Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Dương Thị Thuý Hảo

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Dương Thị Thuý Hảo

Tiếng Việt

Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính từng đoạn, nội dung chính cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát , diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ(tốc độ đọc trên 75 tiếng/ phút).

 

doc 34 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Dương Thị Thuý Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010
Chào cờ
Làm lễ chào cở ở sân trường
Tiếng Việt
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL 
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính từng đoạn, nội dung chính cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát , diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ(tốc độ đọc trên 75 tiếng/ phút).
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để hs điền vào chỗ trống 
III. Hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài: (3p)
2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/3 HS trong cả lớp ): (20p)
- Phần ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng ở tiết 1,3,5 dành để kiểm tra lấy điểm HTL
- Cách kiểm tra như sau:Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài trong vòng 1-2 phút ) .
- HS đọc trong sgk (hoặc đọc thuộc lòng )1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu 
- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc HS trả lời. 
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ GD- ĐT. HS nào đọc không đạt yêu cầu ,GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại ở tiết sau .
3. Bài tập (10p)
Bài 2: HS đọc yêu cầu của đề bài 
? Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ? 
(Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay nhiều nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa )
? Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm : Thương người như thể thương thân (tuần 1,2,3)
HS phát biểu GV ghi bảng :
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Phần 1-trang 45 SGK ;phần 2-trang 15 SGK)
- Người ăn xin (trang 30,31SGK)
- HS làm bài theo yêu cầu trong SGK - HS sửa bài theo lời giải đúng :
Tên bài 
Tác giả 
Nội dung chính 
Nhân vật 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Tô Hoài 
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp ,đã ra tay bênh vực 
- Dế Mèn
- Nhà Trò
- Bọn nhện
Người ăn xin
Tuốc - ghê - nhép 
Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão xin ăn
-Tôi (chú bé )
- Ông lão xin ăn 
Bài 3 . GV cho HS đọc yêu cầu bài
 HS làm bài sau đó chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò : (3p) 
 GV nhận xét tiết học 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác,...
- Cách vẽ hình chữ nhật, hình vuông.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4(a)
II. Hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: (5p)
 Hs vẽ hình vuông có cạnh 5 cm
 GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: (29p) 
GV hướng dẫn hs lần lượt làm các bài tập: 
Bài 1 a. 
 A - Góc đỉnh A ,cạnh AB, AC là góc vuông. 
 M - Góc đỉnh B ,cạnh BA, BC là góc nhọn. 
 - Góc đỉnh B ,cạnh BA, BM là góc nhọn. 
 - Góc đỉnh B ,cạnh BC, BM là góc nhọn.
 B C - Góc đỉnh M,cạnh MA, MB là góc nhọn.
 - Góc đỉnh M,cạnh MB, MC là góc tù.
 - Góc đỉnh M,cạnh MA, MC là góc bẹt. 
 b. Hướng dẫn hs tiến hành tương tự bài 1a. A
Bài 2:
- AH không là đường cao của tam giác ABC vì AH 
không vuông góc với cạnh đáy BC. A
- AB là đường cao của tam giác ABC vì AB 
vuông góc với cạnh BC. B H C
Bài 3: Yêu cầu HS vẽ được hình vuông ABCD có cạnh 3cm 
 A B
 3cm 
 D C
Bài 4: a. Yêu cầu hs vẽ được chữ nhật ABCD có chiều dài AB 6cm , chiều rộng 4cm 
b. Giành cho HS khá, giỏi. Các hình chữ nhật đó là: A B 
 ABCD ; ABNM ; MNCD 
Cạnh AB song song với cạnh MNvà CD M N 
3. Củng cố, dặn dò: (3p) 
Gv chấm một số vở. C D
GV nhận xét tiết học. 
 ____________________________ 
 Khoa học
Ôn tập: Con người và sức khoẻ (tt)
I. Mục tiêu: 
- Ôn tập các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất giữa con người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa.
- Phòng tránh đuối nước.
- HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống.
II. Hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: (5p) Hs nhắc lại các tên bài học thuộc chủ điểm con người và sức khỏe.
Gv nhận xét.
2. Bài mới (28p)
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Phát triển bài
* Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh, ai đúng.
- GV sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong hộp cho từng học sinh lên bốc thăm trả ( Tự theo dõi và nhận xét chế độ ăn uống của mình).
- Nêu cách phòng bệnh.
* Hoạt động 2: Tự đánh giá
Bước 1:HS dựa vào kiến thức đã học và chế độ ăn uống của mình để tự đánh giá. 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: 
? Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng xuyên thay đổi món ăn chưa?
? Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật chưa?
? Đã ăn các loại thức ăn có chứa các loại vi- ta- min và chất khoáng chưa? 
Bước 2: Tự đánh giá
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Một số học sinh lên trình bày kết quả trao đổi của mình.
* Hoạt động 3: Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí
Bước1: Các em từng nhóm sẽ kê thực đơn một bữa ăn ngon và bổ.
Bước2 Làm việc theo nhóm.
Bước3: Các nhóm trình bày bữa ăn của mình.
- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung.
- Thảo luận để xây dựng một bữa ăn có đủ chất dinh dưỡng.
* Hoạt động 4: Thực hành: Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí
- Học sinh làm việc cá nhân.
3. Củng cố- dặn dò: (4p)
 Gv tổng kết bài học. GV nhận xét tiết học.
 Lịch sử
 Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần I 
(năm 981)
I.Mục tiêu : 
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lần thứ nhất ( 981) do Lê Hoàn chỉ huỵ:
 + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
 + Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất 
- Đôi nét về Lê Hoàn:Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược,Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế.Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tông thắng lợi.
- Nêu được ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống. 
II. Đồ dùng dạy học : Phiếu học tập của HS. 
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: (5p) 
 Gv: Kể lại vắn tắt việc Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân?
 Hs trả lời . Lớp và gv nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: (29p)
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Phát triển bài
* HĐ1: Làm việc cả lớp 
- HS đọc SGK đoạn “Năm 979,....sử cũ gọi là nhà tiền Lê”
? Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào ?
? Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ?
- ý kiến thứ hai đúng vì : Khi lên ngôi Đinh Toàn còn quá nhỏ , nhà Tống đem quân xâm
lược nước ta , Lê Hoàn đang giữ chức thập đạo tướng quân (Tổng chỉ huy quuân đội )khi Lê Hoàn lên ngôi , ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô “Vạn tuế ”
* HĐ2: Thảo luận nhóm 
- HS Thảo luận nhóm dựa theo câu hỏi: 
? Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào ? 
? Quân Tống tiến vào nước ta theo những con đường nào ?
? Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào ?
? Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không ?
- Đại diện các nhóm trình bày 
* HĐ 3: Làm việc cả lớp
HS thảo luận :Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ? ( Nền độc lập của nước ta được giữ vững , nhân dân ta tự hào ,tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.) 
3.Củng cố dặn dò: (3p)
 Gv tổng kết bài, nhận xét tiết học. 
Đạo đức
Tiết kiệm thì giờ (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. 
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tâp, sinh hoạt ...hằng ngày một cách hợp lí.
* HS khá, giỏi: - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ.
 - Sử dụng thời gian học tâp, sinh hoạt ...hằng ngày một cách hợp lí.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: (5p) 
 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của tiết trước
 Gv nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: (28p)
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Phát triển bài
* HĐ1: Làm việc cá nhân (BT 1)
- HS làm bài tập cá nhân 
- HS trình bày, trao đổi trước lớp 
GV kết luận : Các việc làm tiết kiệm thì giờ là : a; c; d
 Các việc làm không tiết kiệm thì giờ là: b; d; e
* HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi (BT4-SGK )
- Thảo luận theo nhóm đôi về việc đã sử dụng thì giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian tới. 
- GV mời một vài HS trình bày trước lớp. 
- Lớp trao đổi , chất vấn , nhận xét. 
- GV nhận xét và khen ngợi những HS đã biết sử dụng tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở những em còn sử dụng lãng phí thì giờ .
* HĐ3: Trình bày các tranh vẽ , các tư liệu đã sưu tầm .
- HS trình bày ,giới thiệu các tranh vẽ ,các tư liệu đã sưu tầm về chủ đề tiết kiệm thì giờ 
- HS cả lớp trao đổi thaỏ luận về ý nghĩa của các tranh vẽ ,các câu ca dao ,tục ngữ ,truyện
,tấm gương,... vừa trình bày. 
- GV khen những em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay. 
Kết luận chung: 
- Thời gian là thứ quý báu nhất ,cần phải biết sử dụng tiết kiệm thì giờ. 
- Tiết kiệm thì giờ là phải biết sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí có hiệu quả .
* HĐ nối tiếp : Thực hiện tiết kiệm thì giờ trong sinh hoạt hàng ngày
Hs nối tiếp nêu em đã tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày như thế nào
Lớp và gv lắng nghe và tuyên dương các bạn đã biết tiết kiệm thời giờ một cách hợp lí và có hiệu quả.
3. Củng cố – dặn dò: (4p)
 Gv tổng kết bài. Nhận xét giờ học.
Tuần 10
Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu : 
- Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có sáu chữ số; 
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đóliên quan đến hình chữ nhật. 
- BT cần làm : 1(a). 2(a).3(b). 4
II. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: (5p) 
 Hs làm bài tập 4 ở VBT. GVnhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Hướng dẫn hs làm bài tập. (28p)
Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS làm GV theo dõi , sau đó chấm chữa bài.
Kết quả: a) 587096; 273349	b) 602475; 342525
Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất 
Hs làm bài , chữa bài:
a) 6257 +989 +743 =6257 +743 +989 =7000 +989 =7989 
b) 5798 +322 + 4678 =5798 +5000 = 10798
Bài 3:GV cho HS làm sau đó chấm, chữa bài. 
a. Giành cho HS khá, giỏi. Hình vuông BIHC có cạnh BC =3cm; nên cạnh hình vuông BIHC là 3cm 
b. Cạnh DH vuông góc với AD; BC; IH 
c. Giành cho HS khá, giỏi. Chiều dài hcn:AIHD là 3 + 3 = 6 (cm) 
C ... Các phép tính ở đầu mỗi câu a ,b ,c đều có thể tính được còn đối với các phép tính sau yêu cầu HS dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân để thực hiện tính .
Kết quả: a. 6785; 5871	b. 281841; 6530	c. 184872; 12843.
Bài 3 :Có hai cách làm 
Cách 1:HS có thể tính giá trị của biểu thức ,rồi so sánh các giá trị số để chỉ ra các biểu thức có giá trị bằng nhau 
Cách 2:Không cần tính chỉ cần so sánh giá trị các biểu thức dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân .Chẳng hạn :(3 +2 ) x 10287 =5 x 10287 =1028 x5
Bài 4: Nếu chỉ xét 
 a x ....=..... x a thì có thể viết vào chỗ trống bất kì số nào ,chẳng hạn 
 a x 5 = 5 x a , a x 2 = 2 x a ,....
Nhưng a x ... = .... x a = a thì ... chỉ có thể 1 là hợp lí : vì 1 x a = a x 1 = a 
Tương tự: a x 0 = 0 x a = 0
3.Củng cố – dặn dò: (3p)
Gv chấm một số vở, GV nhận xét dặn dò 
 Tiếng Việt
Kiểm tra (tiết 8)
I. Mục tiêu 
 - Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức kĩ năng giữa HK
- Nghe viết đúng bài CT(tốc độ viết khoảng 75 chữ / 15 phút)không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi)
- Viết được bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư.
II. Hoạt động dạy học 
1. Giới thiệu bài (1’) 
GV nêu mục tiêu yêu cầu tiết học
2.Kiểm tra kĩ năng viết (32’)
a.Chính tả 
-GV đọc HS viết bài Chiều trên quê hương 
b.Tập làm văn 
Đề bài :Viết một bức thư ngắn cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em 
- HS viết bài,GV theo dõi nhắc nhở một số điểm khi trình bày bài 
- GV thu bài . Nhận xét ý thức làm bài của hs.
3.Củng cố –dặn dò (2’)
 Nhận xét tiết học
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
Giúp HS nhận xét được tình hình tuần qua (những ưu điểm và khuyết điểm) và lên
kế hoạch tuần 11.
II. Hoạt động dạy học:
1. Nhận xét tuần 10. (12p)
Cho lớp trưởng báo cáo những ưu điểm và nhược điểm trong tuần qua về các mặt cụ thể như sau:
	+ Về học tập.
	+ Nề nếp ra vào lớp
	+ Về vệ sinh.
	+ Về thể dục.
	+ Về đồng phục.
	+ Sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
GV tổng kết lại tuyên dương:
2. Kế hoạch tuần 11. (8p)
- Duy trì các nề nếp đã đạt được trong tuần qua, khắc phục những tồn tại.
- Thực hiện trực nhật vệ sinh sạch sẽ, đồng phục đầy đủ, sinh hoạt 15 phút đầu giờ có chất lượng.
- Tiếp tục thi đua học tốt dành nhiều hoa điểm mười theo chủ điểm “Chào mừng ngày 20/ 11”.
- Phân công bạn khá kèm cặp bạn yếu học tập.
- Ôn tập tốt chuẩn bị cho kì thi giữa kì 1.
- Tiếp tục và tăng cường công tác VSCĐ.
Buổi chiều: Luyện tiếng việt
 Luyện từ và câu
I. Mục tiêu
 Củng cố cho HS:
- Biết và hiểu nghĩa một số thành ngữ , tục ngữ về chủ đề: Nhân hậu- đoàn kết.
- Ôn tập về động từ:
II. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
 Nêu yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn HS làm một số bài tập:
 Bài tập1:
Cho các từ có tiếng nhân: nhân quả, nhân ái, nguyên nhân, nhân hậu, siêu nhân, nhân từ, nhân loại, nhân nghĩa, nhân tài, nhân viên , bệnh nhân,
a. Xếp các từ trên vào 3 nhóm:
-Tiếng nhân có nghĩa là người.
-Tiếng nhân cónghĩa là lòng thương người.
-Tiếng nhân có nghĩa là cái sinh ra kết quả.
HS giải nghĩa sau sắp xếp theo 3 nhóm-GV nhận xét- kết luận:
a.nhân loại, nhân tài, nhân viên, bệnh nhân, siêu nhân.
b. nhân ái, nhân hậu, nhân tài, nhân nghĩa.
c. nhân quả. nguyên nhân.
Bài tập 2: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống:
nhân chứng. nhân tâm, nhân ái, nhân lực, nhân tài.
-giàu lòng..( nhân ái)
-Trọng dụng.( nhân tài)
-Thu phục ( nhân tâm)
-Lời khai của.-( nhân chứng)
-Nguồn(nhân lực)..dồi dào.
Nâng cao: Gạch dưới các động từ trong các câu sau
 Chị nhẩm tính sẽ vượt sông trong 10 phút và khi ca nô tới thì chị đã thoát sang bờ bên kia rồi.
- Cho hs làm bài vào vở .
- Chấm một số bài nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
 Nhận xét tiết học.
 _____________________________
Luyện toán
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu :
- HS vẽ được hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song.
- Rèn kĩ năng tính toán.
II: Hoạt động dạy học 
1. Hướng dẫn HS làm một số bài tập:
Bài 1: Vẽ đường thẳng đi qua điểm A và song song với đường thẳng BC
 .A
 B C
 1 HS vẽ trên bảng - cả lớp vẽ vào giấy nháp
 GV hướng dẫn HS yếu.
Bài 2 : Tính
 8513 : 3	 478 x 3
 9670 : 5 	5743 - 570
2 HS lên bảng tính - cả lớp làm vào vở
Bài 3.Tính bằng cách thuận tiện nhất
6257 + 989 +743
489 + 46 - 89
GV hướng dẫn hs làm vào vở
Bài4. Một công ty chuyển thực phẩm vào thành phố. Có 5 ô tô, mỗi ô tô chuyển được 36 tạ và 4 ô tô , mỗi ô tô chuyển được 45 tạ.Hỏi trung bình mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu tấn thực phẩm?
 Yêu cầu HS các giữ liệu đã cho, cần tìm
HS giải vào vở.
GV hướng dẫn giúp đỡ HS yếu.
2.Gv chấm, chữ bài.
Nâng cao:
Bài 1: Tổng của hai số chẵn là 106. Tìm hai số chẵn đó biết rằng giữa chúng có 5 số lẻ.
Giải
Giữa hai số chẵn có 5 số lẻ vậy hiệu của hai số chẵn đó là :
2 x 5 = 10
Số lớn là: (106 + 10 ) : 2 = 58
Số bé là: 106 – 58 = 48.
ĐS: Số lớn : 58, số bé: 48.
3. Củng cố, dặn dò:
 Gv nhận xét tiết học.
 _____________________________
Luyện Địa lý
Làm bài tập Địa lý
I. Mục tiêu :
 HS hoàn thành bài tập ở VBT, bài 9.
II. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu tiêt học (2p) 
2. Hướng dẫn hs làm bài tập ( 27p) 
GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 4. 
GV yêu cầu các bạn học khá hơn, giúp đỡ các bạn học yếu hơn làm bài.
HS làm bài theo nhóm, sau đó địa diện các nhóm lên chữa bài : 
ĐA: 
Bài 1: Khí hậu trong lành mát mẻ; thiên nhiên tươi đẹp; Các cồng: sân gôn ,biệt thự.
Bài 2: Di Linh; 1000m ; Nóng quanh năm ; Rừng rậm nhiệt đới.
Bài 3: Hoa : lan ,hồng, cúc, mi – mô - da; cẩm tú cầu , lay ơn,..
Quả : cà chua; dâu tây; đào; ớt;
Rau : bắp cải, xúp lơ, cần tây, cải; 
3. Củng cố – dặn dò (4p) 
 GVchấm một số vở- nhận xét tiết học .
Khoa học
Nước có những tính chất gì 
I.Mục tiêu: HS phát hiện ra một số tính chất của nước bằng cách :
+ Quan sát thí nghiệm để phát hiện màu, mùi ,vị, của nước. 
+Làm thí nghiệm để chứng minh nước không có hình dạng nhất định ,chảy lan ra mọi phía,thấm qua một số chất và có thể làm tan một số chất .
II. Hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài ( 3p) 
2. Phát triển bài (28p) 
* HĐ1 : Phát hiện màu mùi vị của nước 
Bước 1HS đem cốc đựng nước và cốc đựng chè (hoặc sữa )ra để quan sát và nhận xét theo yêu cầu của sách SGK. 
Bước 2: Làm việc theo nhóm đôi. 
- Cho HS nhận xét cốc nào đựng nước, cốc nào đựng chè (hoặc sữa )
- Làm thế nào để bạn nhận ra điều đó (nhìn , ngửi , nếm )
Bước 3: làm việc cả nhóm . Đaị diện các nhóm trình bày .
- GV nhận xét ,rút ra kết luận :Nước không màu, không mùi , không vị .
* HĐ2: Phát hiện hình dạng của nước
Bước 1: Cho cả lớp đưa chai lọ ,cốc đựng nước làm theo yêu cầu củaSGK. 
	- Nước có hình dạng nhất định không ?
Các nhóm thảo luận và đưa ra kết quả GV và cả lớp nhận xét rút ra kết luận :Nước không có hình dạng nhất định 
* HĐ3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào ?
- HS tiến hành làm thí nghiệm như hướng dẫn ở SGK theo nhóm sau đó đưa ra nhận xét 
- GV và cả lớp nhận xét và rút ra kết luận :Nước chảy từ cao xuống thấp và lan ra mọi phía 
* HĐ 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số chất 
Bước 1: HS đưa vật liệu túi ni lông ,cốc, miếng vải ,và khay 
Bước 2:HS đổ nước vào bao ni lông quan sát và nhận xét, kết luận 
 :HS đổ nước vào bao vải quan sát và nhận xét, kết luận 
Bước 3: HS báo cáo kết quả thí nghiệm. 
GV kết luận :Nước chỉ thấm qua được một số vật 
* HĐ 5:Nước có thể làm tan hoặc không tan một số chất .
Bước 1: HS làm thí nghiệm theo hưỡng dẫn của GV. 
Bước 2: Làm thí nghiệm theo nhóm 
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm 
- GV kết luận : Nước có thể hoà tan một số chất
3.GV nhận xét ,dặn dò :(4p) 
Gv tổng kết bài, nhận xét tiết học
Hoạt động tập thể: (ATGT)
Bài 4: Lựa chọn con đường đi an toàn (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức: 
- HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn.
- Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được đảm bảo an toàn đi tới trường hay đến câu lạc bộ ....
2) Kỹ năng: - Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường.
- Phân tích được các lý do an toàn hay không an toàn.
3) Thái độ:
 Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn.
II. 	Chuẩn bị:
Một hộp phiếu có ghi nội dung thảo luận.
Giấy A4., quan sát con đường đến trường.
Hoạt động dạy học:
Tiết 2:(30p)
Hoạt động 3: Chọn con đường an toàn đi đến trường.
HS nêu con đường từ nhà em đến trường có mấy con đường? Con đường nào là an toàn, không an toàn? Vì lí do gì?
HS trình bày trước lớp. Lớp theo dõi, thảo luận và bổ sung.
GV kết luận: Chỉ và phân tích cho HS hiểu cân fchọn con đường an toàn dù có phải đi xa hơn.
Hoạt động 4: Hoạt động bổ trợ
HS vẽ vào giấy A4 con đường từ nhà đến trường. Xác định được các điểm an toàn và không an toàn.
Gọi một số em lên giới thiệu về con đường của mình.
Các bạn ở gần hoặc cùng đường nhận xét.
GV hỏi: Em có thể đi con đường khác đến trường?
Vì sao em không chọn con đường đó?
GV kết luận: Nếu đi bộ hoặc xe đạp, các em cần lựa chọn con đường hợp lí và đảm bảo an toàn.
Củng cố, dặn dò: (3p)	GV tổng kết bài.
Nhận xét tiết học.
Lưu ý : Tiết Luyện Tiếng viêt ngày thứ sáu thay bằng tiết HĐTT (ATGT) của ngày thứ hai
Thể dục
 Trò chơi : “ Nhảy ô tiếp sức ”. Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung 
I. Mục tiêu :
- Thực hiện được động tác vươn thở, tây, chân, lưng- bụng và bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài TDPTC.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 
II. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: (7p)
- GV ổn định tổ chức lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chỉnh đốn đội ngũ trang phục luyện tập.
- Đứng tại chổ xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai.
2. Phần cơ bản (26p)
 a. Bài thể dục phát triển chung
- Ôn 5 động tác đã học ( Mỗi động tác 3- 4 lần)
- Cả lớp thực hiện dưới sự điều khiển của lớp trưởng. 
- Thi đua giữa các tổ 
 b. Trò chơi vận động: “Nhảy ô tiếp sức”. 
GV yêu cầu HS chủ động , tự giác khi tham gia chơi. 
Gv hướng dẫn cách chơi, luật chơi, tôt chức cho hs chơi.
Gv quan sát chung. Nhận xét đánh giá hs tham gia chơi
Lớp và gv tuyên dương bạn chơi tốt.
3. Phần kết thúc: (5p)
- Tập một số động tác thả lỏng
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát 1 bài
- GV cùng HS hệ thống lại bài học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_10_duong_thi_thuy_hao.doc