Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Dương Thị Thuý Hảo

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Dương Thị Thuý Hảo

Tập đọc

Vương quốc vắng nụ cười ( tiếp theo)

I/ MỤC TIÊU:

 - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua,cậu bé).

- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của Vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.(Trả lời được các CH trong SGK).

II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 Tranh minh hoạ nội dung bài trong SGk

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

A/ Kiểm tra bài cũ: (5p)

 - Gọi 2 hs đọc thuộc lòng bài thơ "Ngắm trăng - Không đề" và trả lời câu hỏi nội dung bài đọc.

- Gv nhận xét, ghi điểm

 

doc 30 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Dương Thị Thuý Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Thứ 4, ngày 2 tháng 5 năm 2012
Tập đọc 
Vương quốc vắng nụ cười ( tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
 - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua,cậu bé).
- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của Vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.(Trả lời được các CH trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy - học:
 Tranh minh hoạ nội dung bài trong SGk
III/ Các hoạt động dạy - học:
A/ Kiểm tra bài cũ: (5p)
 - Gọi 2 hs đọc thuộc lòng bài thơ "Ngắm trăng - Không đề" và trả lời câu hỏi nội dung bài đọc.
- Gv nhận xét, ghi điểm
B/ Bài mới: (28p)
1/ Giới thiệu bài: Một hs đọc phần trước, Gv tiếp để giới thiệu bài phần tiếp theo.
2/ Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
*) Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hs đọc nói tiếp nhâu 3 đoạn của bài.
+) đoạn 1: Từ đầu đến nói đi ta trọng thưởng 
+) Đoạn 2: Tiếp đến đứt giải rút ạ
+) Đoạn 3: Đoạn còn lại
- Gv kết hợp cho hs xem tranh minh hoạ truyện.
- Luyện đọc tiếng khó: Dễ lây, tàn lụi, vườn ngự uyển. 
- Giải nghĩa từ khó: Tóc để trái đào, vườn ngự uyển.
- Hs luyện đọc theo cặp; 2 hs đọc cả bài.
- Gv đọc mẫu toàn bài
*) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hs đọc thầm toàn bài, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi:
+) Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? ( ở xung quanh cậu : ở nàh vua – quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hộp cơm; ở quán coi vườn ngựu uyển- trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở ; ở chính mình- bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rứt.) 
 +) Vì sao những chuyện ấy buòn cười? ( Vì những chuyện ấy bất gnừo và trái ngược với tự nhiên : trong buổi thiết triều nghiêm trang , nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm ,...) 
 +) Bí mật của tiếng cười là gì? ( Nhìn thẳng vào sự thật , phát hiện những chuyện mâu thuẫn , bất ngờ, trái ngược , với một cái nhìn vui vẻ, lạc quan.)
 +) Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào? ( Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đền rạng rỡ , tươi tỉh,, hoa nở , chim hót , những tia
nằng mặt trời nhảy múa , sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.) 
*) Hoạt đông3: Luyện đọc diễn cảm
- Câu chuyện có mấy nhận vật?
- Hs trả lời
- Đọc phân vai ( chọn 3 hs đọc tốt). Vai người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé.
- Gv hướng dẫn hs đọc thể hiện được lời và tính cách của các nhân vật.
- Cho hs đọc theo nhóm theo cách phân vai.
- Mỗi nhóm chọn 1 vai để đọc trước lớp. Đọc 3 lượt 
Gv cho hs thi đọc toàn bộ câu chuyện phần 1 và phần 2, 2 nhóm mỗi nhóm 5 em đọc 
thi trước lớp toàn bộ hs còn lại làm ban giám khảo bằng cách chấm điểm theo thẻ
 màu xanh và màu đỏ. Mỗi nhân vật đọc tốt được giơ 1 lần thẻ màu xanh.
- Gv tiểu kết, nhận xét .
- Vậy câu chuyện này muốn nói với các em điều gì?
C/ Củng cố, dặn dò: (3p)
 Hs về nhà đọc và kể cho bố mẹ nghe toàn bộ câu chuyện
Toán
 Ôn tập về các phép tính với phân số ( Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện được nhân,chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép tính nhân,phép tính chia.
- BT cần làm: 1, 2, 4(a).
II/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: (5p)
- 2 hs chữa bài tập 4, 5 tiết 160
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn
- Gv nhận xét, ghi điểm
2/ Dạy bài mới: (30p)
a. Giới thiệu bài: Các em đã được học các phép tính nào với phân số?
Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập thực hiện kỷ năng nhân chia phân số.
b. tổ chức hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài tập
- Gọi 2 hs nhắc lại cách thực hiện phép nhân, phép chia phân số.
- Hướng dẫn mẫu.
- Hs làm bài vào vở ô ly, Gv theo dõi, nhận xét chữa bài cá nhân
Bài 2: 
- 1 hs nêu yêu cầu của bài tập - Gv hướng dẫn hs sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính để tìm x .
- Hs nêu cách tìm thừa số, số bị chia, số chia.
- Hs làm bài vào vở
Gv theo giỏi rồi chữa bài lên bảng
 x X = 
 X = :
 X =
 : x =
 x = : 
 x = 
 x : =22
 x = 22 .
 x = 14
Bài 3:
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài tập
- Gv hướng dẫn hs làm bài tập, có thể rút gọi rồi tính
Mẫu bài tập c 
 X X = = 
- Hs làm bài tập vào vở
- Gv chữa ý d
Bài 4:
 - Gọi 1 hs đọc đề bài
 - Hướng dẫn phân tích yếu cầu của bài tập: hs nhắc lại chu vi và diện tích của hình vuông.
- Gv hướng dẫn làm câu b bằng hai cách tính.
Cách 1 lấy độ dài cạnh hình vuông chia cho cạnh ô vuông ta được mỗi cạnh hình vuông 
5 ô vuông : =5 (ô vuông)
- Từ đó số ô vuông cắt được là: 5 x 5 = 25 ô vuông
Cách 2: Tính diện tích 1 ô vuông X = (m2)
 Lấy diện tích hình vuông chia cho diện tích một ô vuông thì tìm được số ô vuông được 
cắt là: : = 25 (ô vuông)
Gv hướng dẫn hs câu c : tính chiều rộng : lấy diện tích chia chiều dài. 
(Gv hướng dẫn rồi hs làm)
Gv chấm bài tập một số em
3/ Củng cố, dặn dò: (3p)
Nhận xét tiết học, nhắc lại cách rút gọn các phân số trước khi tìm kết quả.
Khoa học
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
I. Mục tiêu: 
- Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn cuả sinh vật kia.
- GD KNS: Kĩ năng phân tích, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học: 
 SGK, giấy A4
III. Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài củ:
- HS 1kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống.
- HS 2 trình bày sự trao đổi chất ở động vật
- Gv nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. giới thiệu bài: 
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.
Mục tiêu: xác định mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh tong tự nhiên thông qua quá trình trao dổi chất của thực vật.
Cách tiến hành:
Bước 1: - Gv yêu cầu hs mở SGk trang 130 rồi quan sát hình1 và kể tên những gì được vẽ trong hình.
- Yêu cầu HS nói về ý nghĩa chiều các mũi tên có trong sơ đồ (lá ngô hấp thụ khí cac-bo-nic, rễ cây hấp thụ nước, muối khoáng)
 - GV chốt lại ý nghĩa chiều các mũi tên
Bước 2: - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Thức ăn cảu cây ngô là gì? Từ những thức ăn đó cây ngô có thể tạo ra những chất dinh dương gì để nuôi cây?
 - GV kết luận: Chỉ có thực vạt mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí cac-bo-nic để tạo thành chất dinh dương như bột đường, chất đạm... nuôi chính thực vật và các sinh vật khác
 Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ
Mục tiêu: HS vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
Cách tiến hành:
 B1: Làm việc cả lớp
 - Gv hướng dẫn tìm hiểu:
+Thức ăn của châu chấu là gì?
+ Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì?
+ Thức ăn của ếch là gì?
+ Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì?
B2: Thực hành vẽ sơ đồ (nhóm 3)
B3: Kiểm tra sơ đồ của các nhóm đại diện nhóm giải thích sơ đồ
- GV kết luận: cây ngô, châu chấu, ếch đều là các sinh vật.
3. Củng cố, dặn dò:
- Tổ chức chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng"
- Chia lớp thành 2 nhóm thi nêu sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia
Ví dụ: Muỗi là thức ăn của cóc...
Nhóm nào kể được nhiều, đúng làm nhóm đó thắng cuộc. Mỗi hs được nêu 1 lần không lặp lại bạn khác và nhóm khác.
- Dặn ôn bài ở nhà.
Buổi chiều: Toán
Ôn tập về các phép tính với các phân số (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài tóan có lời văn với các phân số.
- BT cần làm: 1(a, c:chỉ y/c tính), 2(b), 3.
II/ Hoạt động dạỵ - học:
1. Hướng dẫn HS làm bài (35p) 
- Gv hướng dẫn từng bài và chữa bài theo nhóm
 - Hướng dẫn hs làm bài ở sgk vào vở ô li
 - Hs làm gv theo dõi, kèm hs yếu - chữa bài
Bài 1:
 - 1 hs đọc đề bài - nêu cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.
 - Yêu cầu hs thực hiện các phép tính :
Tổng , Hiệu , 
 Tích , Thương 
Bài 2: Yêu cầu hs viết kết quả vào ô trống : a) 7/15	b) 8/21
Bài 3: 1 hs đọc yêu cầu
 - 2 hs nêu cách tính giá trị của biểu thức không có dấu ngoặc đơn
 - yêu cầu hs tính được giá trị của biểu thức
KQ: a) 29/12	b) 5/12
Bài 4: - 1 hs đọc yêu cầu - phát biểu để tóm tắt bài toán
Bài toán cho biết gì? ( giờ thứ nhất chảy được bể, giờ thứ hai chảy được bể)
Bài toán hỏi gì? ( a, sau 2 giờ vòi nước chảy được mấy phần bể. b, nếu đã dùng một lượng nước bằng bể thì số nước còn lại là mấy phẩn của bể?)
- HS suy nghĩ làm bài - Nếu hs gặp khó khăn thì gv có thể gợi ý cho hs:
 +)Tính phàn bể nước sau 2 giờ vòi nước đó chảy được
 +) Tính số phần bể nước còn lại
ĐS: a) 4/5 (bể) 	b) 3/10 (bể) 
2.Củng cố, dặn dò: (3p)
Gv tổng kết bài- Nhận xét giờ học
________________________________ 
Chính tả(Nhớ viết) 
Ngắm trăng - Không đề
I/ Mục tiêu:
- Nhớ- viết đúng chính tả;biết trình bày 2 bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau;thơ 7 chữ, thơ lục bát..
- Làm đúng các bài tập CT phương ngữ BT2 (a / b), hoặc 3 (a / b), BT do GV soạn.
II/ Đồ dùng dạy - học:
 Bảng phụ kẻ các bài tập 2,3
III/ Hoạt động dạy - học:
A/ Kiểm tra: (5p)
Gọi 2 hs lên viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp các từ: năm sau, xứ sở, dí dỏm,
 hóm hỉnh.
- Gv nhận xét, nhắc lại cách viết cho hs
B/ Bài mới: (28p)
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn hs nhớ viết
- 1 hs đọc yêu cầu của bài sau đó đọc thuộc lòng 2 bài thơ.
- Yêu cầu hs nhớ cách trình bày 2bài thơ
- Gv cho hs biết thể loại của 2 bài thơ để giúp hs trình bày
- Hs nhớ viết
- Nhắc nhở hs khi ngồi viết.
- Theo dõi chấm bài
3. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả
- Yêu cầu hs làm bài tập 2b trang 165 sgk
- Chữa bài tập bằng cách cho 1 số hs điền vào bảng phụ.
- cả lớp nhận xét 
Bài 3: ý b
- Hs nhắc lại thế nào là từ láy?
 - Chia nhóm 4 hoàn thiện bài tập ở bảng phụ rồi ghi vào vở
- Gv nhận xét các tổ bằng kết quả ở bảng phụ
4/ Củng cố, dặn dò: (2p)
Nhận xét bài viết cuả hs .
Lịch sử:
Tổng kết
I. Mục tiêu: 
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mõi thời kì trong lịch sử nước ta trong buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỷ XIX: Thời Văn Lang - Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn.
* VD: thời Lý : dời đô ra Thăng Long, cuộc kháng chiến chốn Tống lần thứ hai.
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sữ tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung.
* VD: Hùng Vương dựng nước Văn Lang, Hai Bà Trưng: khởi nghĩa chống nhà Hán
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu ... m vụ tiết học (3p)
2) Gv hướng dẫn VSMT (28p)
- GV giao nhiệm vụ: 
Tổ trưởng của 3 tổ nhận nhiệm vụ:
Tổ 1: Vệ sinh khu vực trước sân trường.
Tổ 2: Lau dọn bàn ,ghế, cửa của lớp học .
Tổ 3: Chăm sóc bồn hoa.
- GV HD kĩ thuật vệ sinh
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm cho HS.
Lưu ý: Đảm bảo vệ sinh, an toàn và trật tự khi làm việc 
- Cuối tiết học HS tập trung về lớp :
- Các tổ trưởng báo cáo thành quả lao động.
3) Nhận xét chung tiết học.(3p)
- Khen tổ, cá nhân tích cực và hiệu quả.
- GV dặn dò HS luôn giữ môi trường ở trường cũng như ở nhà sạch sẽ.
Thể dục
 Môn thể thao tự chọn
I/ Mục tiêu:
Kiểm tra thử nội dung học môn tự chọn. Yêu cầu biêts cách tham gia kiểm tra, thực 
hiện cơ bản động tác và đạt thành tích cao.
II/ Địa điểm - phương tiện:
- Sân trường
- hai còi, mỗi hs một dây nhảy, bốn cái cầu, bốn quả bóng
III/ Hoạt động dạy - học:
1/ Phần mở đầu: (7p) 
- tập hợp lớp và gv phổ biến nhiệm vụ tiết học
- Cả lớp gióng hàng và khởi động toàn thân
2/ Phần cơ bản (23p)
a. Kiểm tra:
Bước 1: 
Kiểm tra hs ôn tâng cầu bằng đùi ( gọi 4 tốp mỗi tốp 2 hs cùng thực hiện)
Bước 2:
Gọi 5 hs để kiểm tra thử mỗi em thực hiện 1 lần tâng cầu bằng đùi
Bước 3: 
Gọi 4 em hs lên thử kiểm tra ném bóng trúng đích. Gv nhắc lại các động tác để hs nắm vững kỉ thuật
b. Nhảy dây:
Bước 1: Ôn lại cách nhảy dây kiểm chân trước chân sau
Bước 2: Chia lớp thành 4 nhóm để hs tự ôn cá nhân
3. Phần kết thúc: (5p)
 - Đi đều theo 4 hàng dọc và hát
- Hít thở sâu và thả lỏng
- Nhận xét, tuyên dương một số cá nhân thực hiện tốt.
- Dặn dò chuẩn bị cho tiết kiểm tra sau
Thứ năm, ngày 28 tháng 4 năm 2011
 Toán
Ôn tập về đại lượng
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức giải toán 
- BT cần làm: 1, 2, 4.
II/ Hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: (5p)
2 hs lên bảng
 Tính giá trị của biểu thức: 
 Tính giá trị của biểu thức : 
Gv nhận xét, ghi điểm.
2. Gv hướng dẫn hs làm bài (30p)
Bài 1:
Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo khối lượng trong đó chủ yếu chuyển đổi từ cac đơn vị
 lớn ra các đơn vị bé.
 - Hs tự làm bài vào vở ( 1 hs lên làm bài vào bảng phụ)
 - Nhận xét, chữa bài qua bảng phụ 
Bài 2: 
a. Hướng dẫn hs chuyển đổi đơn vị đo
 Ví dụ: 10 yến = 1 yến x 10 = 10 kg x 10 = 100kg và ngược lại
- Hướng dẫn hs thực hiện phép chia: 50 : 10 = 5
 Vậy 50kg = 5 yến
 Với dạng bài yến = ...kg, có thể hướng dẫn hs:
 yến = 10kg x = 5 kg
Với dạng bài: 1 yến 8 kg = ... kg có thể hướng dẫn hs
 1 yến 8 kg = 10 kg + 8 kg = 18 kg
Phần b và c tương tự phần a
Bài 3:
 Hướng dẫn hs chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn các dấu
 thích hợp
Ví dụ: 2 kg 7 hg = 2000g + 700g = 2700g
Vậy ta chọn dấu " = " và có 2 kg 7 hg = 2700g
Hs phải linh hoạt chuyển đổi tuỳ từng bài tập cụ thể mà chọn cách đổi "danh số 
đơn" sang "danh số phức hợp" hoặc ngược lại
Bài 4:
 - Hướng dẫn hs chuyển đổi 1kg 700g thành 1700g, rồi tính cả cá và rau cân nặng là: 
 1700 +300 = 2000g
 Đổi đơn vị đo 2000g = 2kg
Bài 5: Hướng dẫn giải
Bài giải
Xe ô tô chở được tất cả là:
50 x 32 = 1600 (kg)
1600kg = 16 (tạ)
 Đáp số: 16 tạ
 Hs lên chữa bài - Gv cho các nhóm nhận xét
 Gv chấm bài - nhận xét chung
3/ Củng cố, dặn dò: (4p)
 Gv nhận xét tiết học .
 Nhắc nhở những hs làm sai cần làm nhiều ở nhà
 Tập làm văn
Miêu tả con vật ( kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
- Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài,thân bài,kết bài);diễn đạt thành câu,lừi văn tự nhiên chân thực.
II/ Đồ dùng dạy - học:
 Tranh minh hoạ các con vật
III/ Hoạt động dạy - học:
1: Gv chép đề lên bảng (5p) 
- Yêu cầu 1hs chọn 1 trong 3 đề để làm bài kiểm tra
Gv cho hs đọc thầm 3 đề rồi hướng dẫn hs nắm lại yêu cầu của từng đề (viết đề nào
 thì chú ý miêu tả con vật nuôi, em yêu thích, em nhìn thấy trong rạp xiếc để đúng 
với yêu cầu của đề)
- Gv yêu cầu hs nhắc lại cấu tạo của 1 bài văn.
- Hs nhắc lại cách viết các phần 
1) Mở bài: Giơí thiệu con vật định tả
2)Thân bài: tả hình dáng
 tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động của con vật ấy.
3)nêu cảm nghĩ đối với con vật
2 :Hs làm bài ( 25 phút)
 (Lưu ý: khi viết cần chú ý viết đúng chính tả, tả đúng con vật mình định tả)
*) Gv thu bài
3. Dặn dò tiết học sau : (2p)
Mĩ thuật 
Thầy Chính dạy 
địa lí:
khai thác khóang sản và hải SảN ở VùNG BIểN 
VIệT NAM
I. Mục tiêu
HS biết: 
- Biết vùng biển nớc ta có dầu khí, cát trắng và nhiều loại hải sản quý hiếm có giá trị nh: tôm hùm, bào ng...
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam các vùng khai thác dầu khí và đánh bắt nhiều hải sản ở Việt Nam. 
- Biết đợc nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản, ô nhiễm môi trờng biển và một số biện pháp khác
- THGDMT : Giáo dục HS có ý thức bảo vệ biển khi đi tham quan, nghỉ mát.
II. Đồ dùng dạy – học:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
Tranh ảnh về các hoạt động khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
1.Giới thiệu bài: (3p) 
Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Bài mới (30p)
1.Khai thác khoáng sản 
Hoạt động theo nhóm 2, trả lời và hoàn thiện bảng sau:
TT
Khoáng sản chủ yếu
Địa điểm khai thác
Phục vụ ngành sản xuất
1
Dầu mỏ và khí đốt
Thềm lục địa ven biển gần Côn Đảo
Xăng dầu khí đốt và nhiên liệu
2
Cát trắng
Ven biển Khánh Hoà va một số đảo ở Quảng Ninh
Công nghiệp thuỷ tinh
2.Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
Bớc 1: Làm việc theo lớp.
Hãy kể tên các sản vật biển ở nớc ta?
Cá, tôm, mực, bào ng, ba ba, ốc sò 
Bớc 2: Hoạt động theo nhóm
- HS dựa vào SGK trình bày kết quả theo từng câu hỏi.
Xây dung quy trình khai thác cá biển?
Đóng gói cá đã chế biến
Khai thác cá biển
Chế biến cá đông lạnh
 đ đ 
 ¯
Chuyên chở hải sản
Xuất khẩu
 ơ
Theo em nguồn hải sản có vô tận không? Những yếu tố nào sẽ ảnh hởng đến nguồn hải sản đó?
Em hãy nêu các biện pháp nhằm bảo vệ môi trờng biển và nguồn hải sản nớc ta?
3. Củng cố, dặn dò: (3p)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho tiết học sau. 
(Nghỉ ngày lễ 30 /4)
Buổi chiều địa lý
Ôn tập
I/ Mục tiêu
Giúp hs: - Chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan xi păng, đồng bằng bắc bộ, đồng bằng Nam bộ, đồng bằng Duyên hải Miền trung: 
các cao nguyên ở tây nguyên và các thành phố đã học trong chương trình
- So sánh, hệ thống hoá
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
 - Bản đồ hành chính Việt nam
 - Phiếu học tập có in sắn bản đồ
III/ Hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài (2p) 
2. Các hoạt động (35p)
*) Hoạt động 1: Làm việc các nhân hoặc theo cặp
B1: Hs làm câu hỏi 3,4 trong sgk ( hoàn thiện phiếu học tập)
B2: Hs trao đổi kết quả trước lớp và chuẩn xác đáp án
 Câu 4: 4.1 ý d; 4.2 ý b; 4.3 ý b; 4.4 ý b 
*) Hoạt động 2: Làm việc cá nhân hoặc theo cặp
B1: Hs làm câu hỏi 5 sgk ( hoàn thiện phiếu học tập)
B2: Hs trao đổi kết quả trước lớp và chuẩn xác đáp án
*) Tổng kết: 
 Gv nhận xét tiết học
 Dặn dò: Ôn laị nội bài đã học
 Lịch sử
 Tổng kết
I/ Mục tiêu
 Giúp hs biết
- Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỷ XIX
- Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu học tập
- Băng thời gian biểu thị các thời kỳ lịch sử trong sgk được phóng to.
III/ Các hoạt động dạy - học:
*) Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian và yêu cầu hs điền nội dung các thời kỳ, thời đại vào ô trống cho chính xác.
- Hs dựa vào kiến thức đã học làm theo yêu cầu của gv
*) Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
 Gv đưa ra một danh sách các nhân vật lịch sử:
 - Hùng Vương - Lý Thái Tổ
- An Dươg Vương - Lý Thường Kiệt
- Hai Bà Trưng - Trần Hưng Đạo
- Ngô Quyền - Lê Thánh Tông
- Đinh Bộ Lĩnh - Nguyễn Trãi
- Lê Hoàn - Nguyễn Huệ
- Hs ghi tóm tắt công lao của các nhân vật lịch sử trên
*) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Gv đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá có đề cập trong sgk như sau.
- Đền Hùng
- Thành cổ Loa
- Sông Bạch Đằng
- Thành Hoa Lư
- Thành Thăng Long
- Tượng phật A- Di - Đà
 ......
- Hs điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh di tích lịch sử, văn hoá.
- Liên hệ thực tế kể các di tích lịch sử, văn hoá ở trong huyện, tỉnh
3/ Tổng kết, dặn dò: nhận xét giờ học
 - Chuẩn bị giờ kiểm tra
Kĩ thuật 
Lắp ghép mô hình tự chọn
I : mục tiêu 
Học sinh biết lắp được một mô hình tự chọn theo ý thích của mình 
II : Đồ dùng dạy học 
Bộ đồ dùng lắp ráp mô hình kĩ thuật 
III: Hoạt động dạy học 
1: Bài cũ 
GV cho học sinh nhắc lại các mô hình học sinh đã được học về lắp ráp kĩ thuật .
2 : Bài mới : 
Học sinh tự do lắp một trong số các mô hình kĩ thuật mình đã được học 
GV theo dõi hướng dẫn thêm 
Chấm một số bài rồi nhận xét , tuyên dương 
3 : Củng cố dặn dò 
 _____________________
I/ Mục tiêu
Giúp hs ôn tập, củng cố kỉ năng phối hợp 4 phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn.
II/ Hoạt động dạy - học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5p)
- Kiểm tra bài tập về nhà của hs
- Nhận xét và đánh giá chung
2/ Dạy bài mới (30p)
Bài 1:
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn hs thực hiện bằng 2 cách
Cách 1: Tính tổng trước rồi sau đó nhân với 
Cách 2: Nhân từng số hạng của tổng rồi cộng kết quả
- Hs làm bài tập
KQ: a) 3/7	b) 1/3	c) 5/7	d) 11/2
Bài 2:
- Hướng dẫn hs chọn cách tính thuận tiện nhất
Mẫu theo sgk 
Hs làm bài tập
KQ: a) 2/5	b) 2	c) 1/140	d)1/3
Bài 3:
- Gọi 2 hs đọc bài toán, nêu yêu cầu của bài toán
- Gv cùng hs phân tích để giải bài toán
+) Tính số vải đã may quần áo : 20: 5 x 5 = 16 (m)
+) Tính số vài còn lại : 20 – 16 = 4 (m) 
+) Tính số túi đã may được : 4: 2/3 = 6 (cái) 
- Hs làm bài tập vào vở
Bài 4:
- Hs chọn ý đúng ghi vào bảng con sau khi gv nêu yêu cầu bài tập
- Gv nhận xét cách chọn ý đúng : D. 20 
Gv chấm bài
3/ Củngcố, dặn dò: (3p) 
Gv củng cố bài, nhận xét tiết học,
đao đức

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_33_duong_thi_thuy_hao.doc