếp giải ba
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- GV ghi bảng: Từ khó đọc trong bài.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi
- Gọi HS đọc câu dài: UNICEF Việt Nam và báo Thiếu niên  an toàn
- Gọi 1 HS đọc chú giải
- Yêu cầu HS đọc bài theo cặp
- Gọi các cặp đọc bài trước lớp
- GV đọc mẫu: 
2.2. Tìm hiểu bài
* Đoạn 1,2.
- Gọi HS đọc đoạn 1; 2
- Chủ đề cuộc thi vẽ là gì?
- Tên của chủ đề gợi cho em điều gì?
- Cuộc thi vẽ về chủ đề Em muốn sống an toàn nhằm mục đích gì
- Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
- Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì ?
* Đoạn 3:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại
- Điều gì cho thấy các em thiếu nhi nhận thức đúng về cuộc thi?
- Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em?
- Em hiểu "thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa"nghĩa là gì?
- Đoạn cuối bài cho em thấy nhận thức của thiếu nhi về điều gì?
- Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì?
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Bài văn nói lên điều gì?
2.3. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc.
- Tổ chức HS luyện đọc đoạn: Phát động từ tháng tư  Kiên giang
- GV đọc mẫu
- Tổ chức HS luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm đôi 
- Gọi HS thi đọc diễn cảm
- Gọi HS nhận xét, đánh giá
3. Kết luận:
- Gọi HS đọc lại bài.
- Qua bài văn em học được điều gì? Em đã làm gì để thực hiện tốt luật an toàn giao thông?
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát.
- 2 HS đọc, trả lời câu hỏi nội dung bài:
 Tình yêu con và yêu đất nước
- 1 HS đọc bài
- HS đoc nối tiếp lần 1
- HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp bài lần 2
- HS đọc câu dài
- 1 HS đọc chú giải
- HS đọc bài theo cặp
- HS đọc bài trước lớp
- 2 HS đọc đoạn 1; 2 , lớp đọc thầm
- Em muốn sống an toàn.
- Ước mơ khát vọng của thiếu nhi về một cuộc sống an toàn không có tai nạn giao thông.
- Nâng cao nhận thức phòng tránh tai nạn cho trẻ em
- 4 tháng đã có 50.000 bức tranh 
Đ1,2. Ý nghĩa và sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với cuộc thi
- HS đọc thầm bài
- Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất gia đình em được bảo vệ an toàn
- 60 bức tranh được chọn, 46 bức được giải .Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng ý 
tưởng hồn nhiên.
- Thể hiện điều mình nói qua những nét vẽ màu sắc, hình khối trong tranh.
Đ3. Nhận thức của thiếu nhi về cuộc sống an toàn bằng ngôn ngữ hội họa.
- Tóm tắt cho người đọc nắm được những thông tin và số liệu nhanh.
- HS đọc toàn bài
- HS nêu ND dung bài
- 3 HS đọc bài nối tiếp, HS đọc thầm
- Vui, rõ ràng, rành mạch, hơi nhanh.
- HS luyện đọc 
- HS luyện đọc theo nhóm 
- HS thi đọc diễn cảm
- HS nhận xét, đánh giá.
- Hưởng ứng thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
Thứ ba ngày 28 tháng 02 năm 2012
Đ/c Chung soạn giảng
Thứ tư ngày 29 tháng 02 năm 2012
Đ/c Chung soạn giảng
Ngày soạn: 28 tháng 02 năm 2012
Ngày giảng: Thứ năm ngày 01 tháng 03 năm 2012
Tiết 1: Toán: Tiết 119
LUYỆN TẬP
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức mới được hình thành
- Biết trừ hai phân số.
- Biết cách trừ hai phân số,trừ số tự nhiên với phân số, trừ phân số với số tự nhiên.
I. Mục tiêu:
- Thự hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên.
- Hoàn thành BT1, 2, 3. HSKG hoàn thành BT4,5.
- Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra sĩ số.
- Thực hiện phép tính sau: 
 Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài: 
* Bài 1 (131):
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Y/ cầu HS làm vở, 3 HS làm bảng phụ
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
* Bài 2 (131):
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vở, 3 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 (131): 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 em làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 5(131): HSKG
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận:
- Nêu quy tắc trừ 2 phân số cùng (khác) mẫu số?
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- 1 HS làm bài:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở, 3 HS làm bảng phụ
a. 1; 
b. ;
c. ; 
- HS nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở, 3 HS làm bảng phụ
a. ; b. 
c. ;
- HS nhận xét, đánh giá. 
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở, 2 em làm bảng phụ.
a. ;
b. ;
c. ;
d. ;
- Nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ.
Bài giải.
Thời gian ngủ của Nam chiểm số phần: (ngày )
Đáp số:ngày
- HS nhận xét, đánh giá.
Tiết 2: Tập làm văn: Tiết 47
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức mới được hình thành
- Biết viết được một đoạn văn ngắn tả cây cối.
- Viết được một đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.
I. Mục tiêu:
- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh BT2.
- Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS hát.
- 1 HS đọc đoạn văn tả hoa hoặc quả, một cây em thích.
 Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài: 
* Bài 1 (60):
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS trao đổi cặp và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Gọi HS trình bày trước lớp
* Bài 2 (61):
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
* GV: 4 đoạn văn của bạn Hồng Nhung được viết theo các phần trong dàn ý ở bài tập 1. Các em sẽ giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn bằng cách viết tiếp vàp chỗ có dấu 3 chấm
- Yêu cầu HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Gọi 1 số HS dưới lớp đọc bài của mình.
3. Kết luận:
- Khi miêu tả cây cối cần quan sát như thế nào?
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau
- Cả lớp hát.
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Trao đổi cặp trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đại diện trình bày.
- Giới thiệu cây chuối: Phần mở bài.
- Tả bao quát, tả từng bộ phận: Thân bài.
- Nêu ích lợi của cây chuối tiêu: Kết bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
- HS nhận xét, bổ sung.
- 1 số HS đọc bài của mình.
Tiết 3: Luyện từ và câu: Tiết 48
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức mới được hình thành
- Biết cấu tạo của câu kể Ai là gì?
- Nhận biết được vị ngữ trong Câu kể Ai là gì? 
I. Mục tiêu:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì? (ND ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? Bằng cách ghép hai bộ phận câu (BT1, 2 mục III); Biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3 mục III)
* GDBVMT: Giáo dục HS thấy được vẻ đẹp của quê hương đất nước 
II. Đồ dùng:
- Bảng lớp viết đoạn văn phần nhận xét.
- Ảnh các con: sư tử, gà trống, đại bàng, chim công.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS hát.
- 2 HS đọc đoạn văn giới thiệu về các bạn trong tổ , có dùng câu kể Ai là gì?
 Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài:
2.I. Nhận xét:
* Bài 1, 2, 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu, đoạn văn.
- Cho HS hoạt động theo cặp.
- Đoạn văn trên có mấy câu?
- Câu văn nào có dạng Ai là gì?
- Xác định vị ngữ trong câu trên?
- Trong câu “Em là cháu bác Tự” bộ phận nào trả lời câu hỏi Ai là gì?
- Bộ phận đó gọi là gì?
- Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
- Vị ngữ được nối với chủ ngữ bằng từ nào?
2.II. Ghi nhớ: SGK(62)
2.III. Luyện tập.
* Bài 1 (62):
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Câu hỏi tích hợp GDBV môi trường:
Quê hương thật đẹp, mỗi chúng ta ai cũng yêu quí quê hương của mình. Để góp phần làm cho quê hương ngày càng thêm giàu đẹp, theo em ta phải làm gì?
* Bài 2 (62):
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo cặp.
- Gọi 2 cặp trình bày
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 (62):
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS làm VBT, 2 HS làm bảng phụ
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận:
- Trong câu kể Ai là gì VN được nối với CN bằng từ nào?
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị bàisau.
- Cả lớp hát.
- 2 HS thực hiện.
- HS đọc yêu cầu, đoạn văn.
- 4 câu.
- Em/ là cháu bác Tự.
 CN VN
- Trong câu “Em là cháu bác Tự” bộ phận trả lời câu hỏi Ai là gì? là cháu bác Tự
- Vị ngữ trong câu
- Danh từ và cụm danh từ.
- từ là.
- HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ
a. Người/ là cha, là Bác là Anh
b. Quê hương/ là chùm khế ngọt
 Quê hương / là đường đi học
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời theo ý kiến của mình.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài theo cặp.
- Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
- Gà trống là sứ giả của bình minh.
- Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh.
- Sư tử là chú sơn lâm
- HS nhận xét, đánh giá
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS làm VBT, 2 HS làm bảng phụ
- Thành phố HCM là một thành phố lớn.
- Bắc Ninh là quê hương của những làn điệu dân ca quan họ.
- Trần Đăng Khoa là nhà thơ
- Tố Hữu là nhà thơ lớn của Việt nam
- HS nhận xét, đánh giá.
Tiết 4: Thể dục:
GV chuyên soạn giảng
Ngày soạn: 29 tháng 02 năm 2012
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 02 tháng 03 năm 2012
Tiết 1: Toán: Tiết 120
LUYỆN TẬP CHUNG
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức mới được hình thành
- Biết cộng, trừ hai phân số.
- Biết cách cộng (trừ) hai phân số, cộng (trừ) số tự nhiên với (cho) phân số, trừ phân số với (cho) số tự nhiên.
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng (trừ) số tự nhiên với (cho) phân số, trừ phân số với (cho) số tự nhiên.
- Biết cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
- Hoàn thành BT1b,c; BT2b,c; BT3. HSKG hoàn thành BT5.
- Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra sĩ số.
- Thực hiện phép tính:- = ?
 Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài:
* Bài 1 (131):
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vở, 4 HS làm bảng phụ
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Muốn cộng, trừ 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
 * Bài 2 (131):
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vở, 4HS làm bảng phụ
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 (131): Tìm x
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Nêu cách tìm số hạng chưa biết? Số bị trừ, số trừ chưa biết?
- Yêu cầu HS làm vở, 3 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 5: (132): HSKG
- Gọi HS đọc bài toán.
- Y/ cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận:
- Muốn cộng, trừ 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
- Nhận xét giờ
- Xem lại các bài đã chữa
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- 1 HS thực hiện:- = 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở, 4 HS làm bảng phụ.
a. ; b. ; 
c. ; d. .
- HS nhận xét, đánh giá
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở, 4HS làm bảng phụ.
a. ; b. 
c. ; d. 
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 3 em làm bảng phụ.
 a. . b. . c. . 
- HS nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc bài toán.
Bài giải
Số HS học tiếng anh và tin học chiếm số phần là: ( tổng số học sinh )
Đáp số: tổng số học sinh
- HS nhận xét, đánh giá.
Tiết 2: Mỹ thuật:
GV chuyên soạn giảng
Tiết 3: Tập làm văn: Tiết 48
(ÔN) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức mới được hình thành
- Biết viết một đoạn văn ngắn.
- Viết được một đoạn văn hoàn chỉnh.
I. Mục tiêu:
- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một đoạn văn tả cây cối BT2.
- Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS hát.
- 1 HS đọc đoạn văn tả hoa hoặc quả, một cây em thích.
 Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài: 
* Bài 1 (60):
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS trao đổi cặp và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Gọi HS trình bày trước lớp
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm BP
- Gọi 1 số HS dưới lớp đọc bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
3. Kết luận:
- Khi miêu tả cây cối cần quan sát như thế nào?
- Nhận xét giờ	
- Chuẩn bị bài sau
- Cả lớp hát.
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Trao đổi cặp trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đại diện trình bày.
- Giới thiệu cây chuối: Phần mở bài.
- Tả bao quát, tả từng bộ phận: Thân bài.
- Nêu ích lợi của cây chuối tiêu: Kết bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
- 1 số HS đọc bài của mình.
Trong khu vườn nhà em có rất nhiều cây ăn quả nhưng em thích nhất cây doi bên bờ ao.
 Cây doi này đã được mấy năm tuổi. Bố trồng từ khi em ba tuổi. Bây giờ thì em đã lớn rồi. Cây doi không cao lắm. Thân nó mập mạp và từ đó mọc ra nhiều cành khác nhau. Cây rắn chắc, khoẻ mạnh. Tán là sum suê nhìn từ xa lùm lùm như cái mâm xôi. Lá doi dày & xanh đậm. Đây cũng là nơi cư trú của những chú sâu róm, bọ nét rất đáng sợ. Vào mùa ra hoa kết quả, cây doi được tô điểm bằng những chùm hoa trắng xinh xinh. Rồi theo thời gian những chùm quả được ra đời. Chúng lớn dần & quả đỏ mọng trên cây bắt đầu thu hút lũ chim chóc & ong bướm về đây.
 Mỗi loài cây có một sức hút riêng. Cây doi không đặc biệt nhưng là loài cây giản dị, mộc mạc được nhiều người yêu thích.
- Nhận xét, bổ sung.
Tiết 4: Địa lý: Tiết 24
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức mới được hình thành
- Biết một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ĐBNB.
- Biết một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh.
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yều của thành phố HCM:
+ Vị trí: Nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.
+ Thành phố lớn nhất cả nước.
+ Trung tâm văn hoá, kinh tế, khoa học lớn: Các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.
- Chỉ được thành phố HCM trên bản đồ, lược đồ.
- HSKG Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số TPHCM với các thành phố khác.
+ Biết các loại đường giao thông từ TPHCM đi các tỉnh khác.
* SDNLTK&HQ: Sử dụng tiết kiệm & hiệu quả năng lượng trong quá trìng sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp.
II. Đồ dùng:
- Bản đồ hành chính, giao thông.
- Tranh ảnh về thành phố HCM.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS hát.
- Kể tên những ngành công nghiệp nổi tiếng ở ĐBNB? 
 Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Thành phố lớn nhất cả nước.
- GV chỉ vị trí TPHCM trên bản đồ VN
- Gọi HS lên bảng chỉ.
- Cho HS thảo luận cặp 
* Dựa vào bản đồ tranh ảnh hãy giới thiệu về TPHCM.
- Thành phố nằm bên sông nào?
- Thành phố được mang tên Bác từ năm nào?
- Thành phố đã bao nhiêu tuổi?
- Hết thời gian các cặp trình bày.
- Chỉ vị trí TPHCM và mô tả xem thành phố tiếp giáp với những tỉnh nào?
* Giảng: Với lịch sử hơn 300 năm TPHCM được coi là TP trẻ nằm ở trung tâm của ĐBNB.
- Tại sao nói TPHCM là thành phố lớn nhất cả nước chúng ta cùng quan sát liệu (SGK/128) để so sánh về diện tích và dân số .
2.2. Trung tâm văn hóa, khoa học lớn.
* Giới thiệu: TPHCM là trung tâm với nhịp sống hối hả và bận rộn.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp. 
- Kể tên các ngành công nghiệp của TPHCM?
- Nêu những dẫn chứng thể hiện TPHCM là trung tâm kinh tế lớn của cả nước?
- Nêu những dẫn chứng thể hiện TPHCM là trung tâm văn hóa khoa học lớn?
- Nêu một số trường đại học, khu vui chơi giải trí?
- TPHCM nằm bên sông nào? Đây là một thành phố như thế nào?
* Câu hỏi tích hợp GDBVMT: Để TPHCM luôn sạch, đẹp người dân ở đây và khách đến tham quan du lịch phải làm gì? 
* Bài học: SGK (130).
3. Kết luận:
- Chỉ vị trí của TPHCM trên bản đồ và giới thiệu?
- Học thuộc bài học
- Chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- 1 HS trả lời: CN dầu khí, CN dệt may, CN chế biến lương thực thực phẩm
- HS quan sát
- 3 HS lên chỉ bản đồ.
- Nằm bên sông Sài Gòn
- Năm 1976
- Hơn 300 tuổi
- Đại diện cặp trình bày.
- Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Tiền An, Long An, Tây Ninh.
- Diện tích: 2098,7 km2
- Dân số: 7 123 340 người	
(Số liệu 01/04/2009)
- Điện, luyện kim, hóa chất, cơ khí, điện tử, SX vật liệu XD, dệt may, thực phẩm.
- Có nhiều chợ, siêu thị lớn, có sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, cảng Sài Gòn, chợ Bến Thành, Bà Chiểu, Tân Bình, siêu thị MeTrô.
- Có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, rạp hát, chiếu phim, các khu vui chơi giải trí.
- Trường đại học quốc gia, Đại học Mĩ Thuật, Đại học kinh tế, Đại học y dược, Thảo Cầm Viên, Đầm Sen, Suối Tiên.
- HS tự nêu.
- 2 HS đọc

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_hoc_ki_2_tuan_24.doc