Tiết:1 Thể dục
ÔN TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 2, 3 NGƯỜI
TRÒ CHƠI " CHUYỂN ĐỒ VẬT"
I/ Mục tiêu.
Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 3 người. YC thực hiện ở mức tương đối đúng.
Học trò chơi “ Chuyển đồ vật"Yêu cầu biết cách chơi và chơi ở mức ban đầu.
II/ Địa điểm - Phương tiện
- Địa điểm: Chọn nơi thoáng mát bằng phẳng,VS sạch sẽ nơi tập, bảo đảm an toàn luyện tập
Dụng cụ trò chơi.
III/ ND & PP lên lớp
Tuần 34 Soạn ngày 2 tháng 5 năm 2008 Thứ hai ngày 5 tháng 5năm 2008 Tiết 1: Chào cờ Dự chào cờ nghe lớp trực tuần nhận xét. Phổ biến nhiệm vụ tuần 34 Tiết : 2 Tập đọc - kể chuyện sự tích chú cuội cung trăng Khoa học ôn tập thực vật và động vật I. Mục tiêu A.Tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ ngữ : liều mạng, văng rìu, lăn quay, quẳng rìu, cựa quậy. Biết thay đổi phù hợp với mỗi doạn. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu các từ ngữ mới trong bài : khoảng rập bã trầu, phú ông, rịt. ND : Tình thuỷ chung , tấm lòng nhân hậu của chú cuội. giải thích hiện tượng thiên văn, và ước mơ bay lên cung trăng. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ. III, Các hoạt động dạy học. 1. ổn định 2. Kiểm tra 3. Bài mới Sau bài học, HS biết : - HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thcs ăn trên cơ sở HS biết: - Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên . - Hình trang 134,135, SGK. giấy và bút vẽ. * GV: Giới thiệu bài, đọc mẫu, hướng dẫn đọc câu, đoạn: giúp Hs đọc đúng: liều mạng, văng rìu, lăn quay, quẳng rìu, cựa quậy HS : Nhớ lại bài học vẽ được sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và vật nuôi , cây trồng và động vật sóng hoang dã . HS: Đọc câu. Đoạn nối tiếp, thi đọc đoạn trước lớp, lớp nhận xét ; tìm hiểu từ trong bài: khoảng rập bã trầu, phú ông, rịt. GV: HD tìm hiểu các hình 134, 135, SGK thông qua câu hỏi vẽ mối quan hệ * GV: Nhận xét giúp học sinh đọc đúng: Chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận câu hỏi tìm hiểu bài câu hỏi SGK HS : Vẽ sơ đồ theo nhóm, HS :thảo luận, báo cáo. Rút ra - Cuội phát hiện ra cây thuốc quý. - Cuội dùng cây thuốc quý cứu con gái phú ông vợ cuội. - Cuội bay lên cung trăng cùng cây thuốc. GV: Chia nhóm, HD vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật. * GV: giúp học sinh hiểu đúng các câu hỏi, nêu được nội dung ý nghĩa câu chuyện. HD luyện đọc đoạn 3. HS: Tìm hiểu mối quan hệ, tham gia vẽ theo nhóm, nhóm trưởng cử người giải thích sơ đồ. * HS: Luyện đọc trong nhóm, thi đọc trước nhóm. GV: Tổng kết nhận xét ý thức học tập của các nhóm. YC học ghi nhớ. * GV: nhận xét đánh giá, tuyên dương HS có ý thức học bài tốt. Nhận xét tiết học chung. HS: Học ghi nhớ SGK. - Củng cố : Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. - Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. GV nhận xét chung tiết học. Tiết 3 Tập đọc: - Kể chuyện sự tích chú cuội cung trăng I. Mục tiêu B. Kể chuyện: - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào gợi ý SGK , nhớ lại và kể đúng từng đoạn, cả truyện Sự tích chú cuội cung trăng. - Rèn kĩ năng nghe: Tập chung theo dõi các bạn kể chuyện đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn. II. Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ . III. Các hoạt động dạy học. 1 ổn định lớp 2 Kiểm tra 3 Bài mới. Toán ôn tập về đại lượng ( tiếp) Giúp HS : Củng cố các đơn vị đo diện đã học và quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan . * HS: Nêu yêu cầu, kể từng đoạn theo gợi ý SGK. GV: HD bài 1. Rèn kĩ năng đổi đơn vị đã học chuyển từ đơn vị lớn ra đơn vị bé. * GV: HD kể, Gv kể mẫu. HS : Theo dõi các bước thực hiện. Thực hành bài tập 1.HS làm nháp, 2 em lên bảng chữa bài. * HS: Nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện . GV : Chữa bài . Củng cố các bước thực hiện. HD bài tập 2 chuyển đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé, từ danh số phức hợp, sang danh số đơn và ngược lại . GV: Uấn nắn, giúp đỡ HS hoàn thiện. HS đọc nêu các bước thực hiện , làm nháp, 2 em lên bảng chữa bài. Nêu yêu cầu bài tập 3, đổi các đơn vị rồi so sánh kết quả . HS: Thi kể trước lớp. GV : Chữa bài . HD bài 4; giải bài toán với số đo là phân số. * GV; nhận xét , đánh giá bình chọn bạn kể hay nhất. Củng cố nội dung câu chuyện : Tình thuỷ chung , tấm lòng nhân hậu của chú cuội. giải thích hiện tượng thiên văn, và ước mơ bay lên cung trăng. HS : đọc và làm bài tập 4 theo các bước : Dện tích thửa ruộng hình chữ nhật .( theo đơn vị m) Củng cố : Giúp HS ôn tập , củng cố kĩ năng các đơn vị đo diện đã học và quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan . * GV nhận xét tiết học chung. Tiết 4. Đạo đức: Dành cho địa phương: ôn tập kĩ năng học kì I I. Mục Tiêu : 1. Giúp HS củng cố kiến thức, thực hành kĩ năng học kì I. II. đồ dùng dạy học tranh sưu tầm và vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định 2. Kiểm tra 3. Bài mới Tập đọc tiếng cười là liều thuốc bổ 1. Đọc lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bìa văn rõ ràng , rành mạch , phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học. 2. hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung ý nghĩa phần hai : Tiếng cười làm cho con người khác với động vật . Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó, làm cho HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười. Tranh minh hoạ, câu, đoạn văn HD học sinh đọc. * HS: Nêu các nội dung đã học kì II. - Đoàn kết thiếu nhi Quốc tế - Tôn trọng khách nướcc ngoài - Tôn trọng đám tang - Tôn trọng thư từ , tài sản của người khác - Tiết kiệm nguồn nước - chăm sóc cây trồng vật nuôi. GV: Giới thiệu bài, đọc mẫu HD chia đoạn bài văn chia 3 đoạn mỗi lần xuống dòng được coi là một đoạn., HD đọc đoạn. * GV: Chia nhóm, yêu cầu trưng bày tranh theo nhóm , môi trường , bảo vệ môi trường, vệ sinh môi trường. HS: đọc đoạn nối tiếp 2 - 3 lần . đọc đúng: nhấn giọng ở các từ sảng khoái, thư giãn, thoải mái, sống lau hơn, .. * HS: Trưng bày tranh sưu tầm được , đại diện nhóm thuyết trình. GV: Tổ chức thảo luận câu hỏi tìm hiểu các từ ngữ; thống kê, thư giãn, sảng khoái .Tìm hiểu câu hỏi tìm hiểu bài SGK trang 154. GV:Nhận xét, kết luận. Chia lớp thành , tổ chức thi kể chuyện , đọc thơ về các nội dung đã học . HS: Thảo luận Đại diện nhóm trình bày kết quả. Rút ra các ý; - Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác. - Tiếng cười là liều thuốc bổ. - Người có tiếng cười hài hước sẽ sống lâu hơn. * HS : Thi theo nhóm, lớp chấm điểm thi đua. GV: giúp HS trả lời đúng, hiểu ý nghĩa của chuyện. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm . * GV: nhận xét , đánh giá. Tổ chức trò chơi " Ai nhanh - Ai đúng". HS: Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 Một số em đọc trước lớp. HS : Tham gia trò chơi. Củng cố : Nội dung ôn tập chủ yếu dặn HS thực hành các hành vi thực tế ở thon bản. - Nội dung ý nghĩa bài ; Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó, làm cho HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười. * GV nhận xét tiết học chung. Tiết 5 Toán ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về : - Cộng, trừ, nhân , chia ( tính nhẩm, tính viết ) các số trong phạm vi 100 000 , trong đó có trường hợp cộng nhiều số. Giải bài toán bằng hai phép tính Chính tả nói ngược 1. Nhớ - viết đúng chính tả bài vè dân gian Nói ngược. 2. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng âm đầu và vần dễ viết sai: r/d/gi ? dấu hỏi, dấu ngã ? Giải bài toán bằng hai phép tính. II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. GV: Giới thiệu bài, HD ôn tập. HS : Đọc yêu cầu bài tập 1 nêu quy tắc thực hiện biểu thức. Làm nháp, 2 em lên bảng chữa bài. GV: Chữa bài củng cố Quy tắc thực hiện biểu thức HD bài tập 2 , tính củng cố kĩ năng tính phép cộng, trừ , nhân , chia. HS: Làm vào vở, 2 em lên bảng chữa bài. GV: Chữa bài . HD bài tập 3 , theo hai bước - Tìm số lít dầu đã bán. - Tìm số lít dầu còn lại. HS: Làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài. GV: HD bài tập Tính rồi lựa chọn kết quả bài toán , 1 em lên bảng chữa bài . - Củng cố - Cộng, trừ, nhân , chia ( tính nhẩm, tính viết ) các số trong phạm vi 100 000 , trong đó có trường hợp cộng nhiều số. Giải bài toán bằng hai phép tính. PBT bài 2a, 2b. HS: Đọc và tìm hiểu đoạn viết. - Em hãy nêu nội dung của đoạn viết ? - tìm luyện viết những chữ viết khó ra bảng con; đổ vồ, trúm, diều hâu , ... GV: Giúp HS hiểu ND , Nói những chuyện phi lí ngược đời không thể xảy ra, nhằm gây cười. HD HS viết yêu cầu nhớ viết. HS: Nhớ - viết bài. GV:Giúp HS hoàn thiện bài viết. chấm và chữa bài HS: Đọc bài tập chọn những chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn sau : Vì sao ta cười khi bị người khác cù ? GV: HD làm bài tập PBT . HS: thực hành làm bài tập phiếu bài tập và chữa bài ( tham gia, dunmgf một thiết bị, theo dõi, bộ não, kết quả,m không thể). GV: chữa bài . Củng cố nội dung viết bài nhận xét bài tập để thấy cách sử dụng r/d/gi hoặc dấu hỏi/ dấu ngã ? */ GV nhận xét tiết học chung. Soạn ngày 4 tháng 5 năm 2008 Thứ ba ngày 6 tháng 5 năm 2008 Tiết:1 Thể dục ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người Trò chơi " chuyển đồ vật" I/ Mục tiêu. Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 3 người. YC thực hiện ở mức tương đối đúng. Học trò chơi “ Chuyển đồ vật"Yêu cầu biết cách chơi và chơi ở mức ban đầu. II/ Địa điểm - Phương tiện - Địa điểm: Chọn nơi thoáng mát bằng phẳng,VS sạch sẽ nơi tập, bảo đảm an toàn luyện tập Dụng cụ trò chơi. III/ ND & PP lên lớp 1 Phần mở bài GV nhận lớp phổ biến nội dung. T/C trò chơi “ Có chúng em” 2 Phần cơ bản. GV : HD chơi tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người.. HS tham gia tung và bắt bóng . GV: HD chơi trò chơi : Chuyển đồ vật. - Nêu tên trò chơi. - HD chơi theo mẫu. - HS tham gia trò chơi. ội hình nhận lớp * ** * * * * * @ Đội hình trò chơi. * * * * * -------- @ * * * * * -------- @ 3..Phần kết thúc Cán sự T/C lớp đi thường theo nhịp và hát. GV + HS hệ thống bài Giao bài tập về nhà. Đội hình kết thúc: * * * * * * * * * * * Tiết 2 Toán ôn tập về đại lượng 1. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về các đơn vị đo đại lượng của các đại lượng đã học ( khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam). Rèn kĩ năng làm tính với các số đo theo các đơn vị đại lượngđã học. - Củng cố về giải các bài toán có liên quan đến các đại lượng đã học. Đạo đức:dành cho địa phương ... của các số. GV: Giới thiệu bài, chia nhóm giao nhiệm vụ QS tranh SGK nêu đặc điểm của đồi , núi. HS: Làm nháp, 2 em lên bảng chữa bài. SH: nêu sự giống và khác nhau theo sự hểu biết về đồi và núi. GV: HD bài tập 2. - tính tổng số người tăng trong 5 năm. - Tính số người tăng trung bình mỗi năm. GV: Giúp HS quan sát so sánh đồng bằng và cao nguyên. HS: Làm nháp, 1 em lên bảng chữa bài. HS: Thảo luận và báo cáo. GV: Chữa bài. HD bài 3. Tính số vở tổ 2 góp. Tính số vở tổ 3 góp. Tính số vở cả ba tổ góp. GV: Nhận xét, bổ sung. HD vẽ hình mô tả đồi , núi. HS: Làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài. Nêu yêu cầu bài tập 4,5 và các bước giải tự làm bài vào vở, 2 em lên bảng chữa bài. HS : Vẽ và trình bày trước lớp. Củng cố : - Nhận biết được núi , đồi, đồng bằng , cao nguyên. - Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng. GV: Chữa bài , củng cố kĩ năng giải toán về tìm số trung bình cộng. GV: nhận xét ý thức học tập Dặn học sinh về nhà học bài. Tiết 5 Tăng cường Tiếng Việt Luyện viết Luyện từ và câu thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu I. Mục tiêu Giúp HS: Luyện nghe viết đánh vần từng tiếng đoạn 1 bài Quà của đồng nội. Chữ viết đúng cỡ, đúng chính tả. 1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu ( trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì ?, Với cái gì ? 2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện; thêm được trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu. II. Đồ dùng dạy học Bài mẫu hướng dẫn luyện viết PBT1 (phần nhận xét). BT 1 ( phần luyện tập.) III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định 2. Kiểm tra 3. Bài mới HS : luyện đọc GV: Giới thiệu bài, HD học sinh làm bài tập phần nhận xét . GV: hướng dẫn viết , cách trình bày bài Quà của đồng nội.Yêu cầu HS luyện viết bảng con : HS: đọc bài tập 1,2,3, đọc bài tập, trả lời các câu hỏi. + ý 1 Các TrN đó trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì ? , Với cái gì ? + Cả hai TrN đều bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu. HS: luyện viết chữ viết hoa, chữ dễ viết sai ở bảng con. GV: Nhận xét chốt lại lời giải đúng. HD đọc phần ghi nhớ SGK. GV:đọc từng tiếng (Dừng lại đánh vần) HS: Thực hành bài tập 1 gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. HS :viết bài. GV: HD bài tập Qs ảnh các con vật viết một đoạn văn tả con vật , trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện. GV:nhận xét, chấm, chữa một số bài. Củng cố cách viết chính tả HS còn mắc. HS: Làm bài vào vở, một số em đọc trước lớp. Lớp nhận xét. Củng cố cách sử dụng trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu. GV: Nhận xét ý thức học tập chung. Dặn học sinh về thực hành. Soạn 14/ 5/ 2008 Thứ sáu ngày 16 tháng 5 năm 2008 Tiết 1 Chính tả dòng suối thức Khoa học ôn tập thực vật và động vật I. Mục tiêu Rèn kĩ năng Nghe - viết chính tả: - Nghe - viết chính xác trình bày đúng , đẹp bài thơ Dòng suối thức. - Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ ch hoặc dấu hỏi, dấu ngã. Sau bài học, HS biết : - HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thcs ăn trên cơ sở HS biết: - Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên . II. đồ dùng dạy học PBT viết sẵn ND bài tập 2 a, 2b. Tranh SGK trang 136,137. Giấy, bút vẽ. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định 2. Kiểm tra 3. Bài mới GV: Giới thiệu bài. Đọc mẫu, HD tìm hiểu bài. HS: QS sơ đồ xác diịnh vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên. HS: Đọc , Tìm hiểu ND tác giả tả giấc ngủ của muôn vật như thế nào ? GV: Hd tìm hiểu hình 1 trang 132 SGK - Những gì được vẽ trong sơ đồ . - Nói về chuỗi thức ăn trong đó có con người. GV: Hướng dẫn viết, đọc chính tả. HS: Thực hiện nhiệm vị cùng bạn theo gợi ý. HS: Nghe - viết bài. GV: HD vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật có cả con người . GV:Chấm và chữa những lỗi viết sai. HS : thực hành vẽ, trình bày trước lớp. HS: Làm bài tập. Nêu yêu cầu: điền vào chỗ trống tr/ ch ? GV: Nhận xét tuyên dương những em vẽ tốt, thuyết trình tranh tốt. Tổ chức đọc mục bạn cần biết. GV: Chữa bài : vũ trụ , chân trời. Củng cố bài nhớ viết , cách sử dụng tr/ ch ? HS: Đọc mục bạn cần biết SGK hình thành khái nện chuỗi thức ăn..Củng cố. - Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ. - Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn. GV: Nhận xét tiết học Dặn học sinh về học bài. Tiết2 Tập làm văn nghe kể vươn tới các vì sao. ghi chép sổ tay Mĩ thuật : Vẽ trang trí. Vẽ tranh đề tài tự do I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng nghe kể. - Nghe kể, đọc từng mục trong bài Vươn tới các vì sao , nhớ được nọi dung , nói lại ( kể ) thông tin về chuyến bay đâu tiên đặt trăng lên mặt trang , người Việt Nam đầu tiên đặt chân lên vũ trụ. 2. Rèn kĩ năng viết : Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong phần đọc bài tập 1. - HS biết tìm, chọn nọi dung đề vẽ tranh. - HS biết cách vẽ và vẽ được tranh theo ý thích. - HS yêu thích quan tâm đến cuộc sống xung quanh. II. đồ dùng dạy học Tranh ảnh minh hoạ SGK. HS chuẩn bị sổ tay. Tranh SGK, SGV, bài mẫu,các bước gợi ý vẽ tranh. III. Cỏc hoạt động dạy học 1 .Ổn định 2. Kiểm tra 3. Bài mới HS: đọc thông tin a, b SGk trả lời câu hỏi. GV: GT bài, hướng dẫn quan sát tìm chọn nội dung đề tài. GV: HD hỏi đáp mục a. - Ngày tháng năm nào Liên xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương đông 1 ? - Ai là người bay trên con tàu đó ? - NgàyA pô lô đưa lên mặt trăng là ngày nào ? HS: Quan sát, trả lời các câu hỏi SGK - Nghỉ hè cùng gia đình ở biển hoặc thăm - - danh lam , thắng cảnh ; - Sinh hoạt trong gia đình. - Phong cảnh quê hương HS: Thực hành nói theo cặp, 1 số cặp hỏi đáp trước lớp. GV: Nhận xét, bổ sung. HD gợi ý , HD vẽ các hình ảnh chính, làm rõ nội dung. Vẽ các hình ảnh phụ cho tranh sinh động hơn; Vẽ màu tươi sáng cho đúng với cảnh mùa hè. GV: Giúp HS nêu được vấn đề cần bàn, thảo luận đúng về chủ đề . HD thảo luận phần b, -Ai là người Việt Nam đầu tiên bay lên vũ trụ ? HD bài tập 2. Ghi vào sổ tay những ý chính trong bài trên . HS: Thực hành vẽ theo ý thích. HS : Viết bài vào vở, một số em đọc trước lớp. GV: Giúp đỡ HS hoàn thiện tranh. GV: Nhận xét, đánh giá.dặn HS cần bảo vệ môi trường. Củng cố : Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của bài tập 1. HS : tổ chức trưng bày, nhận xét. Củng cố nội dung tranh , màu sắc, tỉ lệ tranh cân đối . - HS biết cách vẽ và vẽ được tranh theo đề tài - HS yêu thích các hoạt động trong mùa hè. GV: Nhận xột ý thức học tập chung. Giao bài tập về nhà. Tiết 3 Toán ôn tập về giải toán Tập làm văn điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán có hai phép tính . 1 . Hiểu các yêu cầu trong giấy chuyển tiền, giấy đặt mua báo trong nước. 2. Biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển chuyển tiền.và giấy mua báo chí. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết mở bài gián tiếp BT2., kết bài mở rộng BT3. III. Các HĐ dạy học chủ yếu 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. HS : đọc và tìm hiểu bài tập 1. Nêu các bước giải , làm nháp, 1 em lên bảng chữa bài. GV: giới thiệu bài, HD bài tập 1 Điền nội dung vào mẫu giấy tờ cần thiết vào giấy chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. GV : Chữa bài, HD bài tập 2. - Tìm số áo đã bán ? - Số áo còn lại ? HS : HS đọc qua mẫu giấy chuyển tiền, đọc các từ được giải viết tắt, ĐCT điện chuyển tiền. HS : Thực hành bài tập 2 . nháp, 1 em lên bảng chữa bài. GV: HD mẫu , hỏi 1 em rồi điền thông tin theo yêu cầu GV : Chữa bài HD bài tập 3 HS: Luyện tập điền vào điện chuyển tiền vào mẫu. HS : Làm nháp ,1 em lên bảng chữa bài. GV: Giúp đỡ HS điền đúng các thông tin vào giấy đặt mua báo chí. GV : Chữa bài. HD bài 4 Tính rồi nêu kết quả báo cáo. HS: điền xong một số em đọc trước lớp. HS : Thi theo nhóm, lớp chữa bài . Củng cố: Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. GV: Nhận xét chữa bài . Củng cố cách điền vào giấu chuyển tiền và giấy đặt mua báo chs trong nư’“ GV: Nhận xét tiết học. Tiết4 Mĩ thuật: Vẽ tranh Đề tài mùa hè Toán: ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó I. Mục tiêu - HS biết được nội dung đề tài mùa hè . - Biết cách sắp xếp hình ảnh phù hợp với nội dung đề tài . -Vẽ được tranh và vẽ màu theo ý thích . Giúp HS Rèn kĩ năng giải toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó". II. Đồ dùng dạy học Tranh ở vở tập vẽ. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định . 2. Kiểm tra 3. Bài mới HS: Quan sát nhận xét mẫu . + tìm chọn nội dung đề tài . GV: HD bài tập 1. Tính rồi viết đáp số vào ô trống. GV: Nhận xét, bổ sung. HD QS Màu sắc của cảnh vật mùa hè? - Con vật nào kêu mùa hè ? -Cây nào nở hoa tượng trưng cho mùa hè ? -Các hoạt động vào mùa hè ? HS: Thực hiện bài 1: nháp, em lên bảng chữa bài. HS: Thực hành quan sát tranh : tìm hiếu nội dung, chủ đề tranh theo chủ đề mùa hè . GV: HD bài tập 2. Vẽ sơ đồ. - Tìm số cây đội 1. - Tìm số cây đội 2. GV: HD thực hành vẽ tranh theo gợi ý các bước . HS: Làm nháp, 1em lên bảng chữa bài. HS: Thực hành vẽ tranh . GV Chữa bài, HD làm bài tập 3. - Tìm nửa chu vi. - Vẽ sơ đồ. - Tìm chiều rộng, chiều dài. - Tính diện tích. GV: Nhận xét , đánh giá tranh đúng chủ đề , màu sắc đẹp , khen những em có ý thức học tập. HS: Làm bài nháp. đọc yêu cầu bài tập 4 - Tìm tổng hai số. - Tìm số chưa biết. HS: 2 em nêu nội dung , HS biết được nội dung đề tài mùa hè . - Biết cách sắp xếp hình ảnh phù hợp với nội dung đề tài . -Vẽ được tranh và vẽ màu theo ý thích. GV: Chữa bài.HS và yêu cầu làm bài tập 5 - Tìm tổng của hai số. - Tìm hiệu của hai số. - Tìm mỗi số. Củng cố : giải toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó". GV Nhận xét tiết học chung. Tiết 5 Sinh hoạt Tuần 34 I/ Giáo viên nêu yêu cầu Nhận xét về thực hiện chuyên cần. HS đi học đều. Chuẩn bị đồ dùng còn thiếu như: thước kẻ, bảng, phấn, Học bài và làm bài ở nhà chưa nghiêm túc điển hình ở nhóm 3 II/ Nhiệm vụ tuần 35 Cần đi học đều và đúng giờ. Học bài và làm bài trớc khi đến lớp. Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
Tài liệu đính kèm: