*Cho hoc sinh đọc đoạn 1
- Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
-Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?
- Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nha vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa?
-Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
*Cho hoc sinh đọc đoạn 2
- Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
Tuần 17 Thứ hai, ngày 20 tháng 12 năm 2010 Chào cờ Làm lễ chào cờ ở sân trường Tập đọc Rất nhiều mặt trăng I. Mục tiêu : - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (Chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - HiểuND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. 9trả lời được các CH trong SGK). II. Hoạt động dạy học Bài cũ :(5p) Hs đọc bài : Trong quán ăn “Ba cá bống”, trả lời nội dung bài . Gv nhận xét, ghi điểm. Bài mới .(28p) 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - HS tiếp nối nhau đọc bài. - GV kết hợp với đọc hiêủ các từ ngữ chú giải - HS luyện đọc theo cặp . - Hai HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm b). Tìm hiểu bài - Một HS đọc thành tiếng , đọc thầm đoạn một Hoạt động của GV Hoạt động của GV *Cho hoc sinh đọc đoạn 1 - Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? -Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì? - Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nha vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa? -Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được? *Cho hoc sinh đọc đoạn 2 - Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học? - Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mắt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn? *Cho Hoc sinh đọc đoạn 3: - Sau khi biết rõ công chúa công chúa muốn có mặt trăng theo ý nằng chú hề đã làm gì? - Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà? - Cô công chúa muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi nếu có mặt trăng. - Nhà vua cho tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa - Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được - Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đắt nước của nhà vua - Trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ mặt trăng như thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ mặt trăng không giống người lớn nghĩ. - Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa Mặt trăng treo ngang ngọn cây Mặt trăng được làm bằng vàng - Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn và đặt ngay một mặt trăng bằng vàng - Khi thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn c)HS đọc diễn cảm Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, Gv hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 Cả lớp luyện đọc, thi đọc diễn cảm. Lớp và gv nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố ,dặn dò (4p) Gv tổng kết bài ,nhận xét tiết học Toán Luyện tập I. Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia cho số có ba chữ số - Biết chia cho số có ba chữ số - BT cần làm: BT1(a); 3(a). II. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài (2p) 2. Hướng dẫn hs làm bài tập . (28p) Bài 1: Học sinh đặt tính rồi tính. Cho học sinh tính kết quả. Gọi học sinh lên bảng làm: a. 54322: 346 =157 25275 : 108 = 234 (dư 3) 86679 : 214 = 405 (dư 9) b. 106141: 413 = 257 123220: 404 = 3050 172869: 258 = 670 (dư 9) Bài 2 : HS làm bài sau đó chữa Tóm tắt 240 gói : 18 kg 1 gói : ? kg Giải 18 kg = 18000 g Số gam muối có trong mỗi gói là: 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75 g Bài 3 : HS làm bài sau đó chữa Bài giải Chiều rộng của sân bóng là: 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi của sân bóng là: (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số: Chiều rộng: 68 m Chu vi : 346 m 3. Củng cố , dặn dò : (4p) Gv chấm một số vở. GV nhận xét ,dặn dò Lịch sử Ôn tập I:Mục tiêu Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựngnước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang , Âu Lạc ; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần. II . Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1: Thảo luận về: Buổi đầu dựng nước và giữ nước. Câu 1: Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? ở khu vực nào trên đất nước ta?Kinh đô đặt ở đâu ?Dứng đầu nhà nước là ai ? (Nước Văn Lang ra đời vào 700 năm TCN, trên địa phận Bắc Bộ và Bắc Trung bộ hiện nay nước Văn Lang ra đời.Kinh đô đặt ở Phong Châu (Phú Thọ).Đứng đầu nhà nước là Hùng Vương ) Câu 2: Nêu những hoạt động chính của người dân nước Văn Lang? Câu 3: Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?Nêu những thành tựu sâu sắc về quốc phòng của ngươì dân Lạc Việt là gì? Hoạt động 2: Ôn tập: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập( 179 TCN đến năm 938) Câu 1:- Khi đô hộ nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm những gì? -Dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nhân dân ta đã Chịu khuất phục Nhân dân ta không chịu khuất phục Câu 2: a) Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ravào năm + năm 40 TCN +Năm 40 SCN b)Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trong hoàn cảnh nào? Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa? Câu 3:a) Chiến thắng Bạch Đằng +Năm 938 +Năm 983 b)Chiến thắng Bạch Đằng 938 do + Ngô Quyền lãnh đạo +Lê Hoàn lãnh đạo c) Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ? Hoạt động 3: Ôn tập : Buổi đầu độc lập Câu 1: Tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất? Câu2 : Nhà Lí dời đô ra Thăng Long năm nào? Thăng Long còn có những tên nào khác? Hoạt động4: Ôn tập : Nước Đại Việt thời Trần( 1226- 1400) Câu 1: Nhà Trần được thành lập năm nào? Nhà Trần đã làm gì để củng cố và xây dựng đất nước Câu2: Khi giặc Mông- Nguyên vào Thăng Long vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? a)Chủ động rút khỏi kinh thành Thăng Long b)Đánh thẳng vào chúng ngay khi chúng vừa vào nước ta Củng cố, nhận xét tiết học _____________________________________ Âm nhạc Thầy Dũng dạy Buổi chiều ( Cô Tâm dạy) Thứ ba, ngày 30 tháng 12 năm 2008 Thể dục BTRLTT Và KNVĐCB. Trò chơi: “Nhảy lướt sóng” I. Mục tiêu - Thực hiện cơ bản đúng đi kiễng gót hai tay chống hông. - Tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng ngang. - Trò chơi: Nhảy lướt sóng: Biết cách chơi và tham gia chơi được . II. Địa điển , phương tiện -Trên sân trường gv kẻ sẵn các vạch tập đi theo vạch kẻ thẳng - Còi ii. Nội dung và phương pháp lên lớp Phần mở đầu (7p) - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chỉnh đốn đội ngũ trang phục luyện tập. - Đứng tại chổ xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai. 2. Phần cơ bản (23p) a: Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản GV hướng dẫn HS - Ôn đi kiểng gót hai tay chống hông. - Phối hợp ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. - Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng - Ôn tập theo lớp dưới sự hướng dẫn của lớp trưởng - Ôn tập theo tổ dưới sự hướng dẫn của lớp trưởng - Ôn tập theo nhóm dưới sự hướng dẫn của lớp trưởng b. Trò chơi vận động: “Lò cò”. Gv nêu luật chơi và cách chơi . Cho hs chơi thử một lần . Yêu cầu tham gia chơi một cách tự giác GV cho hs chơi chính thức 3. Phần kết thúc (5p) - Đứng tại chổ vỗ tay hát 1 bài - GV cùng HS hệ thống lại bài học Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu : - Thực hiện các phép nhân, phép chia. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ. - BT cần làm: BT 1 + Bảng 1 (3 cột đầu) + Bảng 2 (3 cột đầu) BT4 (a, b). Ii. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ : (5p) HS làm bài tập 3 tiết toán trước. Gv nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới ( 28p) Bài 1: HS tính tích hai thừa số rồi ghi vào vở Học sinh tìm thương của hai số hoặc tìm số bị chia hay số chia rồi ghi vào vở Thừa số 27 23 23 152 134 134 Thừa số 23 27 27 134 152 152 Tích 621 621 621 20368 20368 20368 Số bị chia 66178 66178 66178 16250 16250 16250 Số chia 203 203 326 125 125 125 Thương 326 326 203 130 130 130 Bài 2 : HS đặt tính rồi tính , sau đó nêu kết quả a. 39870 : 123 = 324 (dư 18) b.25863: 251 = 103 (dư 10 ) c.30395 : 217= 140 (dư15) Bài 3 : Bài giải Sở giáo dục- Đào tạo đã nhận được số bộ đồ dùng dạy toán là: 40 x 468 = 18720( bộ) Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng dạy toán là: 18720 : 156 = 120 (bộ) Đáp số: 120 bộ đồ dùng dạy toán Bài 4: Hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ rồi trả lời: a) Tuần 1 bán được 4500 cuốn sách Tuần 4 bán được 5500 cuốn sách Tuần 1bán ít hơn tuần 4 số cuốn sách là: 5500 – 4500 = 1000( cuốn) b) Tuần hai bán được 6250 cuốn sách Tuần ba bán được 5750 cuốn sách Tuần 2 bán đựơc nhiều hơn tuần 3số cuốn sách là: 6250 –5750 =500( cuốn) c) Trung bình mỗi tuần bán được là: (4500 + 6250 + 5750 +5500 ) : 4 =5500 ( cuốn ) Đáp số : 5500 cuốn 3. Củng cố dặn dò (4p) Gv chấm một số vở, nhận xét tiết học . Luyện từ và câu Câu kể Ai làm gì ? I. Mục tiêu - Nắm đượảncấu tạo cơ bản câu kể ai làm gì ? (ND Ghi nhớ) - Nhận biết đựơc câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2 , mục III); viết đựơc đoạn văn kể về việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? 9BT3, mục III). II. Hoạt động dạy học A.Bài cũ (5p) - Nêu phần ghi nhớ của tiết luỵên từ và câu tiết trước B. Bài mới (28p) 1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích yêu cầu cần đạt của giờ học. 2.Hướng dẫn luyện tập a. Phần nhận xét Bài 1,2: HS đọc kĩ yêu cầu của đề bài. - Học sinh tự làm vào vở Câu Từ ngữ chỉ hoạt động Từ chỉ người hoặc vật hoạt động - Người lớn đánh trâu ra cày - Các cụ già nhật cỏ đốt lá - Mấy đứa bé bắc bếp thổi cơm -Các bà mẹ tra ngô -Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ -Lũ chó sủa om cả rừng Đánh trâu ra cày Nhặt cỏ đốt lá Bắc bếp thổi cơm Tra ngô Ngủ khì trên lưng mẹ Sủa om cả rừng Người lớn Các cụ già Mấy đứa bé Các bà mẹ Các em bé Lũ chó Bài 3: Học sinh suy nghĩ và làm bài tập vào vở Sau đó làm miệng trước lớp Câu Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động Câu hỏi cho từ chỉ người hoặc vật hoạt động - Người lớn đánh trâu ra cày - Các cụ già nhật cỏ đốt lá - Mấy đứa bé bắc bếp thổi cơm - Các bà mẹ tra ngô - Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ - Lũ chó sủa om cả rừng Người lớn làm gì? Các cụ già làm gì? Mấy đứa bé làm gì? Các bà mẹ làm gì ? Các em bé làm gì ? Lũ chó làm gì ? Ai đánh trâu ra cày? Ai nhặt cỏ đốt lá? Ai bắc bếp thổi cơm ? Ai tra ngô ? Ai ngủ khì trên lưng mẹ ? Con gì sủa om cả rừng ? GV và HS cả lớp nhận xét b. Luyện tập Bài 1: Cho học sinh đọc đề rồi tự làm vào vở Câu 1 : Cha tôi làm cho tôi cái chổi cọ để quét nhà , quét sân . Câu 2 : Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ , treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau . Câu 3 : Chị tôi đan nón lá cọ , lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất ... 8 là các số chia hết cho 2 Các số có tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 là các số không chia hết cho 2( các phép chia đều có số chia là 1) GV giới thiệu số chẵn số lẻ GV nêu: các số chia hết cho 2 là số chẵn Cho học sinh tự nêu VD về số chẵn, số lẻ Các số có tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn Các số có tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ GV hướng dẫn học sinh tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5 Tương tự như dấu hiệu chia hết cho 2 Các số chia hết cho 5 có tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 3. Thực hành Bài 1: a, Gv cho học sinh chọn ra các số chia hết cho 2 sau đó chọn vài học sinh đọc bài làm của mình và giải thích vì sao chọn các số đó. b, Gv cho học sinh làm bài. Bài 2: Học sinh làm bài vào vở – lên bảng chữa bài. Bài 3: Học sinh làm bài vào vở – lên bảng chữa bài. Bài 4: a) Số vừa chia hết cho 2 , vừa chia hết cho 5 là 660;3000 b) Số chia hết cho 5 , nhưng không chia hết cho 2 là35; 945 4. Củng cố – Dặn dò: _________________________ Thứ 6 ngày 28 tháng 12 năm 2007 Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật I:Mục tiêu Hoc sinh tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả, nội dung miêu tả từng đoạn, dấu hiểu mở đầu đoạn văn. Biết viết đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật. ii. Hoạt động dạy học A.Bài cũ : - Một hs nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. Sau đó đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em. B. Bài mới: 1: Giới thiệu bài - Gv nêu mục đích yêu cầu cần đạt của tiết học. 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài tập 1: 1 Học sinh đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả cái cặp, làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên cạnh. Học sinh phát biểu và chốt lại lời giải đúng. a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả?(cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài) b) Xác định nọi dung miêu tả từng đoạn văn Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp. Đoạn 2: Tả quai cặp và dày đeo. Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. c) Nội dung miêu tả của mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ nào? Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi. Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ? Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn Bài tập 2: - Học sinh đọc yêu cầu của bài và gợi ý. - Học sinh đặt chiếc cặp của mình ra phía trước và quan sát để viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của chiéc cặp theo các gợi ý a,b,c. Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình. Gv nhận xét. Bài tập 3: - Học sinh đọc yêu cầu của bài và gợi ý. - Gv nhắc Học sinh chú ý: Đề bài chỉ yêu cầu các em viết một đoạn văn miêu tả bên trong chiếc cặp của mình. - Học sinh quan sát và làm bài. - Học sinh nối tiếp nhau trình bày trước lớp. 3 : Củng cố , dặn dò GV nhận xét tiết học. _______________________ Toán Luyện tập I:Mục tiêu Giúp HS : - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. - Biết kết hợp cả hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng là 0. ii. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: - Yêu cầu Học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho ví dụ? - Yêu cầu Học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 và cho ví dụ? 2. Thực hành: Bài 1 : Gv yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở. Khi chữa bài, Gv cho Hoc sinh nêu các só đã viết ở phần bài làm và giải thích tại sao lại chọn các số đó. a)Số chia hết cho 2 là 4568 ;66814; 2050 ;3576 ;900 b)Số chia hết cho 5 là2050 ;900 ;2355 Bài 2 : Học sinh làm bài vào vở – lên bảng chữa bài. Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 2 là 128 ;346 ;574 Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 5 là 140 ;890 ; 875 Bài 3 : Gv cho học sinh tự làm bài - Chữa bài a) Số vừa chia hết cho 2 , vừa chia hết cho 5 là 480 ;2000 ; 9010 b) Số chia hết cho 2 , không chia hết cho 5 là 296 ; 324 c) Số chia hết cho 5 , không chia hết cho 2 là 480 ; 2000 ; 9010 ;3995 Bài 4 : Gv cho học sinh nhận xét bài 3, khái quát kết quả phần a và nêu: Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5. Bài 5: Gv cho Hoc sinh thảo luận theo từng cặp sau đó nêu kết quả: Vì 10 < 20mà 10 chia hết cho 5 hoặc 10 chia hết cho 2 . Nên: Loan có 10 quả táo. *GV nhận xét , dặn dò _______________________ khoa học Kiểm học kì I I: Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức kĩ năng về môn khoa học đã học trong học kì I. Hoc sinh làm bài nghiêm túc, tự giác. Ii :Hoạt động dạy học 1. Gv chép đề bài trên bảng. Câu 1: Trong quá trình sống con người lấy những gì ở môi trường và thải ra từ môi trường những gì? Câu 2: Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể được cung cấp đầy đủ và thường xuyên? Câu 3: Kể tên và nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá? Câu 4: Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước. Câu 5 : Nêu các tính chất của không khí . 2. Biểu điểm : Câu 1 : 2đ Câu 2 : 2đ Câu 3 : 2đ Câu 4 : 2đ Câu 2 : 2đ _____________________________ Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp – tổ chức trò chơi I.Mục tiêu Rèn cho học sinh có thói quen tổ chức sinh hoạt lớp cuối tuần : - Lớp trưởng điều hành lớp sinh hoạt: Tự nhận xét tồn tại, của bản thân từng cá nhân, từng tổ và cả lớp. II.Hoạt động lên lớp 1:Lớp sinh hoạt: Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của từng tổ, từng cá nhân(Có sổ theo giỏi riêng). 2: Kế hoạch tuần tới: _________________________ Chiều thứ 6 Kỉ thuật Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn ( tiết 3) I ) Mục tiêu Đánh giá kiến thức , kĩ năng khâu , thêu qua mức độ hoàn thánh sản phẩm tự chọn của HS. II ) Đồ dùng dạy học Tranh quy trính các bài trong chương. Mẫu khâu , thêu đã học. III ) Nội dung bài tự chọn Giáo viên tổ chức cho các em tự chọn tiến hành cách cắt, khâu thêu một sản phẩm mình đã chọn . Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm: Sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt, khâu , thêu đã học. Học sinh có thể cắt khâu , thêu những sản phảm đơn giản như : Cắt một mảnh vảihình vuông có cạnh là 20 cm. Sau đó kẻ đường dấu ở 4 cạnh hình vuông đẻ khâu mép. cắt khâu thêu khăn tay , thêu túi rút dây đẻ đựng bút : Cát một mảnh vải sợi bông hoặc sợi pha hình chữ nhật có kích thước gấp mép khâu viền làm miệng túi, nhắc học sinh nhớ làm trang trí. Học sinh tự làm giáo viên có thể dặn dò một số em chỉnh sai nếu có. Học sinh làm xong giáo viên yêu cầu chọn một số sản phẩm rồi trưng bày lên bảng và nhận xét, chấm điểm một số em . IV) Củng cố dặn dò: Những em chưa hoàn về nhà làm tiếp. LUYệN TOáN Luyện tập I:Mục tiêu Giúp HS : - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. - Khắc sâu hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng là 0. ii. Hoạt động dạy học 2. Thực hành: Bài 1 : Gv yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở. Khi chữa bài, Gv cho Hoc sinh nêu các số đã viết ở phần bài làm và giải thích tại sao lại chọn các số đó. Số chia hết cho 2 là: 4568 ; 2050 ; 3576 Bài 2 : Học sinh làm bài vào vở – lên bảng chữa bài. Số chia hết cho 5 là: 2050 ;900 ;235 Bài 3 : Gv cho học sinh tự làm bài - Chữa bài vừa chia hết cho 5 là: 480 ; 250 ; 400 ; 750 Số chia hết cho 2 là: 296 ; 324 ; 280 ; 360 Bài 4 ,5: HS tự làm giáo viên gợi ý cho một số trò. - Giáo viên nhận xét và dặn dò. II. Củng cố dặn dò: Em nào chưa làm xong thì về nhà hoàn thành vào. Luyện Tiếng Việt Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật I:Mục tiêu Cũng cố cho học sinh hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả, nội dung miêu tả từng đoạn, dấu hiểu mở đầu đoạn văn. Luyện viết đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật. ii. Hoạt động dạy học 1: Giới thiệu bài - Gv nêu mục đích yêu cầu cần đạt của tiết học. 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài tập 1: 1 Học sinh đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả cái cặp, làm bài cá nhân Học sinh phát biểu và chốt lại lời giải đúng, rồi cho các em làm vào vở. a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả?(cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài) b) Xác định nọi dung miêu tả từng đoạn văn Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp. Đoạn 2: Tả quai cặp và dày đeo. Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. c) Nội dung miêu tả của mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ nào? Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi. Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ? Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn Bài tập 2: - Học sinh đọc yêu cầu của bài và gợi ý. - Học sinh đặt chiếc cặp của mình ra phía trước và quan sát để viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của chiéc cặp theo các gợi ý a,b,c. Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình. Gv nhận xét. Bài tập 3: - Học sinh đọc yêu cầu của bài và gợi ý. - Gv nhắc Học sinh chú ý: Đề bài chỉ yêu cầu các em viết một đoạn văn miêu tả bên trong chiếc cặp của mình. - Học sinh quan sát và làm bài vào vở. 3 : Củng cố , dặn dò GV nhận xét tiết học. Tự học Vị ngữ trong câu kể – ai làm gì? I:Mục tiêu Cũng cố cho học sinh: - Trong câu kể ai làm gì? Vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật. Vị ngữ trong câu kể ai làm gì? thường do ĐT và cụm động từ đảm nhiệm. Ii : Hoạt động dạy học : 1 . Giới thiệu bài 2 . HS làm bài tập Bài 1: Hoc sinh đọc yêu cầu của bài tập.Tìm câu kể ai làm gì? trong đoạn văn phát biểu miệng. GV chốt lại lời giải đúng( Các câu 3, 4, 5, 6, 7.) Câu Vị ngữ trong câu 3Thanh niên đeo ngùi vào rừng . 4:Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. 5:Em nhỏ đùa vui trứơc sàn nhà . 6:Các cụ gìa chụm đầu bên những chén rượu cần. 7:Các bà ,các chị sửa soạn khung cửi. đeo ngùi vào rừng giặt giũ bên những giếng nước. đùa vui trứơc sàn nhà chụm đầu bên những chén rượu cần. sửa soạn khung cửi. Bài tập 2: Một hs đọc đề.Hs làm bài tập vào vở Sau đó chữa bài Đàn cò trắng + bay lượn trên cánh đồng Bà em + kể chuyện cổ tích Bọ đội + giúp dân gặt lúa Bài 3: HS đọc đề yêu cầu đề suy nghĩ và phát biểu ý kiến Ví dụ về một đoạn văn miêu tả: Bác bảo vệ đánh một hồi trống dài. Từ các lớp học sinh ùa ra sân trường. Dưới gốc cây bàng, có mấy bạn đang túm nhau đọc truyện. Giữa sân trường các bạn nam chơi đá cầu. Cạnh đó có mấy bạn nữ chơi nhảy dây. 3)GV nhận xét ,dặn dò _________________________
Tài liệu đính kèm: