2. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : (1p)
2. Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của đề bài ( 5p)
- Hs đọc đề bài ở SGK và đọc gợi ý 1
- Gv gạch dưới những từ ngữ quan trọng: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân
- Gv gợi ý: Câu chuyện em kể phải là ước mơ có thật , nhân vật trong câu chuyện chính là các em hoặc bạn bè, người thân.
3. Gợi ý kể chuyện ( 5p)
- Gv giúp hs hiểu các hướng xây dựng cốt truyện
- Gv gọi 3 hs nối tiếp đọc gợi ý 2 , cả lớp theo dõi ở SGK.
- Đặt tên cho câu chuyện
- Một hs đọc gợi ý 3
Hs suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện về ước mơ của mình, nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
Tuần 9 Buổi chiều Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011 Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục đích: - Chọn được câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự tự tin II. Đồ dùng dạy- học Giấy khổ to III. Các hoạt động dạy- học 1. Bài cũ: (5p) Hs kể một câu chuyện em đã nghe đã đọc về những ước mơ đẹp ,nêu ý nghĩa câu chuyện Gv nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : (1p) 2. Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của đề bài ( 5p) Hs đọc đề bài ở SGK và đọc gợi ý 1 Gv gạch dưới những từ ngữ quan trọng: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân Gv gợi ý: Câu chuyện em kể phải là ước mơ có thật , nhân vật trong câu chuyện chính là các em hoặc bạn bè, người thân. 3. Gợi ý kể chuyện ( 5p) Gv giúp hs hiểu các hướng xây dựng cốt truyện Gv gọi 3 hs nối tiếp đọc gợi ý 2 , cả lớp theo dõi ở SGK. Đặt tên cho câu chuyện Một hs đọc gợi ý 3 Hs suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện về ước mơ của mình, nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. 4. Thực hành kể chuyện ( 15p) a) Kể theo cặp Từng cặp hs kể cho nhau nghe câu chuyện về mơ ước của mình. GV đến từng nhóm , nghe Hs kể, hướng dẫn , góp ý. b) Thi kể trước lớp Vài hs tiếp nối nhau thi KC trước lớp. GV viết lần lượt tên những hs tham gia thi kể chuyện, tên câu chuyện của các em Hs kể xong có thể trả lời câu hỏi của bạn Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay và KC hay nhất. * GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự tự tin 3. Củng cố - dặn dò: (4p) GV nhận xét tiết học Dặn hs chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau . --------------------------------------------------------------- Luyện toán Luyện: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt I.Mục tiêu: - Củng cố cho hs về: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt - HS cần làm bài 1, 2; HS khá, giỏi làm thêm bài 3 II. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1: a, Viết các từ :Góc nhọn, góc tù, góc bẹt góc vuông vào chỗ chấm dưới hình cho thích hợp: A P E _________________ M A N B K C Q D G ................ ............... ................... b, Viết các từ: lớn hơn, bé hơn, bằng vào chỗ chấm cho thích hợp: Góc đỉnh A........hai góc vuông Góc đỉnh B .................góc đỉnh D Góc đỉnh B........góc đỉnh C Góc đỉnh D.................góc đỉnh C Bài 2: Viết tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù trong hình sau(theo mẫu) A B C D - Góc vuông đỉnh A, cạnh AB, AD ........................................................................................................................................... Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi Nam làm một phép chia có số dư là số dư lớn nhất có thể có. Sau đó Nam gấp cả số bị chia và só chia lên 3 lần. ở phép chia mới này , số thương là 12, số dư là 24. Tìm phép chia Nam làm ban đầu Bài giải Khi gấp số bị chia và số chia lên 3 lần thì thương số không thay đổi . Vậy phép chia bạn Nam làm ban đầu có thương số là 12. Còn số dư bị gấp lên 3 lần , vì vậy số dư ở phép chia Nam làm ban đầu là: 24 : 3 = 8 Vì 8 là số dư lớn nhất có thể có nên kém số chia 1 đơn vị. Vậy số chia ở phép chia ban đầu Nam làm là: 8 + 1 = 9 Số chia ở phép chia phải tìm là: 12 x 9 + 8 = 116 Phép chia Nam làm ban đầu là: 116 : 12 = 9 dư 8 - HS làm bài vào vở - Một số hs lên bảng chữa bài - Cả lớp và GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Luyện Tiếng Việt TLV : Luyện tập phát triển câu chuyện. I. Mục tiêu: Củng cố cho hs về cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. II. Hoạt động dạy học Giới thiệu bài (3p) Hướng dẫn hs làm bài tập. (30p) Bài 1: Hs nêu yêu cầu bài. Hs đọc thầm lại đoạn trích : Vương quốc ở tương lai.( SGK trang 58) Hs hoạt động nhóm đôi, tập kể lại câu chuyện theo nhóm theo trình tự thời gian GV quan sát, hd thêm. Đại diện một số cặp kể chuyện, lớp nhận xét, bổ sung. Bài tập 2: Kể lại câu chuyện trên theo trình tự không gian. - Hs nêu yêu cầu bài tập HS tập kể theo trình tự không gian, gv quan sat, giúp đỡ hs còn lúng túng. Một vài hs kể trước lớp Lớp và gv nhấn xét , bổ sung.Tuyên dương bạn kể hay. Bài tập 3: Giành cho HS khá, giỏi Viết một đoạn văn ( từ 7- 10 câu) kể về một người thân mà em yêu quý nhất. HS làm bài vào vở Một số hs đọc bài làm. GV nhận xét , ghi điểm. Củng cố- dặn dò (2p) Gv tổng kết giờ học, nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2011 Toán Vẽ hai đường thẳng vuông góc I . Mục tiêu : - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước . - Vẽ được đường cao của hình tam giác. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2; HS khá giỏi làm hết. II. Đồ dùng dạy – học: Thước kẻ , ê ke. III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: (5p) Hs làm bài tập 3 tiết trước. Gv nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 1. Vẽ đường thẳng CD đi qua diểm E và vuông góc với đường thẳng AB (8p) GV cho học sinh tự vẽ hai trường hợp : + Trường hợp E nằm trên đường thẳng AB . + Trường hợp E năm ngoài đường thẳng A . C C E . A E B A B D D 2. Giới thiệu đường cao của hình tam giác: (7p) A B H C - GV vẽ hình tam giác ABC, và nêu: vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh BC . - Học sinh nhận xét hình tam giác vừa vẽ. - GV vẽ hình - tô màu đoạn thẳng AH. Độ dài đoạn thẳng AH chính là chiều cao của tam giác. 3. Luyện tập ( 15p) Bài 1: Học sinh làm theo nhóm đôi. Gọi một số học sinh lên bảng làm. a) b) C c) D C E D E E D C Bài 2: Học sinh tự làm vào vở , sau đó cho 2 học sinh lên bảng chữa bài. A H B B C C A C H A B Bài 3: Giành cho HS khá, giỏi. Học sinh làm theo nhóm5. Sau đó lên bảng vẽ và nêu tên các hình chữ nhật. ABCD, AEGD, EBCG. A E B D G C 3.Củng cố ,dặn dò : (4p) GV chấm một số vở, nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Ước mơ I. Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu biết tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ(BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ(BT4) *Giảm tải: Không làm BT5 II. Đồ dùng dạy học: Giấy A4 để các nhóm làm bài tập 2 và bài tập 3. III.Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: (5p) 1 em nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. Lấy ví dụ minh hoạ GV nhận xet, ghi điểm 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: (2p) GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học b. Hướng dẫn HS làm bài tập: (26p) Bài 1: HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc bài “ Trung thu độc lập” - Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ? - Cả lớp và GV nhận xét. + Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi đạt được trong tương lai. + Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai Bài 2: HS nêu yêu cầu bài - Các nhóm thảo luận và tìm từ đồng nghĩa với ước mơ?( ước mơ, ước muốn, ước mong, ước vọng, mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài Học sinh thảo luận và nêu ý nghĩa: Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ chính đáng. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập, thảo luận rồi làm bài Ước mơ được đánh giá cao: Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người: + Ước mơ học giỏi để trở thành thợ bậc cao, thành bác sỹ,... + Ước mơ về một cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có chiền tranh,... + Ước mơ chinh phục vũ trụ Ước mơ được đáh giá không cao: Đó là những ước mơ giản dị, thiết thực, có thể thực hiện được không cần nỗ lực: ước muốn có truyện đọc, có xe đạp,... Ước mơ bị đánh giá thấp: Đó là những ước mơ phi lí, không thể thực hiện được; hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bạn thân. 3. Củng cố- dặn dò: (4p) GV nhận xét tiết học. Địa lí Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tt) I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở TN. + Sử dụng sức nước sản xuất điện. + Khai thác gỗ lâm sản. - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống sản xuất. - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng. - Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên:có nhiều thác ghềnh. - Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp. - Chỉ trên bản đồ (lược đồ ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai. * HS khá, giỏi: + Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. + Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá. - Tích hợp GDMT vào bài ở mức độ bộ phận. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên VN - Tranh, ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở Tây Nguyên (nếu có) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: (5p) Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên? Hs nêu. Gv nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: (28p) 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Phát triển bài 3. Khai thác sức nước * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm Bước 1: Hs làm việc trong nhóm theo các gợi ý sau: Quan sát lược đồ hình 4, hãy : Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên? Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu Tái sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh? Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì? Các hồ chức nước do Nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì? Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y- a- li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào? Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp Gv sửa chữa giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày Gọi Hs chỉ 3 con sông ( Xê Xan, Ba, Đồng Nai) và nhà máy thủy điện Y- a- li trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. 4. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp Bước 1: Gv yêu cầu hs quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: Tây Nguyên có những loại rừng nào? Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau ? Mô tả loại rừng nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh, ảnh và các từ gợi ý sau: rừng rậm rạp, rừng thưa, rừng thường một loại cây, rừng nhiều loại cây với nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm. Bước 2: Một vài hs trả lời trước lớp. Gv sửa chữa và giúp hs hoàn thiện câu trả lời . Gv giúp ... i trong SGK theo nhóm đôi. - Hs thảo luận ,đại diện các cặp trả lời - Kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta cần tiết kiệm thời giờ. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm( Bài 2) - Mỗi nhóm thảo luận một tình huống . - Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả thảo luận.- Yêu cầu các nhóm thảo luận các thông tin ở trong SGK. - Đại diện các nhóm trình bày. GVKL: Tiết kiệm thời giờ là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến và thái độ( Bài 3 SGK) - GV nêu từng ý kiến trong bài 3. Yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ đánh giá của mình - GV đề nghị HS giải thích về lý do lựa chọn của mình. - GV kết luận: Các ý kiến d là đúng . a, b, c là sai. - Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân. 3. Củng cố – dặn dò: (2p) HS đọc thuộc phần ghi nhớ ở trong SGK Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010 Chào cờ Làm lễ chào cờ ở sân trường Tập đọc Thưa chuyện với mẹ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung : Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: tranh đốt pháo. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : (5p) Hai HS đọc bài “ Đôi giày ba ta màu xanh” – Nêu nội dung của mỗi đoạn. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài ( 1p) b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc: ( 10p) - Hai HS nối tiếp nhau đọc bài.( đọc 2 lượt ). Hướng dẫn đọc: mồn một, kiếm sống, cúc cắc HS luyện đọc cặp đôi – 1 HS đọc toàn bài. HS hiểu được các từ chú giải trong bài. GV đọc bài. *Tìm hiểu bài:( 10p) HS đọc đoạn 1. - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? ( Cương thương mẹ vất vã, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.) - Mẹ Cương nêu lý do phản đối như thế nào? ( Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà Cương nhà dòng dõi..., bố sẽ không cho Cương đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình.) - Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? ( Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới bị coi thường.) - Nêu nhận xét cách trò chuỵên giữa hai mẹ con Cương? (Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình , Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng; cử chỉ thân mật, tình cảm.) * Hướng dẫn đọc diễn cảm:(5p) - 3 HS đọc phân vai. - Gv hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS luyện và thi đọc diễn cảm đoạn: “Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ.bắn toé lên như khi đốt cây bông”. - Hs thi đọc diễn cảm trước lớp, lớp và gv nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. 3. Củng cố – dặn dò: (4p) - Hs nêu ý nghĩa của bài, Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng: học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình. - Nhận xét bài: Học sinh tập cách xưng hô của Cương. - GV nhận xét giờ học. Toán Hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc . - Kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3(a). II. Hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ: (5p) ? Hôm trước các em đã học bài gì? – HS lên bảng vẽ các góc tù, nhọn, vuông. Gv nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. GV giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc ( 13p) GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng A B . D C Cho HS thấy rõ 4 góc A, B, C, D đều là vuông . - Nếu kéo dài 2 cạnh BC và CD thành 2 đường thẳng , tô màu hai đường thẳng đó và cho hs biết : Hai đường thẳng BC và CD là hai đường thẳng vuông góc với nhau . - Hai đường thẳng BC và CD tạo thành bốn góc vuông chung đỉnh C. Cho HS kiểm tra lại bằng ê ke. - GV dùng thước Ê-ke vẽ góc vuông đỉnh Ocạnh OM và ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng PM và QN vuông góc với nhau . M O N - Hai đường thẳng OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O. - GV cho HS liên hệ thực tế . b. Thực hành ( 15p) Bài 1 GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc rồi trả lời . a) Đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau . b) Đường thẳng MP và NQ không vuông góc với nhau. Bài 2 : Cho hs đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời : A B D BC và CD là hai cặp cạnh vuông góc với nhau ADvà CD là hai cặp cạnh vuông góc với nhau BC và AB là hai cặp cạnh vuông góc với nhau B C AD và AB là hai cặp cạnh vuông góc với nhau Bài 3: HS nêu yêu cầu bài, dùng ê kê để kiểm tra và đọc tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. Câu b giành cho HS khá, giỏi. a) EA và ED , CD và ED. b) MN và QP, PQ và PN. Lớp và gv nhận xét. Bài 4: Giành cho hs khá, giỏi. Hs nêu yêu cầu bài, làm bài, đọc chữa bài: a) Cặp cạnh vuông góc với nhau: AB và AD; AD và DC b) Cặp cạnh cắt nhau ma không vuông góc: AB và BC; BC và DC. 3. Củng cố - dặn dò: (4p) GV chấm một số vở , nhận xét tiết h Khoa học Phòng tránh tai nạn đuối nước I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc nên và không nên để phòng tránh tai nạn đuối nước. + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. + Chấp hành các quy địnhvề an toàn khi tham giagiao thông đường thuỷ + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. II. Đồ dùng dạy học : Hình trong sgk III: Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ (5p) Gv: Khi bị bệnh chúng ta cần ăn uống như thế nào ? HS trả lời, gv nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới Hoạt động 1: (10p) Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước. Bước 1: Làm việc theo nhóm - Thảo luận : Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hành ngày? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày ,các nhóm khác bổ sung GVkết luận chung: Không chơi ở gần bờ sông, ao, suối, giếng đựơc xây thành cao, có nắp đậy. Chum vại phải có phải có nắp đậy. Hoạt động 2: (9p)Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc khi bơi. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi Nên tập bơi hay đi bơi ở đâu? Hs thảo luận nhóm đôi - trả lời. Gv kết luận : Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi., khu vực bơi. Hoạt động 3: ( 8p)Chơi trò chơi “ Đóng vai” Bước 1: - GV chia lớp thành hai đội - Mỗi đội cử ra một đội trưởng Bước 2: Cách chơi và luật chơi - Đội 1 : Tình huống 1: Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về. Nam rủ Hùng ra gần nhà để tắm. Nếu là Hùng em sẽ ứng xử như thế nào cho phù hợp? - Đội 2:Tình huống 2: Lan nhìn thấy em mình đang rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống lấy. Nếu bạn là Lan bạn sẽ làm gì? Kết thúc trò chơi : GV tuyên dương đội thắng cuộc. 3. Củng cố – dặn dò (4p) - HS nhắc lại nội dung bạn cần biết – GV rút ra điều cần ghi nhớ của bài học. - Gv nhận xét tiết học. . Lịch sử Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân I.Mục tiêu: - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình , là một người cương nghị , mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. II. Đồ dùng học tập: Hình trong SGK- Phiếu học tập của HS III. Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ: (5p). Hai hs nêu diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. GV nhận xét. Ghiđiểm 2. Bài mới a, Giới thiệu bài ( 1p) b, Phát triển bài * HĐ1: Làm việc theo cá nhân ( 7p) ? Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước ta như thế nào? (Triều đình lục đục, tranh nhau ngay vàng, đất nước bị chia cắt ra 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, đồng ruộng bị tàn phá, quân thù lăm trong ngoài bờ cõi) Hs trả lời, gv chốt lời giải đúng. * HĐ2: Thảo luận nhóm ( 10p) Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ? Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí lớn - Lớn lên gặp buổi loạn lạc. Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh đã thống được giang sơn . - Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình - GV: Hoàng đế, ngầm nói là vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa. - Đại Cồ Việt: nước Việt to lớn - Thái Bình: Yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh. - Hai HS trình bày lại * HĐ3: Làm việc cả lớp (8p) Thời gian Các mặt Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất Đất nước Triều đình Đời sống HS thảo luận , rút ra bài học cần ghi nhớ .- HS đọc ghi nhớ SGK. 3. Củng cố dặn dò: (4p) GV tổng kết bài, nhận xét giờ học. Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010 Toán Hai đường thẳng song song I .Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Nhận biết được hai đường thẳng song song. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3( a). II.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:(5p) Gọi HS lên bảng vẽ góc nhọn , góc tù , góc bẹt. Gv nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a.Giới thiệu hai đường thẳng song song:( 13p) - GV vẽ hình chữ nhật ABCD, kéo dài hai cạnh đối diện A B D C - HS nhận xét: Hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau. - GV: nếu chúng ta kéo dài 2 đường thẳng này thì chúng có gặp nhau không? - HS : Hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau. GV vẽ hình ảnh - HS nêu ví dụ về : Hai đường thẳng song song - HS vẽ về : Hai đường thẳng song song – Lớp và gv nhận xét. b.Thực hành : ( 15p) Bài 1: A B a. Cạnh AB song song với cạnh DC. Cạnh AD song song với cạnh BC. D C P Q Q b. Nêu tương tự như hình trên Cạnh MN song song với cạnh PQ. Cạnh MQ song song với cạnh NP . M N A B C Bài 2: Hs nêu yêu cầu bài, làm bài. C G E D Gợi ý: Bài toán đã cho các tứ giác ABEG, BCDE, ACDG là các hình chữ nhật, điều đó có nghĩa là các cặp cạnh đối diện của mỗi hình chữ nhật song song với nhau. Từ đó ta có: BE song với cạnh AG và song song với cạnh CD. Bài 3. Học sinh làm vào vở và chữa bài M N a) MN//PQ MQ vuông góc với MN MQ vuông góc với QP b, Giành cho HS khá, giỏi: Q P E DI // GH D G DI vuông góc với IH IH vuông góc với HG DE vuông góc với EG I H 3. Củng cố , dặn dò: (4p) GV chấm một số vở, nhận xét giờ học. _______________________________ Âm nhạc Thầy Dũng dạy
Tài liệu đính kèm: