Giáo án Lớp 3 - Tuần 18-23 - Năm học 2006-2007 - Lê Hữu Trình

Giáo án Lớp 3 - Tuần 18-23 - Năm học 2006-2007 - Lê Hữu Trình

2. Kiểm tra tập đọc : Cho học sinh lên bảng gắp thăm đọc bài và trả lời các câu hỏi.

Gọi học sinh nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. Cho điểm trực tiếp từng HS.

3.On luyện về so sánh:

+ Bài 2 : 1 học sinh đọc yêu cầu

- Nến dùng để làm gì ?

GV giải thích : Nến là một vật dùng để thắp sáng. Làm bằng mỡ hay sáp, .

- cây dù giống cái ô , các ô dùng để làm gì?

GV giải thích : Dù là vật như chiếc ô dùng để che nắng, mưa cho khách trên bãi biển.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi HS chữa bài gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch 2 gạch dưới từ so sánh

4. Mở rộng vốn từ

+ Bài 3 : 1 học sinh đọc yêu cầu

1 học sinh đọc câu văn.

1 học sinh nêu ý nghĩa của từ biển.

GV chốt lại và giải thích : Từ biển trong biển lá xanh rờn không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông

- Gọi học sinh nhắc lại lơi`GV vừa nói.

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

 

doc 156 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 997Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 18-23 - Năm học 2006-2007 - Lê Hữu Trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Thứ hai ngày 1 tháng 1 năm 2007
 On tập tiếng việt
I-Mục đích yêu cầu : 
1. Kiểm tra đọc (lấy điểm)
- Nội dung : Các bài tập đã đọc, đã học từ tuần 1 đến tuần 17.
- Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ tốc độ tối thiểu 70 chữ / 2 phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kĩ năng đọc hiểu : Trả lời dược 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
1.Ổn định :
2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh – Nhận xét.
3. Bài mới :GV ghi đề bài lên bảng – Học sinh .
2. Kiểm tra tập đọc : Cho học sinh lên bảng gắp thăm đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Gọi học sinh nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. Cho điểm trực tiếp từng HS.
3.Oân luyện về so sánh:
+ Bài 2 : 1 học sinh đọc yêu cầu
- Nến dùng để làm gì ?
GV giải thích : Nến là một vật dùng để thắp sáng. Làm bằng mỡ hay sáp,.
- cây dù giống cái ô , các ô dùng để làm gì?
GV giải thích : Dù là vật như chiếc ô dùng để che nắng, mưa cho khách trên bãi biển.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch 2 gạch dưới từ so sánh
4. Mở rộng vốn từ 
+ Bài 3 : 1 học sinh đọc yêu cầu
1 học sinh đọc câu văn.
1 học sinh nêu ý nghĩa của từ biển.
GV chốt lại và giải thích : Từ biển trong biển lá xanh rờn không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông
- Gọi học sinh nhắc lại lơi`GV vừa nói.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài
- Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Nến dùng để thắp sáng.
- Dùng để che nắng, che mưa.
- Tự làm bài
- 2 học sinh chữa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK.
2 học sinh đọc câu văn trong SGK.
5 học sinh nói theo ý hiểu của mình.
3 học sinh nhắc lại.
Học sinh tự viết vào vở.
IV- Củng cố : Hôm nay ta học bài gì ? 
1 học sinh đặt câu có hình ảnh so sánh ?
V- Tổng kết – dặn dò :Về nhà ghi nhớ nghĩa của từ biển trong biển lá xanh rờn và chuẩn bị bài cho giờ học sau ôn tập và kiểm tra (tt)
- Nhận xét giờ học – tuyên dương.
Tiết 86
TOÁN
CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I-Mục tiêu : Giúp học sinh :
 - Xây dựng và ghi nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
 - Vận dụng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật để giải các bài toán có liên quan.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác rong học toán.
II- Các hoạt động dạy học : 
1-Ổn định :
2-Bài cũ : Kiểm tra về nhận diện các hình đã học. Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật. GV nhận xét ghi điểm cá nhân.
3. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : Chu vi hình chữ nhật. GV ghi đề bài lên bảng – học sinh nhắc lại.
2. Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình chữ nhật 
a/ Oân tập về chu vi các hình 
GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6cm, 7cm, 8cm, 9cm. và yêu cầu học sinh tính chu vi của hình này.
-Vậy muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào ?
b/ Tính chu vi hình chữ nhật
Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm.
- Yêu cầu học sinh tình chu vi hình chữ nhật ABCD
- Yêu cầu học sinh tính tổng của một cạnh chiều dài và một cạnh chiều rộng
- Hỏi : 14cm gấp mấy lần 7cm ?
Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng tổng của một cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài ?
_ Vậy khi muốn tính chu vi hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng sau đó nhân với 2. Ta viết là (4 + 3 ) x 2 = 14
- Học sinh cả lớp đọc quy tắc tính chu vi hình chữ nhật
 3.Luyện tập – Thực hành:
+ Bài 1:Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài.
2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
GV chữa bài ghi điểm cá nhân.
+ Bài 2 : 1 học sinh đọc đề bài
Bài toán cho biết những gì ?
Bài toán hỏi gì ?
GV hướng dẫn : Chu vi mảnh đất chính là chu vi hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng là 20cm
-1 học sinh lên bảng làm bài,lớp làm bài vào vở. GV ghi điểm cá nhân.
+ Bài 3 : Hướng dẫn học sinh tính chu vi của 2 hình chữ nhật, sau đsó so sánh hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng.
Học sinh làm bài vào vở. 
GV ghi điểm cá nhận – nhận xét.
- Học sinh thực hiện yêu cầu của GV
- Chu vi hình tứ giác MNPQ là 
6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30 cm.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- Quan sát hình vẽ.
- Chu vi hình chữ nhật ABCD là : 4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm.
- Tổng của 1 cạnh chiều dài với 1 cạnh chiều rộng là : 4cm +3cm = 7cm.
- 14cm gấp 2 lần 7cm.
- Chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài.
- Học sinh tính chu vi hình chữ nhật ABCD theo công thức.
a/ Chu vi hình chữ nhật là :
( 10 + 5) x 2 = 30 ( cm)
b/ Chu vi hình chữ nhật là :
( 27 + 13 ) x 2 =80 )cm)
-Mảnh đất hình chữ nhật chiều dài 35m, chiều rộng 20m. tính chu vi mảnh đất đó.
- Chu vi của mảnh đất.
Bài giải : Chu vi của mảnh đất đó là :
( 35 + 20 ) x 2 = 110 (m)
 Đáp số : 110 m
- Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
 ( 63 + 31 ) x 2 = 188 (m)
- Chu vi hình chữ nhật MNPQ là :
 ( 54 + 40 ) x 2 = 188 (m)
Vậy chu vi HCN ABCD bằng chi vi HCN MNPQ.
III- Củng cố : Hôm nay ta học toán bài gì ?
Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta tính như thế nào ?
1 học sinh lên thực hành tính chu vi hình chữ nhật 
V- Tổng kết –dặn dò : Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2.
( Lưu ý là số đo chiều dài và chiều rộng phải được tính theo cùng một đơn vị ).
Về nhà học bài luyện tập thêm tính chu vi hình chữ nhật. Vận dụng làm tất cả các bài tập trong sách bài tập toán.
Chuẩn bị cho giờ học sau.
Nhận xét giờ học – tuyên dương.
Tiết 18
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG HỌC KỲ I
I / Mục tiêu :
-Củng cố lại các kiến thức đã học trong HKI .
-Rèn kĩ năng hành vi đạo đức đúng mực cho HS .
-Giáo dục cho HS có thái độ ren luyện đạo đức tốt . 
II / Tài liệu và phương tiện : 
-Hệ thống câu hỏi ôn tập -Các bài tập tình huống 
III / Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
HOẠT ĐỘNG 
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH 
1/ Bài cũ 
2/ Bài ôn tập qua các câu hỏi 
HĐ1: 
MT:Giúp HS củng cố các kiến thức đã học 
HĐ2: Xử lý tình huống và đóng vai 
MT:HS xử lý các tình huống , nhận biết hành vi đạo đức đúng mực 
3/ Củng cố , dặn dò 
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung các bài học 
GV phát cho các nhóm hệ thống các câu hỏi . 
+Em hãy nêu những điều BH dạy 
+Vì sao ta phải giữ lời hứa ? 
+Em đã tự mình làm những việc gì ? 
+Em tự làm việc đó như thế nào ?
+Em cần làm gì để quan tâm , chăm sóc ông bà , cha mẹ 
*Yêu cầu HS thảo luận và đóng vai 
a/ Khi bạn có chuyện vui 
b/ Bác Nam có việc đi đâu đó từ sớm Bác nhờ em trông nhà giúp .
c/ Em và các bạn đi học về gặp một chú thương binh đang tìm nhà 
GV kết luận và chốt ý 
Yêu cầu HS ghi nhớ để chuẩn bị cho bài kiểm tra 
Một số HS nhắc lại các bài đã học trong HKI 
Nhóm trưởng nhận câu hỏi và điều khiển nhóm thảo luận 
Các nhóm thảo luận 
Đại diện các nhóm trả lời 
Các nhóm thảo luận 
Đại diện các nhóm trả lời và đóng vai 
HS đọc phần bài học các bài
Tiết 87
TOÁN
CHU VI HÌNH VUÔNG
I-Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Xây dựng và ghi nhớ tính chu vi hình vuông.
- Vận dụng quy tắc tính chu vi hình vuông để giải các bài toán có liên quan.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác trong học toán.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1. Ổn định :
2. BaØi cũ :Gọi học sinh nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật
Cho HS làm bảng con tìm chu vi hình chữ nhật với chiều dài và chiều rộng cho trước.
GV ghi điểm cá nhân – nhận xét bài cũ.
3. Bài mới : 
1 Giới thiệu bài :Tính chu vi hình vuông.GV ghi đề bài lên bảng – học sinh nhắc lại.
2. Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình vuông.
- GV vẽ lên bảng hình vuông ABCD có cạnh là 3 dm và yêu cầu học sinh tính chu vi hình vuông ABCD
- Yêu cầu học sinh tính theo cách khác.
( hãy chuyển phép cộng 3+ 3 +3 +3 thành phép nhân tương ứng)
3 là gì của hình vuông ABCD ?
- Hình vuông gó mấy cạnh, các cạnh như thế nào với nhau ?
- Vì thế ta có cách tính chu vi hình vuông là lất độ dài của một cạnh nhân với 4.
3. Luyện tập thực hành
+ Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
GV chữa bài và ghi điểm CN
+ Bài 2 :1 học sinh đọc đề bài
- Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm thế nào 
- Yêu cầu học sinh làm bài.
GV chữa bài và ghi điểm cho học sinh.
+ Bài 3 : 1 học sinh đọc đề bài
Muốn tính chu vi hình CN ta phải biết đựơc điều gì ?
- 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. GV thu 1 số vở chấm điểm và nhận xét.
- Chu vi hình vuông ABCD là :
 3 + 3 + 3 + 3 = 12( dm)
- Chu vi hình vuông ABCD là :
 3 x 4 = 12 (dm)
3 là độ dài của cạnh hình vuông ABCD
- Hình vuông có 4 canïh bằng nhau.
+ Học sinh đọc quy tắc trong SGK.
- Học sinh làm bài và kiểm tra bài của nhau.
- Tính chu vi hình vuông có cạnh là 10m
1 học sinh lên bảng làm,lớp làm vở.
+ Bài giải : Đoạn dây đó dài là :
x 4 = 40 (cm)
 Đáp số : 40 cm.
Ta phải 
biết được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật
IV- Củng cốâ – dặn dò : 1 học sinh nêu quy tắc tính chu vi hình vuôn ... ãn của giáo viên.
-3 đến 5 học sinh thi đọc theo từng đoạn, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì ?
-Em thường thấy những tờ quảng cáo này ở những đâu ?
V- Tổng kết- dặn dò : Các embước đầu có những hiểu biết về những đặt điểm nội dung, hình thức trình bày và cách quảng cáo
- Về nhà học thuộc bài trả lời các câu hỏi
- Chuẩn bị cho giờ học sau.
- Nhận xét giờ học – tuyên dương.
Thứ sáu ngày 9 tháng 2 năm 2007
Tiết 46
CHÍNH TẢ
NGHE – VIẾT : NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM
I-Mục đích yêu cầu : Nghe – viết chính xác đoạn văn Người sáng tác Quốc ca Việt Nam.
- Làm đúng các bài tập chính tả : phân biệt ut/ uc/, l/n. đặt câu để phân biệt l/ n hoặc ut/uc
-Viết đúng đẹp trình bày vở sạch sẽ.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
1 . Ổn định :
2- Bài cũ : 1 học sinh lên bảng viết từ khó, 1 học sinh làm luyện tập, cả lớp viết từ khó vào bảng con. Giáo viên thu 1 số vở chấm bài về nhà của học sinh
- GV ghi điểm cá nhân – nhận xét bài cũ.
3. Bài mới : 
1 Giới thiệu bài :Trong tiết chính tả này các em sẽ Nghe – viết chính xác đoạn văn Người sáng tác Quốc ca Việt Nam và làm bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc ut/uc
GV ghi đề bài lên bảng – học sinh nhắc lại
2. Hướng dẫn học sinh viết chính tả
a/ Tìm hiểu nội dung bài :
GV đọc mẫu lần 1
+ Giải nghĩa từ : Quốc hội : LaØ cơ quan do nhân dân cả nước bầu ra, có quyền cao nhất.
+ Quốc ca : Là bài hát chính thức của một nước.
- Bài viết có mấy câu ?
- Bài viết chia làm mấy đoạn ?
- Chữ đầu trong đoạn viết như thế nào ?
- Trong đoạn văn chữ nào phải viết hoa ?
- Tên bài hát được đặt trong dấu gì ?
- Hướng dẫn học sinh tìm từ khó viết
- Cho học sinh viếùt từ khó.
- 1 học sinh đọc lại đoạn văn.
- GV đọc bài cho học sinh viết đúng yêu cầu.
- Sau khi hocï sinh viết bài xong GV đọc lại toàn bài cho học sinh dò bài
Học sinh soát lỗi và báo lỗi
-GV thu 1 số vở chấm bài nhận xét bài viết của học sinh.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a/ 1 học sinh đọc yêu cầu
-a. gọi học sinh đọc yêu cầu
-Yêu cầu học sinh tự làm.
Gọi học sinh chữa bài
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
- Phần B làm tương tự.
GV thu 1 số vở chấm bài và nhận xét.
IV- Củng cố :
Hôm nay viết chính tả bài gì ?
-Trong bài những chữ nào phải viết hoa? Vì sao ?
 Bài viết có 4 câu.
-Bài viết được chia thành 1 đoạn.
- Viết lùi vào một ô và viết hoa.
-Những chữ đầu câu. Nhạc, ông, bài, Không và tên riêng : Văn Cao, Tiến quân ca, Quốc hội.
- Tên bài hát được đặt trong dấu ngoặc kép
- 1 học sinh lên bảng viết, lớp viết từ khó vào bảng con : Nhạc sĩ, trẻ, vẽ tranh,.
- nghe viết bài
- Dò lại bài và soát lỗi
- Nộp một số vở cho GV chấm bài
 1 học sinh đọc yêu cầu trong sách
-2 học sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp làm vào vở
+ GV đọc lại chốt ý :
 Buổi trưa lim dim
Nghìn con mắt lá
Bóng cũng nằm im
Trong vườn êm ả.
- Những chữ đầu câu và danh từ riêng.
V- Tổng kết – dặn dò : Khi viết chính tả các em phải chú ý viết đúng các dấu câu và nhớ viết hoa các chữ đầu câu.Trình bày bài viết sạch sẽ, luyện viết chữ đẹp.
- Em nào viết ai 3 lỗi trở lên về nhà viết lại. Làm bài tập 3 vào vở.
- Chuẩn bị cho giờ học sau.
- Nhận xét giờ học tuyên dương.
Tiết 115
TOÁN
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT)
I-Mục tiêu : Giúp học sinh :
Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.Trường hợp chia có chữ số không ở thương. Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính.
Giải bài toán có liên quan đến phép chia.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong học toán.
II- Các hoạt động dạy học : 
1-Ổn định :
2- Bài cũ :.
2 học sinh nhắc lại muốn chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ta làm như thế nào ?
3- Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : Để giúp các em nắm chắc chia số có bốn chữ số cho số có 1 chữ số hôm nay ta học toán chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tt)
GV ghi đề bài lên bảng – học sinh nhắc lại.
GV viết lên bảng phép tính 560 : 8 = ?
Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu học sinh tính đúng GV cho học sinh nêu cách tính sau đó GV nhắc lại để cả lớp ghi nhớ
2. Hướng dẫn học sinh cách chia
 4218 : 6 = ?
4218 6
 01 703
 18
 0
Vậy : 4218 : 6 = 703
yêu cầu cả lớp thực hiện phép tính trên.
B/ Phép chia 2407 : 4 = ?
Tiến hành tương tự như với phép chia
 4218 : 6 
3- Luyện tập thực hành :
+ Bài 1 : Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh tự làm bài.
-Yêu cầu học sinh lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
GV chữa bài ghi điểm cho học sinh.
+ Bài 2 : 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Cho học sinh thảo luận đề toán để tìm dữ kiện bài toán. Sau khi thảo luận xong cho các em đố nhau để tìm hiểu bài.
- Bài toán cho biết gì ?
 - Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa ta phải làm như thế nào ?
1 học sinh lên bảng tóm tắt và giải.
Yêu cầu học sinh tự làm bài
GV chữa bài và ghi điểm cá nhân.
+ Bài 3 : 1 học sinh đọc đề bài. 
- cho học sinh thảo luận nhóm sau đó cho học sinh đại diện 3 nhóm lên bảng làm bài. Trong thời gian 3 phút nhóm nào làm xong trước và đúng là nhóm đó sẽ thắng.
1 học sinh nêu đề bài.
1 học sinh đứng lên nêu cách chia. Lớp theo dõi nhận xét.
42 chia 6 được 7, viết 7.
7 nhân 6 bằng42, 42 trừ 42 bằng không.
Hạ 1, 1 chia 6 được 0, viết 0.
0 nhân 6 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1
Hạ 8, được 18, 18 chia 6 được 3, viết 3.
3 nhân 6 bằng 18, 18 trừ 18 hết.
- Cả lớp thực hiện vào giấy nháp một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
- 4 học sinh lên bảng thực hành làm bàiđặt tính rồi tính. lớp làm bảng con
a. 3224 : 4 b. 2819 : 7
 1516 : 3 1865 : 6
1 học sinh lên bảng làm bài – lớp làm bài vào vơ.û
+ Bài giải : Số mét đường đã sửa là :
 1215 : 3 = 405 (mét)
 Số mét đường còn phải sửa :
 1215 - 405 = 810 (mét)
 Đáp số : 810 mét.
1 học sinh lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào vở. Giáo viên thu 1 số vở chấm và nhận xét
1 học sinh nên đề bài.
Học sinh thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm lên bảng làm bài.
GV nhận xét ghi điểm cá nhân.
IV- Củng cố : 1 học sinh nêu lại cách chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
1 học sinh thực hiện nhanh 6826 : 6
V- Tổng kết dặn dò : Về nhà nắm chắc chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số vận dụng làm tất cả các bài tập trong sách bài tập toán.
Chuẩn bị cho giờ học sau – Nhận xét giờ học – Tuyên dương.
Tiết 23
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT
I-Mục đích yêu cầu : Rèn kĩ năng nói :Kể lại một cách tự nhiên, rõ ràng kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã được xem.
- Rèn kĩ năng viết : dựa vào những hiểu biết vừa kể. Viết được một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại buôỉ biểu diễn nghệ thuật.
II- Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn câu hỏi gợi ý của bài tập 1.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
 1. Bài cũ : 2 học sinh lên lên bảng yêu cầu đọc bài văn kể về một người lao động trí óc mà em biết.
GV nhận xét ghi điểm cá nhân.
2. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : GV ghi đề bài lên bảng – học sinh nhắc lại.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
+ Bài 1 : 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 1
GV cho học sinh xem một số tranh ảnh về các buổi biểu diễn nghệ thuật. Hướng dẫn gợi ý cho các em.
1 học sinh đọc các câu hỏi gợi ý của bài.
GV nêu : khi kể các em có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý để kể. Cũng có thể kể theo những điều mình thích, mình nhớ và ấn tượng về buổi diễn đó.
- GV gọi 2 học sinh khá kể mẫu theo các câu hỏi gợi ý.
- Giáo viên nhận xét.
- Yêu cầu hai học sinh ngồi cạnh nhau dựa vào gợi ý kể cho nhau nghe.
- Gọi 5 đến 7 học sinh kể trước lớp. Giáo viên nhận xét chỉnh sửa lại cho học sinh.
+ Bài 2 : 1 học sinh đọc yêu cầu của bài- Yêu cầu học sinh tự viết bài đã nói của mình vào vở. Giáo viên nhắc học sinh khi viết phải chú ý diễn đạt thành câu, dùng dấu chấm để phân tách các câu cho bài rõ ràng.
 Gọi 3 đến 5 học sinh đọc bài trước lớp. Cả lớp cùng theo dõi.GV nhận xét cho điểm .
- 1 học sinh đọc. Lớp theo dõi.
- Quan sát ảnh và theo dõi nghe giảng.
- 1 học sinh đọc trứoc lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. 
- Nghe giáo viên hướng dẫn.
- 1 học sinh kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Làm việc theo cặp.
-1 học sinh đọc trước lớp. Cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Viết bài vào vở theo yêu cầu.
- Học sinh đọc bài trước lớp.
IV- Củng cố : Hôm nay ta học tập làm văn bài gì ?
1 học sinh kể về một bưởi biểu diễn nghệ thuật mà em biết.
1 học sinh đọc bài làm của mình.
V- Tổng kết- dặn dò : Buổi biểu diễn nghệ thuật có thể diễn ra tại các nhà hát, rạp xiếc, hoặc cũng có thể là sân khấu được dựng ở ngoài trời như sân nhà văn hoá, sân đình, sân trường học,Người biểu diễn có thể là nghệ sĩ chuyên nghiệp, cũng có thể là các cô, các chú, các anh , chị mà các em thường gặp trong cuộc sống.
- Về nhà tập kể lại. Em nào làm chưa hay có thể làm lại bài.
- Chuẩn bị cho giờ học sau. Nhận xét giờ học – tuyên dương.	

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1823 CKTKN.doc