Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 20 - Dương Thị Thuý Hảo

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 20 - Dương Thị Thuý Hảo

Tập đọc

Bốn anh tài (Tiết 2 )

 I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.

- Hiểu ND : Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.( trả lời được các câu hỏi trong sgk).

- GD KNS:Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. ( HĐ2)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ " Chuyện cổ tích về loài người" và trả lời câu hỏi trong SGK. HS nhận xét.- GV nhận xét và cho điểm

 

doc 30 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 284Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 20 - Dương Thị Thuý Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai, ngày 17 tháng 1 năm 2011
Chào cờ
Làm lễ chào cờ ở sân trường 
Tập đọc
Bốn anh tài (Tiết 2 )
 I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
- Hiểu ND : Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.( trả lời được các câu hỏi trong sgk).
- GD KNS:Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. ( HĐ2)
II. Đồ dùng dạy học.
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III. Hoạt động dạy học.
 A. Kiểm tra bài cũ (5p)
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ " Chuyện cổ tích về loài người" và trả lời câu hỏi trong SGK. HS nhận xét.- GV nhận xét và cho điểm
B. Dạy bài mới.
1.Giới thiệu bài. (1p)
- Cho HS xem tranh minh hoạ trong SGK.
- GV: Giới thiệu truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, của bốn anh em Cẩu Khây.
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc : (10p) 
HS mở SGK ; GV đọc mẫu lần 1.
- Gọi 2 HS đọc bài- GV kết hợp sữa lỗi cho HS
- GV giải nghĩa từ mới: núc nác, núng thế.
- Cho HS luyện đọc theo cặp; 
- Gọi 2 HS đọc cả bài.
- Giáo viên đọc mẫu lần 2.
b. Tìm hiểu bài :(10p)
- Yêu cầu HS tìm hiểu bài theo nhóm
- Đọc thầm từng đoạn văn gắn với trả lời câu hỏi.
+ Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu khây gặp ai và được giúp như thế nào ? ( Họ gặp bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ)
+ Yêu tinh có phép thuật gì ? ( ...phun nước như mưa...)
+ Thuật lại cuộc chiến đấu chống yêu tinh.(HS thuật lại )
+ Vì sao anh em Cẩu khây thắng được yêu tinh?( Vì họ có sức khoẻ và tài năng phi thường, dũng cảm, đồng tâm hiệp lực nên đã thắng yêu tinh.)
- Cho 1 HS đọc lại toàn bài
+ ý nghĩa của câu chuyện là gì? HS nêu 
GV chốt nội dung.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (7p)
Gọi HS đọc nối tiếp nhau .
GV đọc mẫu, hướng dẫn hs đọc diễn cảm. 
HS luyện đọc theo cặp. Thi đọc diễn cảm 
GV , lớp nhận xét , tuyên dương bạn đọc tốt. . Yêu cầu về nhà tiếp tục luyện tập thuật lại thật hấp dẫn câu chuyện Bốn anh tài.
C.Củng cố dặn dò.(3p) 
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn hs về nhà viết lại những từ ngữ đã được ôn luyện.
 ____________________________
Toán
 Phân số. 
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số.
- BT cần làm: 1, 2.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Các mô hình hoặc hình vẽ như SGK
III. hoạt động dạy học 
A.Kiểm tra bài cũ:(5p) 
 - Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 tiết trước.
 - GV nhận xét ghi điểm
B.Bài mới:(28p) 
1. Giới thiệu bài : Giới thiệu phân số.
 - GV yêu cầu HS lấy hình tròn đã chuẩn bị sẵn, chia hình tròn đó thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần của hình tròn đó.
 - GV thao tác lại gắn lên bảng cho HS quan sát.
 - GV nêu câu hỏi để thông qua phần trả lời HS nhận biết được .
 - GV nói đă tô màu năm phần sáu hình tròn. 
năm phần sáu viết thành ( viết số 5 trên gạch ngang, 
viết số 6 dưới gạch ngang và thẳnh cột với số 5) 
 - GV chỉ vào . Yêu cầu HS đọc và viết 
 - Ta gọi là phấ số có tử số là 5, mẫu số là 6. 
 - Làm tương tự với các phân số ; ; , rồi cho HS tự nêu nhận xét
 - GV ghi lên bảng.
2. Thực hành
Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu của từng phần a, b,làm bài ,đọc chữa bài . Lớp và gv nhận xét. 
KQ: H1: 	H2: 	H3: 	H4: 	H5: 	H6: 
Bài 2 : HS nêu yêu cầu bài.
Gọi 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở bài tập.Chữa bài nhận xét :
Phân số 
Tử số 
Mẫu số
6
11
8
10
5
12
Phân số 
Tử số 
Mẫu số 
3
8
18
25
12
55
Bài 3 : HS nêu yêu cầu bài ,làm bài .
- HS nhắc lại
 + Mẫu số viết dưới gạch ngang (mẫu số phải là số tự nhiên khác 0).
 + Tử số viết trên gạch ngang (là số tự nhiên)
Hs chữa bài : 
a) 	b) 	c)	d)	e) 
Bài 4: Hs nêu yêu cầu bài , nối tiếp nhau đọc các số . Lớp ,gv nhận xét. 
C. Củng cố dặn dò :(3p) 
 - GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài tiết học sau.
Khoa học
Không khí bị ô nhiễm
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,...
- GD KNS: Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí. (HĐ2)
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 78, 79 SGK.
- Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm.
III. Hoạt động dạy và học:
A. Bài cũ: (5p)
 Gọi 3 hs trả lời
- Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão? 
- Tác hại do bão gây ra? 
- Ta có thể phòng chống bão cách nào?
 GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1p)
2. Bài mới:
Hoạt động1: (10p) Tìm hiểu về không khí sạch và không khí bị ô nhiễm.
* Mục tiêu: Phân biệt không khí sạch và không khí bẩn.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
GV yêu cầu HS lần lượt quan sát các hình trang 78, 79 SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm?
Bước 2: Làm việc cả lớp
Gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp, nhóm khác bổ sung, GV kết luận.
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạchvà không khí bẩn.
*Kết luận: GV nêu kết luận về không khí sạch và không khí bẩn như trong SGK.
Hoạt động 2: (15p) Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.
* Mục tiêu: Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.
* Cách tiến hành:
 GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và phát biểu:
- Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm ở địa phương nói riêng?
*Kết luận: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm:
- Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người (bụi nhà máy, xe cộ, bụi phóng xạ, bụi than, xi măng...)
- Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu, xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hoá học..
3. Củng cố, dặn dò:(4p)
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
Đạo đức
Kính trọng, biết ơn người lao động (t2)
I. Mục tiêu: 
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. 
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng , giữ gìn thàng quả lao động của họ.
* HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. 
- GD KNS: Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. (HĐ1)
II. Hoạt động dạy học:
Bài cũ: (5p) 
 ? Hôm trước ta học bài gì
 ? Vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động
Gv nhận xét ,ghi điểm .
B. Bài mới: (28p)
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn thực hành. 
* HĐ1: Đóng vai (BT4 -SGK)
- Chia lớp làm 5 nhóm : Các nhóm thảo luận tình huống và đóng vai
- Gv chọn 1-2 nhóm đóng vai trước lớp
- Cả lớp theo dõi nhận xét
 ? Cách cư xử với người LĐ trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ?Vì sao
 ? Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy 
- GV kết luận về cách cư xử phù hợp trong mỗi tình huống
* HĐ2: Trò chơi "Ô chữ kỳ diệu" 
- GV chia lớp làm 2 đội
- Nêu luật chơi:Cô sẽ đưa ra 3 ô chữ , ND có liên quan đến 1 số câu ca dao , tục ngữ hoặc những câu thơ, bài thơ nào đó.
- ở mỗi lượt chơi, mỗi đội sẽ tham gia đoán ô chữ. Đội nào sau nhiều lượt chơi, đoán được nhiều ô chữ hơn là đội đó thắng cuộc
- GV tổ chức cho Hs chơi-Tuyên dương đội thắng cuộc
- Tổng kết và nhận xét 
C. Củng cố – dặn dò :( 4p) 
 GV tổng kết bài ,nhận xét tiết học 
 Thứ ba, ngày 18 tháng 1 năm 2011.
Toán
Phân số và phép chia số tự nhiên
I. Mục tiêu:
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên( khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
- BT cần làm: BT 1, 2(2 ý đầu), 3.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ; mô hình trong bộ đồ dùng dạy học toán.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5p)
 Gọi 2 hs lên bảng làm BT 2 tiết trước
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề. (12p)
a.GV nêu: “Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam?” 
- HS tự nhẩm để tìm ra: 8 : 4 = 2 (quả cam)
- GV hỏi:Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) thì thương có thể là số như thế nào? (có thể là một số tự nhiên)
b. GV nêu: “Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh?”
- Cho HS nhắc lại rồi tự nêu phép tính cần thực hiện là 3 : 4
? Trong phạm vi số tự nhiên ta có thể thực hiện được phép chia này hay không? (không thể thực hiện được)
- GV Nhưng nếu thực hiện theo cách chia như trong SGK lại có thể tìm được 3 : 4 = (cái bánh), tức là mỗi em được cái bánh.
- Hướng dẫn HS nhận ra: ở trường hợp này, kết quả phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) là một phân số.
c. GV hỏi: Như vậy thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) ta có thể viết như thế nào? (có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia).
- Yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ.
2. Thực hành : (15p)
Bài 1: Viết thương của phép chia dưới dạng phân số.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. .(yêu cầu HS nêu cách đọc và chỉ rõ đâu là tử số, đâu là mẫu số).
Bài 2: Viết theo mẫu.
- Cho HS tự làm bài theo mẫu(1 HS làm trên bảng phụ).
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
a. Viết mỗi số tự nhien dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu)
- HS tự làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
b. Từ kết quả chữa bài, GV cho HS tự nêu nhận xét, HS khác bổ sung, GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò(3p)
 GV nhận xét tiết học, khen những HS làm bài tốt, nhắc những HS làm còn sai sót về làm lại.
Luyện từ và câu
 Luyện tập về câu kể Ai làm gì ? 
 I. Mục tiêu: 
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể tìm được(BT2)
 - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3)
* HS khá, giỏi: Viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học.
II. Đồ dùng dạy học. 
 Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học
A.Kiểm tra bài cũ: (5 p).
 Kiểm tra 2 HS: 
? Nêu các từ ngữ nói về tài năng 
? Nêu các thành ngữ ,tục ngữ ca ngợi tài năng của con người .
Gv nhận xét, ghi điểm. 
B. Dạy bài mới.(28p) 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của giờ học.
2. Hướng dẫn luyện tập
BT1
- Cho HS đọc yêu cầu và đoạn văn của bài.
- Yêu cầu ...  những nét đổi mới trên ?
 Gọi một số học sinh trình bài trước lớp ,H/S khác nhận xét bổ sung 
GV kết luận và chốt lại ý đúng : 
Hoạt động 2 : (20 phút ) 
Bài tập 2 
 GV muốn có một bài văn giới thiệu hay, hấp dẫn .Các em phải nhận ra sự đổi mới của địa phương nơi mình đang sinh sống 
- Em chọn giới thiệu nét đổi mới nào của địa phương mình 
- Tiếp nối nhau trình bày giới thiệu .
VD: 
- Tôi muốn giới thiệu về phong trào giữ gìn làng xóm sạch đẹp 
- Tôi muốn giới thiệu về công trình nước sạch của xã tôi. 
- Tôi muốn giới thiệu về phong trào chống tệ nạn ma tuý ở xã tôi
+ Một bài văn giới thiệu có những phần nào ? 
+ Mỗi phần cần đảm bảo nội dung gì ? 
* GV treo bảng phụ có ghi sẵn dàn ý của một bài giới thiệu
- H/S đọc cả lớp đọc thầm.
- Thực hành giới thiệu trong nhóm 
- Thực hành giới thiệu về những đổi mới của địa phương
- Thi giới thiệu trước lớp .
- Cả lớp và GV bình chọn người giới thiệu về địa phương mình tự nhiên hấp dẫn nhất.
3.Củng cố, dặn dò: (4p)
Nhận xét giờ học: Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở bài giới thiệu của em.
-Sau tiết học, tổ chức cho h/s treo các tranh ảnh về sự đổi mới của địa phương mà gv và h/s đã sưu tầm được. 
Thể dục
Di chuyển hướng phải, trái 
 Trò chơi “ Lăn bóng bằng tay ”
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng di chuyển hướng phải, trái. 
- Học trò chơi “ lăn bóng bằng tay ”:Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
 II/ Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường, sạch sẽ, an toàn.
- Phương tiện: 1 còi, kẻ sẵn các vạch, dụng cụ và bóng.
III/ Hoạt động dạy, học:
Phần mở đầu:(7 p)
GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học
Giáo viên điều khiển học sinh các thao tác.
GV cùng HS khởi động các khớp, cổ chân, cổ tay, gối, vai, hông.
* Trò chơi: “ Qủa gì ăn được ”
- GV nhắc lại cách chơi, luật chơi.
Phần cơ bản: (23p )
a) Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB
- Ôn đi đều theo 4 hàng dọc:
GV bao quát chung nhắc nhở những em thực hiện chưa chính xác.
- Ôn đi chuyển phải, trái:
- GV bao quát chung, sữa chữa.
b) Trò chơi vận động
- Làm quen trò chơi “lăn bóng bằng tay”
- Cho HS khởi động kỹ các khớp.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích và làm mẫu cách lăn bóng.
- GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội tập hợp 1 hàng dọc, đứng sau vạch xuất phát và thẳng hướng với cờ đích.
- GV nhắc nhở những trường hợp phạm quy.
- GV ra hiệu lệnh
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Phần kết thúc: (5p)
- Cho học sinh đứng tại chỗ, vỗ tay, hát
- GV hệ thống bài, nhận xét, dặn dò.
Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt cuối tuần
 I.Mục tiêu:
 - Đánh giá công tác tuần 20 
 - Kế hoạch tuần 21
II.Hoạt động trên lớp:
1. Đánh giá công tác tuần 20
 - Lớp trưởng điều hành : yêu cầu tổ trưởng lên nhận xét từng cá nhân trong tổ về nền nếp, học tập và các hoạt động khác.
- Bình chọn cá nhân xuất sắc đề nghị tuyên dương, nhắc nhở các cá nhân còn chậm tiến.
 GV nhận xét và cho các tổ bình chọn tổ xuất sắc, nhắc nhở các tổ chậm tiến
2. Kế hoạch tuần 21 
 - Tiếp tục ổn định nề nếp.
 - Thi đua học tốt, dành nhiều điểm giỏi
 - Thực hiện tốt phong trào của Đội, trường.
 - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, lớp sạch sẽ.
 - GV tiểu kết bổ sung đưa ra kế hoạch cụ thể cho lớp
Buổi chiều: Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
 I.Mục tiêu :
- Dựa vào gợi ý trong sgk, chọn và kể lại được câu chuyện, (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
- Hiểu nội dung chính của chuyện (đoạn truyện) đã kể.
II. Đồ dùng dạy- học :
 - Chuẩn bị những chuyện viết về người có tài.
 - Giấy khổ to viết dàn ý kể chuyện
 - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện:
 +) Nội dung câu chuyện
 +) Cách kể
 +) Khả năng hiểu câu chuyện của người kể
III.Các hoạt động _ dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ:(5p) 
Hai HS kể 1-2 đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần .Nêu ý nghĩa câu chuyện.
B. Dạy bài mới: (28p) 
1.Giới thiệu bài: Các em đã nghe, đã đọc nhiều truyện ca ngợi tài năng;trí tuệ;sứckhỏe của con người.Hôm nay các em sẽ thi kể những câu chuyện đó .
Giáo viên kiểm tra học sinh tìm đọc chuyện ở nhà.
2.Hướng dẫn HS kể chuyện.
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài :
- Gọi 1 HS đọc đề bài ,gợi ý 1;2.
- Giáo viên hướng dânHS chọn đúng một câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau , ở mặt nào đó (trí tuệ ,sức khoẻ )
- Khuyến khích HS kể những câu chuyện đã được nghe ông bà cha mẹ , ai đó kể lại .
- Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình . Nói rõ câu chuyện kể về ai , tài năng đặc biệt của nhân vật , em đã nghe hoặc đã đọc truyện đó ở đâu?
Ví dụ: Mình sẽ kể cho các bạn nghe câu chuyện về ông Phan Bội Châu một trong những học giả nổi tiếng của xứ Nghệ . Tôi đã quen nhân vật này trong quyển sách chuyện thi cử và lập nghiệp của học trò xưa
b) Thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV dán tờ ghi dàn ý bài kể chuyện lên bảng nhắc các em kể có đầu có cuối.
Nếu chuyện dài nên chọn đoạn có sự kiện chính tiêu biểu cho ý nghĩa.
- HS luyện tập kể trong nhóm :Từng cặp HS kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp .
- GV mời những HS xung phong thi kể trước lớp.
- Các bạn HS khác nhận xét bình chọn bạn kể chuẩn và nêu :Về nội dung chuyện có hay có mới không? học sinh tìm truyện ngoài SGK cộng thêm điểm; cách kể, khả năng hiểu chuyện của người kể.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất,bạn kể tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất.
C. Củng cố,dặn dò.(3p) 
 - Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi thêm những học sinh chăm chú nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn chính xác,đặt câu hỏi hay.
 - Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho ngừơi thân nghe.
 Chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 21.
Luyện Tiếng Việt
Luyện tập về văn miêu tả đồ vật
I:mục tiêu: 
Giúp học sinh: 
- Viết được bài văn miêu tả đồ vật quen thuộc gồm 3 đoạn ( mở bài,thân bài,kết bài)
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ,vở luyện,cặp sách của học sinh.
Iii. hoạt động dạy học
1. GV nêu yêu cầu tiết học:
2. Hướng dẫn thực hành: HS làm đề bài sau vào vở:
 Đề bài: Em hãy tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu bài.
 - Học sinh đọc đề bài.
 - Cả lớp đọc thầm lại đề bài.
Bước 2:Học sinh luyện viết bài văn:
 - Học sinh viết bài văn theo yêu cầu của bài.(Dựa vào gợi ý sau)
 Phần mở bài:Giói thiệu chiếc cặp sách mà em định tả.
 Phần thân bài: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp
 Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp.
 Phần kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về chiếc cặp đó.
 - Học sinh trình bày bài làm trước lớp.
 Học sinh và Gv nhận xét,bổ sung
3. Củng cố, dặn dò:
 Gv nhận xét tiết hcọ.
Luyện Địa lí
Ôn bài: Đồng bằng Nam Bộ
I.Mục tiêu:
 - Giúp hs cũng cố một số kiến thức về đồng bằng Nam Bộ địa hình, đất đai, sông ngòi của ĐBNB:
 - Hoàn thành BT ở VBT.
II.Hoạt động dạy học:
1.GV nêu yêu cầu tiết học:
2.Ôn bài:
- GV chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm các nội dung sau:
 N1: Địa hình ở đồng bằng Nam Bộ
 N2: Đất đai ở ĐBNB
 N3: Sông ngòi ở ĐBNB.
- Các nhóm thảo luận rồi trình bày trước lớp
- Cả lớp và gv nhận xét, chốt lại các ý chính.
3. Bài tập:
BT1: Đánh dấu X vào trước ý em cho là đúng nhất:
a, Đồng bằng Nam Bộ do các con sông nào bồi đắp nên?
 Sông Tiền và sông Hậu
 Sông Mê Công và sông Sài Sòn.
 Sông Đông Nai và sông Sài Gòn.
 Sông Mê Công và sông Đông Nai.
b, Những loại đất nào có nhiều ở đồng băng Nam Bộ?
 Đất phù sa, đất mặn.
 Đất mặn, đất phèn
	Đất phù sa, đất phèn
	Đất phù sa, đất mặn, đất phèn.
BT2: Hãy điền vào ô trống chữ Đ trước câu trả lời đúng, chữ S trước câu trả lời sai:
	Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất của nước ta.
	Diện tích của ĐBNB lớn gấp 3 lần ĐBBB
 Do đắp đê nên ĐBNB có nhiều vùng trũng ngập nước như: Đồng Tháp Mườim Kiên Giang, Cà Mau.
GV chấm 1 số bài, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
 Gv nhận xét tiết học.
 Kỉ thuật
Trồng rau hoa trong chậu(T2)
 I.Mục tiêu:
 - Thực hành trồng cây rau hoa trong chậu
 - Ham thích trồng cây.
 II.Đồ dùng dạy học:
Mẫu: 1 chậu trồng cây rau và hoa, 1 chậu chưa đỗ đất vào.
Cây hoa, rau( Loại cây trồng phù hợp trong chậu)
Đất lộn ít phân cho vào chậu.
Dầm xới, dụng cụ tưới cây.
 III.Hoạt động dạy học:
 1- Kiểm tra sư chuẩn bị của HS.
 2. HS nhắc lại các bước và cách thực hiện quiy trình kĩ thuật trồng cây rau, hoa trong chậu
GV nhận xét , hệ thống lại
Các thao tác kỉ thuật:
+ Đất mảnh sành trên lỗ ở đáy chậu.
+ Cho đất vào chậu.
+ Đặt cây vào chậu và lấp đất.
+ Tưới nước
GV nhắc nhở an toàn lao động.
3. Thực hành:
Hs thực hành – GV theo dõi
Đánh giá kết quả học tập
GV nhận xét kết quả học tập của HS
Tuyên dương một số em
Nhận xét – Dặn dò:
-Nhận xét về chuẩn bị, thái độ
- Cần phải tưới cây
- Chuẩn bị tiết học sau
 Thể dục
Đi chuyển hướng phải, trái-
trò chơi: “thăng bằng”
I. Mục tiêu:
- Ôn di chuyển hướng phải, trái.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Trò chơi "thăng bằng". HS biết được cách chơi, tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường ( vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.)
- Phương tiện: còi, kẻ vạch, dụng cụ tập luyện bài tập rèn luyện TTCB và trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
1. Phần mở đầu:( 7p)
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- HS chạy chậm theo 1 hàng dọc, trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi " có chúng em " hoặc trò chơi do GV và HS tự chọn.
2. Phần cơ bản:(23p)
a. Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc.
- GV bao quát, nhắc nhở sửa sai cho HS.
- Ôn đi chuyển hướng phải, trái.
- GV quan sát, sửa sai, giúp đỡ HS thực hiện chưa đúng.
- HS thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc và đi chuyển hướng phải, trái.
b. Trò chơi " Thăng bằng"
- GV nêu tên trò chơi: " thăng bằng"
- Mục đích: Rèn luyện tính khéo léo, khả năng giữ thăng bằng, phát triển sức mạnh chân.
- GV điều khiển, nhắc nhở, đề phòng chấn thương.
- Sau một số lần chơi GV có thể thay đổi hình thức, đưa thêm qui định hoặc cách chơi khác cho trò chơi thêm sinh động.
3. Phần kết thúc:(5p)
- Đi thường theo nhịp và hát, đứng thả lỏng, thở sâu.
- GV hệ thống bài và nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_20_duong_thi_thuy_hao.doc