Tập đọc
Vẽ về cuộc sống an toàn
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.
- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận xét đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ (trả lời được các câu hỏi SGK)
- GD KNS: Tự nhận thức : xác định giá trị cá nhân (HĐ2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc, tranh vẽ về an toàn giao thông.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc
Tuần 24 Thứ hai, ngày 21 tháng 2 năm 2011 Chào cờ Làm lễ chào cờ ở sân trường Tập đọc Vẽ về cuộc sống an toàn I. Mục tiêu - Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui. - Hiểu ND: Cuộc thi vẽ em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận xét đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ (trả lời được các câu hỏi SGK) - GD KNS: Tự nhận thức : xác định giá trị cá nhân (HĐ2) II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc, tranh vẽ về an toàn giao thông. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc III. Hoạt động dạy và học A. Bài cũ:(5p) - HS đọc khổ thơ mà em thích trong bài: Khúc hát ru... - 1-2 HS đọc + Theo em bài thơ thể hiện điều gì?( (HS: Là tình yêu của mẹ đối với cách mạng) - Gv nhận xét, ghi điểm. B. Dạy và học bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) 2. Luyện đọc (10p) - HS đọc bài - HS đọc cá nhân nối tiếp. - HS đọc chú giải - giải nghĩa từ - HS luyện đọc theo cặp - Hs đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài: đọc với giọng vui, rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh và nhận giọng từ khó - HS theo dõi 3. Tìm hiểu bài (10p) Yêu cầu HS đọc thầm - trả lời lần lượt các câu hỏi sau: + Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? (Em muốn sống an toàn). + Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi vẽ ntn? (Chỉ trong vòng 4 tháng đã có ). + Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi? (Chỉ điểm tên một số tác phẩm củng thấy kiến thức của TN về an toàn rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm ). + Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em? (một phòng tranh đẹp; màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, .....) + Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì? ( tóm tắt nội dung chính của bản tin , gây sự chú ý cho người đọc ) 4. Luyện đọc lại (8p) - HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - GV đọc mẫu đoạn “Được phát động từ tháng 4 Kiên Giang”. - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc trước lớp. C.Củng cố - dặn dò: (3p) GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bản tin. Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Thực hiện được phép cộng 2 phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng phân số với một số tự nhiên. - BT cần làm: BT1; 3. ii. Hoạt động dạy - học A. Bài cũ :(5p) - Gọi HS nêu cách thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số và làm bài tập 3 của tiết trước. - Giáo viên nhận xét - ghi điểm B. Dạy bài mới:(28p) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Hs nêu yêu cầu – Gv hướng dẫn bài mẫu Hs làm bài cá nhân, chữa bài KQ: Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi. Hss nêu yêu cầu bài- điền kết quả ở phép tính –rồi nêu kết luận GV kết luận về tính chất giao hoán của phép tính cộng ở SGK Hs nhắc lại vài lần. Bài 3: Hs đọc bài toán- tóm tắt bài toán HS nêu công thức tính chu vi của hình chữ nhật: P= (cd+cr)x2 GV? Muốn tính nửa chu vi ta làm thế nào? (chia 2) Hs làm bài ca nhân vào vở Gv giúp đỡ hs còn lúng túng Bài giải Nửa chu vi của hình chữ nhật là : Đáp số: 3. Củng cố - dặn dò: (3p) - GV củng cố bài- nhận xét tiết học. - Cho HS về nhà học thuộc cách tính thực hiện phép cộng và làm bài tập luyện thêm về phân số. Khoa học: ánh sáng cần cho sự sống I. Mục tiêu - Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống. ii. Đồ dùng dạy học - HS mang đến lớp cây đã trồng từ trước theo sự phân công của GV - Hình minh hoạ trong SGK trang 94, 95 iii. Hoạt động dạy - học A. Bài cũ - Gọi 2 HS trả lời nội dung “Bạn cần biết” của bài : Bóng tối - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới 1. Vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật - HS theo nhóm quan sát các hình, TLCH trang 94, 95 SGK. GV theo dõi, giúp đỡ. - Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình - GV hướng dẫn HS quan sát sự hướng sáng của cây mà các nhóm đã chuẩn bị. - Gv kết luận: ánh sáng rất cần cho sự sống của thực vật. Ngoài vai trò giúp cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như: hút nước, thoát hơi nước, ... không có ánh sáng, thực vật sẽ mau chóng tàn luỵ vì chúng cần ánh sáng để duy trì sự sống. 2. Nhu cầu về ánh sáng của thực vật - Cho HS quan sát – thảo luận câu hỏi: + Tại sao có một loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng được chiếu sáng nhiều? + Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng? + Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt? - KL: Mặt trời đem lại sự sống cho thực vật, thực vật đem lại thức ăn, không khí sạch cho động vật và con người. Nhưng mỗi loài thực vật lại có nhu cầu ánh sáng mạnh, yếu, ít, nhiều khác nhau. - Liên hệ thực tế: Cho HS trình bày theo sự hiểu biết của bản thân về các vấn đề liên quan đến nội dung bài học. * Củng cố - dặn dò: Hỏi: ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật? Đạo đức Giữ gìn các công trình công cộng (T2) I. Mục tiêu - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. - Có ý thức bảo vệ giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. * HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng . - THGDMT ở mức độ bộ phận - GD KNS: Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công rình công cộng ở địa phương (HĐ2) II. Hoạt động dạy – học A.Bài cũ (5p) - Gọi HS nêu một số hoạt động, việc làm để bảo vệ, giữ gìn vệ sinh công cộng - HS trả lời- gv nhận xét ghi điểm. B. Bài mới (28p) 1. Giới thiệu bài 2. Bài tập - Cho HS trình bày kết quả điều tra tại nơi mình ở HS trình bày - GV nhận xét HS nhận xét 3. Tổ chức HS chơi trò chơi: “Ô chữ kỳ diệu” - GV nêu câu hỏi HS đoán: Khắc tên, mọi người, tài sản chung. 4. Kể chuyện các tấm gương - HS kể về các tấm gương giữ vệ sinh - HS kể tự do- lớp và gv nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. C. Củng cố - dặn dò (3p) - Gv tổng kết bài học - Về nhà sưu tầm tin trên đài, ti vi về các thiên tai xẩy ra và chép lại Thứ ba, ngày 22 tháng 2 năm 2011 Toán Phép trừ phân số I Mục tiêu - Biết trừ hai phân số có cùng mẫu số. - BT cần làm: BT1; 2(a, b). II. Đồ dùng dạy - học - HS: 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 4cm x 12cm, kéo - GV: 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 1dm x 6dm III. Hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi học sinh làm bài tập 3 của tiết học trước. - HS lên nêu tính chất kết hợp của phép tính cộng phân số. - Giáo viên nhận xét - ghi điểm B. Dạy bài mới (28p) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn hoạt động với đồ dùng trực quan - Từ băng giấy màu, lấy để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần. Giáo viên hướng dẫn thực hiện - HS quan sát, thực hành trên giấy màu - Cho HS nêu kết quả - băng giấy, cắt đi băng giấy thì còn lại băng giấy - Vậy - = ? - Học sinh: - = 3. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số - Để biết băng giấy còn lại mấy phần ta làm phép tính gì? - Chúng ta làm phép tính trừ - Theo kết quả hoạt động trên băng giấy thì = ? - Học sinh nêu: - = - Theo em làm thế nào để có - = - HS thảo luận và nêu: 5 - 3 = 2 được tử số của thương. Mẫu số giữ nguyên - Dựa vào phép tính cho HS nêu quy tắc thực hiện phép trừ hai phân số. - HS nhắc lại - Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số. Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ 2 và giữ nguyên mẫu số. 4. Hướng dẫn thực hành Bài 1: Hs nêu yêu cầu và làm bài cá nhân- chữa bài KQ: Bài 2: hs nêu yêu cầu bài – hs thảo luận làm bài nhóm đôi Gv lưu ý cho hs rút gọn các phân số chưa phải là phân số tối giản. HS làm bài, chữa bài ở bảng lớp KQ: Bài 3: Hs đọc bài toán C. Củng cố - dặn dò (3p) - HS nêu cách thực hiện phép trừ phân số cùng mẫu số. - Gv chấm một số vở, nhận xét. Luyện từ và câu Câu kể Ai là gì? I. Mục tiêu - HS hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì?(ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn(BT1 mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về một người bạn, người thân trong gia đình (BT2,mục III). II. Đồ dùng dạy học - ảnh gia đình của mỗi HS III. Hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - HS đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ đã học - 2 HS lên bảng đọc bài làm ở bài tập 3. - Giáo viên nhận xét - ghi điểm B. Bài mới (28p) 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét: Hs đọc đoạn văn. - HS làm bài tập 1, 2, 3 - GV giúp đỡ HS yếu - HS nêu kết quả - HS trình bày kết quả Bài 1, 2: + Câu nào dùng để giới thiệu về bạn Diệu Chi? - Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là HS cũ của trường Tiểu học Thành Công. + Ai là HS trường Tiểu học Thành Công? - Đây // là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. + Bạn Diệu Chi là ai? - Bạn ấy // là một hoạ sĩ. + Kiểu câu ai là gì? khác hai kiểu câu đã học ai làm gì? ai thế nào?: ở chỗ nào? - Ba kiểu cây này khác nhau ở bộ phận phận vị ngữ - GV: - Kiểu câu ai làm gì? VN trả lời cho câu hỏi làm gì? - Kcâu ai thế nào? VN trả lời câu hỏi như thế nào? - Kiểu câu ai là gì? VN trả lời câu hỏi là gì? (là ai, là con gì?) 3. Ghi nhớ: HS rút ra ghi nhớ- HS đọc ghi nhớ 4. Phần luyện tập - HS làm bài tập 1, 2 - HS làm bài tập vào vở BT - GV chấm một số bài - Chữa bài Bài 1: Câu kể ai là gì? Tác dụng Thì ra đó là một thứ máy cộng trừ mà Pa - xoan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo Chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới - hiện đại Lá là lịch của cây Cây lại là lịch đất Trăng lặn rồi trăng mọc là lịch của bầu trời Mười ngón tay là lịch Lịch lại là trang sách c) Sầu Riêng là loại trái cây quý hiếm của miền Nam Câu giới thiệu về thứ máy mới Câu nêu nhận định về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên. Nêu nhận định chỉ mùa Nêu nhận định chỉ vụ hoặc năm Nêu nhận định chỉ ngày đêm Nêu nhận định đến ngày tháng Nêu nhận định năm học - Chủ yếu là nhận định về giá trị của trái Sầu Riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của miền Nam. Bài 2: Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe- HS từng nhóm lên trình bày Nhóm khác nhận xét, bổ sung Lớp và gv tuyên dương. C. Củng cố - dặn dò (3p) - HS nêu phần ghi nhớ - Về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn giới thiệu vào vở. Lich sử Ôn tập I. Mục tiêu - Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu ... c câu trả lời đúng nhất. x Những cây này đều vươn về phía ánh sáng của ngọn đèn Bài 2: Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng . x Những bông hoa này trông giống mặt trời x Những bông hoa này đều hướng về phía mặt trời. Bài 3: Thực vật sẽ không có ánh sáng để quang hợp , thực vật sẽ chết dần . 3. Củng cố –dặn dò (3p) - GV chấm một số vở - GV nhận xét tiết học . Mĩ thuật Thấy Chính dạy Địa lý Thành phố Hồ Chí Minh I Mục tiêu: - Nêu được một số dặc điểm chủ yếu của TPHCM: + Vị trí:Nằm ở ĐBNB ven sông Sài Gòn. + Thành phố lớn nhất cả nước. + Trung tâm kinh tế,văn hoá,khoa học lớn;các sản phẩm Công nghiệp của thành phố đa dạng;hoạt động thương mại rất phát triển. - Chỉ vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam. - THGDMT ở mức độ liên hệ II Đồ dùng dạy học: - Các bản đồ: Hành chính, giao thông Việt Nam. Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh. - Tranh, ảnh về Thành phố Hồ Chí Minh. III Hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: (5p) ? Nêu một số vùng công nghiệp phát triển mạnh ở đồng bằng Nam bộ. HS trả lời- GV nhận xét ,ghi điểm. 2.Bài mới (28p) a. Giới thiệu bài: Thành phố Hồ Chí Minh b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp ( Thành phố lớn nhất cả nước) Học sinh dựa vào bản đồ, tranh ảnh, SGK thảo luận về: - Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông nào? - Thành phố Hồ Chí Minh đã bao nhiêu tuổi? - Thành phố Hồ Chí Minh được mang tên Bác từ khi nào? Các nhóm trao đổi kết quả, thảo luận trước lớp. - HS chỉ vị trí và mô tả về vị trí của Thành phố Hồ Chí Minh. - HS quan sát bảng số liệu trong SGK nhận xét về diện tích và dân số của Thành phố Hồ Chí Minh. So sánh với Hà Nội xem diện tích và dân số của Thành phố Hồ Chí Minh gấp mấy lần Hà Nội. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm (trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn). Bước 1: HS dựa vào tranh ảnh, bản đồ và vốn hiểu biết kể tên các ngành công nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh; nêu dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn; Kể tên một số trường Đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở Thành phố Hồ Chí Minh. Bước 2: HS các nhóm trao đổi kết quả trước lớp, tìm ra kiến thức đúng. GV: Đây là Thành phố công nghiệp lớn nhất, nơi có hoạt động mua bán tập nập nhất; nơi thu hút được nhiều khách du lịch nhất, là một trong những thành phó có nhiều trường Đại học nhất, 3. Củng cố dặn dò: (3p) HS đọc nội dung ghi nhớ của bài học Cho HS tìm một số trường Đại học, chợ lớn, khu vui chơi giải trí trên bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh. GV nhận xét tiết học: Thứ năm, ngày 26 tháng 2 năm 2009 Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Thực hiện được phép trừ 2 phân số,trừ ột số tự nhiên cho một phân số,trừ một phân số cho một số tự nhiên. II. Hoạt động dạy - học Kiểm tra bài cũ: (5p) - HS nêu quy tắc trừ hai phân số khác mẫu số: Muốn thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số chúng ta làm như thế nào? - HS làm bài tập 3 của tiết học trước. - Giáo viên nhận xét - ghi điểm B. Dạy bài mới (28p) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập - GV tổ chức cho HS làm bài tập 1, 2, 3, 4,5. Gv giúp đỡ HS yếu - HS làm bài tập vào vở. - GV chấm một số bài - Chữa bài Bài 1: Bài 2: Bài 3: (Theo mẫu) Bài 4: Rút gọn rồi tính : Bài 5: hs đọc bài toán – nêu tóm tắt bài toán – giải bài toán – chữa bài Bài giải Thời gian ngủ của Nam là : ( ngày ) ĐS: ngày 3. Củng cố - dặn dò (3p) - Gv chấm một số vở- nhận xét. - Về nhà học thuộc cách thực hiện phép trừ phân số – xem bị bài sau. Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (bài tập 2). II. Đồ dùng dạy - học Tranh, ảnh cây chuối tiêu, bút dạ, giấy. III. Hoạt động dạy - học Bài cũ: (5p) - Yêu cầu 2 HS nêu phần ghi nhớ bài TLV trước. - 1 HS đọc đoạn văn viết về lợi ích của một loài cây. Bài mới: (28p) 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Một HS đọc dàn ý bài văn miêu tả cây chuối tiêu. Cả lớp theo dõi trong SGK. GV hỏi: Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối? HS phát biểu. GV chốt lại: + Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu thuộc phần Mở bài. + Đoạn 2, 3: Tả bao quát, từng bộ phận của cây chuối tiêu thuộc phần Thân bài. + Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu thuộc phần Kết luận. Bài 2: GV nêu yêu cầu của BT - Cả lớp đọc thầm đoạn văn chưa hoàn chỉnh trong SGK, Suy nghĩ làm bài cá nhân. GV phát bút dạ và phiếu cho HS làm. - GV hướng dẫn HS nhận xét bài trên phiếu. - Một số HS đọc bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV chọn một số bài viết tốt đọc cho cả lớp nghe. Củng cố - dặn dò: (3p) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn hoàn chỉnh vào vở BT2. Thể dục phối hợp chạy, nhảy, mang, vác Trò chơi "con sâu đo" I. Mục tiêu - Ôn phối hợp chạy, nhảy và học chạy, mang, vác. HS thực hiện đúng động tác - Trò chơi: “Con sâu đo”. Học sinh chơi trò chơi, tham gia trò chơi chủ động Ii. Địa điểm - phương tiện - Còi, dụng cụ phục vụ chạy, nhảy, mang, vác... iii. Hoạt động dạy - học 1.Phần mở đầu: (7p) - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ giờ học. HS chú ý lắng nghe. - Cho học sinh khởi động. HS thực hiện các động tác. Trò chơi:’’chim bay”. HS chơi trò chơi. 2.Phần cơ bản: (23p) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: - Tập phối hợp chạy, nhảy, mang, vác. GV hướng dẫn cách tập luyện bài tập. + Yêu cầu HS tập thử. Cho cả lớp nhận xét. GV nhận xét. - Thi đua tập luyện giữa các tổ, nhóm. + Các tổ thực hiện lần lượt các động tác. Trò chơi vận động: - Trò chơi : “Kiệu người” - GV phổ biến và nêu tên trò chơi. Phổ biến luật chơi, hướng dẫn cách chơi. + Cho HS chơi thử - GV nhận xét. Tiến hành chơi. - Giáo viên chia tổ cho học sinh tập. Yêu cầu các tổ theo dõi nhận xét. 3.Phần kết thúc : (5p) - HS thả lỏng hít sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học. Thể dục Bật xa - Trò chơi “Kiệu người” I. Mục tiêu - Bật xa. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác và luyện nâng cao thành tích. -Trò chơi “Kiệu người”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm và phương tiện - Địa điểm: Sân thể dục. - Phương tiện: Chuẩn bị: còi . III. Các hoạt dạy học chủ yếu Phần mở đầu: (7p) - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ giờ học. HS chú ý lắng nghe. - Cho học sinh khởi động. HS thực hiện các động tác. Trò chơi:’’chim bay”. HS chơi trò chơi. Phần cơ bản: (23p) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: - Kiểm tra: Bật xa. + Lần lượt từng em thực hiện bật xa rơi xuống hố cát. + Tổ kiểm ta sau phục vụ tổ kiểm tra trước và ngược lại. GV cần bao quát chung và yêu cầu HS giữ gìn trật tự kỉ luật. + Cách đánh giá dựa trên mức độ thực hiện kỉ thuật và thành tích của HS. - Tập phối hợp chạy, mang vác. Chia tổ tập luyện theo khu vực qui định. GV theo dõi, bao quát chung. Trò chơi vận động: - Trò chơi : “Kiệu người” - GV phổ biến và nêu tên trò chơi. Phổ biến luật chơi, nhắc lại cách chơi. + Cho HS chơi thử - GV nhận xét. Tiến hành chơi. - Giáo viên chia tổ cho học sinh tập. Yêu cầu các tổ theo dõi nhận xét. Phần kết thúc : (5p) - HS thả lỏng hít sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học. Luyện toán Luyện tập I. Mục tiêu - Khắc sâu cho các em về phép cộng các phân số. ii. Hoạt động dạy - học B. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1) Tính theo mẫu: Mẫu :2 + = + = = - Cho HS tự làm bài tập - HS làm bài tập vào vở bài tập - GV giúp đỡ HS yếu - chấm một số bài - Chữa bài Bài 2) Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: .............. ; .............. Học sinh tự làm bài vào vở, giáo viên động viên các em học yếu Bài 3) Làm tương tự bài tập 2 Học sinh tự làm giáo viên nhận xét. Bài 4) Học sinh đọc đề rồi phân tích cho các em yếu hiễu động viên các em cố gắng làm bài. 3. Củng cố - dặn dò - Cho HS về nhà học thuộc cách tính thực hiện phép cộng và làm bài tập luyện thêm về phân số. ____________________________ Luyện Tếng Vệt Luyện đọc Vẽ về cuộc sống an toàn I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (U - ni - xép). Biết đọc đúng một bản tin - Giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ nhanh. II. Hoạt động dạy và học B. Dạy và học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a) Cho HS đọc (HS đọc đúng các từ khó đọc) - 2 HS đọc cá nhân, đọc nhóm b) Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ - 2 HS đọc - giải nghĩa - Cho HS đọc diễn cảm toàn bài c) GV đọc diễn cảm toàn bài - GV đọc với giọng vui, rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh và nhận giọng từ khó - HS theo dõi 3 Luyện đọc lại - Cho HS luyện đọc - thi đọc - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc 4 Củng cố - dặn dò - Học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bản tin Luyện Tiếng Việt Luyện từ và câu Câu kể ai là gì? I. Mục tiêu - Khắc sâu cho HS nhớ cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? - Tìm thêm câu kể ai là gì? trong đoạn văn. Biết đặt câu kể ai là gì? Để giới thiệu hoặc nhận định về một người, một vật. II. Hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài - 3 HS đọc ghi nhớ 4. Phần luyện tập - Cho HS làm bài tập 1, 2 , - HS làm bài tập vào vở ô ly - GV giúp đỡ HS yếu - chấm một số bài - Chữa bài Bài 1: Học sinh làm lại bài 1 sgk ( Học sinh yếu) Câu kể ai là gì? Tác dụng Thì ra đó là một thứ máy cộng trừ mà Pa - xoan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo Chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới - hiện đại Lá là lịch của cây Cây lại là lịch đất Trăng lặn rồi trăng mọc là lịch của bầu trời Mười ngón tay là lịch Lịch lại là trang sách c) Măng Cụt là loại trái cây quý hiếm của miền Nam Câu giới thiệu về thứ máy mới Câu nêu nhận định về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên. Nêu nhận định chỉ mùa Nêu nhận định chỉ vụ hoặc năm Nêu nhận định chỉ ngày đêm Nêu nhận định đến ngày tháng - Nêu nhận định năm học - Chủ yếu là nhận định về giá trị của trái Măng Cụt, bao hàm cả ý giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của miền Nam. Bài 2: Từng cặp HS giới thiệu các bạn em có trong ảnh cho khách nghe - HS từng nhóm lên trình bày 5. Củng cố - dặn dò - Về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn giới thiệu vào vở. ____________________________
Tài liệu đính kèm: