Tập đọc- Kể chuyện:
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài : Thấy được sự thông minh tài trí, công bằng của Mồ Côi bảo vệ được bác nông dân thật thà. Biết kể lại được nội dung câu chuyện dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ.
2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật. Kể lại được từng đoạn, cả câu chuyện lời kể tự nhiên.
3.Thái độ: Giáo dục HS yêu người lao động và biết yêu quý người lao động
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK
Tuần 17 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009 Tập đọc- Kể chuyện: mồ côi xử kiện I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài : Thấy được sự thông minh tài trí, công bằng của Mồ Côi bảo vệ được bác nông dân thật thà. Biết kể lại được nội dung câu chuyện dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ. 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật. Kể lại được từng đoạn, cả câu chuyện lời kể tự nhiên. 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu người lao động và biết yêu quý người lao động II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK - HS : III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS nối tiếp đọc bài: “Đôi bạn”. Trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b.Hướng dẫn luỵên đọc: * Đọc mẫu * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp - Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng - Đọc bài trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt. - Gọi 1 em đọc cả bài c. Tìm hiểu bài: + Câu 1: Câu chuyện có những nhân vật nào? + Chủ quán kiện bác nông dân về điều gì ? + Câu 2: Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ? + Câu 3: Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc hai đồng bạc đủ 10 lần ? + Thái độ của bác nông dân thế nào? + Câu 4: Mồ côi đã kết thúc phiên toà như thế nào ? + Câu 5: Em hãy thử đặt một tên khác cho truyện ? ý chính: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh , tài trí của Mồ Côi khi xử kiện. d. Luyện đọc lại: - Gọi HS giỏi đọc đoạn 3 - Yêu cầu đọc phân vai theo nhóm 4 - Gọi HS thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, biểu dương những em đọc tốt. Kể chuyện 1. Nêu nhiệm vụ: (SGK) 2. Hướng dẫn kể chuyện theo tranh: Yêu cầu HS quan sát 4 tranh minh hoạ ứng với nội dung 3 đoạn trong truyện - 1 em giỏi kể mẫu đoạn 1 - HS kể chuyện theo nhóm 3 - Gọi một số em nối tiếp kể lại câu chuyện theo tranh - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét, biểu dương. 4.Củng cố: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. Dặn dò - Nhắc HS về nhà bài và kể lại câu chuyện cho người nhà nghe. - Lớp trưởng báo cáo . - 3 em nối tiếp đọc và trả lời câu hỏi bài “ Đôi bạn ” - Nhận xét - Lắng nghe - Theo dõi trong SGK - Nối tiếp đọc từng câu - 3 em đọc 3 đoạn trước lớp - Nêu cách đọc - 3 em đọc 3 đoạn . - Đọc bài theo nhóm 3 - 2 nhóm thi đọc - Nhận xét - 1 em đọc cả bài - Đọc thầm đoạn 1 + Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi. + Chủ quán kiện bác nông dân về tội bác vào quán hít mùi thơm của vịt quay, gà rán mà không trả tiền. - 1 em đọc đoạn 2+ 3, cả lớp đọc thầm + Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả. + Mồ côi bảo bác nông dân phải bồi thường cho chủ quán 20 đồng. + Vì xóc hai đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền là 20 đồng. + Bác giãy nảy lên: tôi có đụng chạm gì đến thức ăn đâu mà phải trả tiền? + Mồ Côi đã yêu cầu bác nông dân xóc hai đồng bạc đủ 10 lần để đủ số tiền là 20 đồng. Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền: một bên “ hít mùi thịt”, một bên “ nghe tiếng bạc” thế là công bằng. + Vị quan toà thông minh. Bẽ mặt kẻ tham lam. - 2 em đọc ý chính - Đọc phân vai theo nhóm4 (người dẫn chuyện, bác nông dân, Mồ Côi, chủ quán) - 2 nhóm thi đọc phân vai - Nhận xét - Lắng nghe - Quan sát tranh trong SGK - Lắng nghe- nhận xét - Kể chuyện theo nhóm 3 - Nối tiếp kể lại câu chuyện theo tranh - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Toán: Tính giá trị của biểu thức (Tiếp theo) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn. Ghi nhớ được quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. 2.Kĩ năng: Vận dụng thành thạo quy tắc để tính được giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia - Gọi HS lên bảng tính: 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b. Giới thiệu biểu thức: - Hướng dẫn làm bài (30 +5) : 5 =35:5 3 x(20- 10) = 3 x 10 = 7 = 30 - Yêu cầu nhận xét Quy tắc: Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn, thì trước hết ta thực hiện các phép tính trong ngoặc. c. Luyện tập: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức - Cho HS nêu yêu cầu. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán. Tóm tắt: Có : 240 quyển sách xếp vào 2 tủ. 1 tủ : 4 ngắn. 1 ngăn: quyển sách. . 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà xem lại các bài tập. - Hát - 2 em nêu quy tắc, 2 em làm bài trên bảng - Nhận xét 81 : 9 + 10 = 9 + 10 12 + 7 x 9 = 12 + 63 = 19 = 75 - Lắng nghe - Nêu cách làm và làm bài ra nháp, 2 em làm trên bảng. - Lớp nhận xét - 4 em đọc quy tắc - Làm bài vào bảng con 25- (20-10 =25-10 125 +(13+7) =125 + 20 = 15 = 145 80–(30+25)= 80- 55 416- (25- 11)= 416- 14 = 25 = 402 - Làm bài ra giấy nháp, 2 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. 15 + 7 x 8 = 15 + 56 (74 - 14) : 2 = 60 :2 =71 = 30 48 : (6 :3) = 48 : 2 81 :(3 x 3) = 81 : 9 = 24 = 9 - Làm bài vào vở - 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài giải: Mỗi tủ có số sách là: 240 : 2 = 120 ( quyển ) Mỗi ngăn có số sách là: 120 : 4 = 30 ( quyển ) Đáp số: 30 quyển sách. - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Thứ ba ngày 22 tháng12 năm 2009 Toán: luyện tập I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn. 2.Kĩ năng: Vận dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu >, <, = 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: 8 Hình tam giác to - HS : mỗi em 8 hình tam giác nhỏ. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS lên bảng làm bài 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức - Cho HS nêu yêu cầu bài tập và nêu cách làm. Bài 2:Tính giá trị của biểu thức - Cho HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm và làm vào vở. Bài 3: Điền dấu , = vào chỗ chấm - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Bài 4: Cho 8 hình tam giác như SGK. Hãy xếp thành hình cái nhà như SGK - Cho HS quan sát hình vẽ, yêu cầu xếp hình - Gọi HS xếp trên bảng, cả lớp và GV nhận xét 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà làm các bài tập trong VBT. - Lớp trưởng báo cáo . - 2 em làm bài trên bảng, cả lớp làm vào giấy nháp 80- (30+25) =80-55 415-(25-11) = 415-14 = 25 = 401 - Lắng nghe - Làm bài ra bảng con a/ 238 - ( 55 – 35 ) = 238 - 20 = 218 175 - ( 30 + 20 ) = 175 - 50 = 125 b/ 84:( 4 : 2) = 84 : 2 (72 + 18) x 3 = 90 x 3 = 42 = 270 - Làm bài vào vở - Lần lượt lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét. ( 421 - 200) x 2 = 221 x 2 = 442 421 - 200 x 2 = 421 - 400 = 21 b. 90 + 9 : 9 = 90 + 1 = 91 ( 90 + 9 ) : 9 = 99 : 9 = 11 c. 48 x 4 : 2 = 192 : 2 48 x (4 : 2) = 48 x 2 = 96 = 96 d.67-(27+10)= 67-37 67- 27+10 =47+10 = 30 = 57 - Tự làm bài và chữa bài, khi chữa cần giải thích vì sao điền dấu đó. (12 + 11) x 3 > 45 30 < (70 + 23) : 3 11 +( 52- 22 ) = 41 120 < 484 : ( 2 + 2 ) - 2 em nêu yêu cầu bài tập - Quan sát hình vẽ và xếp hình ra bảng con - 1 em lên bảng xếp hình, cả lớp nhận xét - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Tự nhiên và Xã hội: an toàn khi đi xe đạp I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết một số quy định đối với người đi xe đạp. 2.Kĩ năng: Biết đi xe đạp đúng luật giao thông. 3.Thái độ: Có ý thức chấp hành luật giao thông. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Hình vẽ trong SGK - HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Hãy kể tên một số nghề ở nông thôn và đô thị. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b.Các hoạt động: * Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm + Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh theo nhóm hiểu được ai đúng, ai sai luật giao thông. - Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 4 Chỉ ra người nào đi đúng, người nào đi sai luật giao thông - Mời đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, kết luận * Hoạt động 2:Thảo luận nhóm + Mục tiêu: Thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp. . Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông? - Gọi đại diện các nhóm trình bày Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều, không đèo ba, không chở vật cồng kềnh. * Hoạt động 3: Trò chơi “Đèn xanh đèn đỏ” + Mục tiêu: Thông qua trò chơi nhắc HS có ý thức chấp hành luật giao thông. . Hướng dẫn cách chơi, luật chơi sau đó cho HS tiến hành trò chơi. - Nhận xét , biểu dương những bạn tham gia tốt trò chơi. - Cho HS liên hệ thực tế. 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài. - Hát - 2 em trả lời câu hỏi - Nhận xét - Lắng nghe - Quan sát tranh, thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày - Lắng nghe . Hình 1, 6 là đúng. . Hình 2, 3, 4, 5 là sai. - Thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe GV phổ biến cách chơi, luật chơi - Cả lớp tiến hành trò chơi - Liên hệ. - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Chính tả ( Nghe – Viết ) vầng trăng quê em I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài “Vầng trăng quê em”. Làm đúng bài tập chính tả. 2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ. 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy- học: - GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS lên bảng viết từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/ tr 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) b.Hướng dẫn nghe viết: * Chuẩn bị: - Đọc đoạn văn * Tìm hiểu nội dung đoạn viết: + Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? + Bài ch ... để nhận dạng hình chữ nhật. - 1 em đọc yêu cầu bài 1 - Quan sát hình vẽ SGK - Suy nghĩ và nêu kết quả, cả lớp nhận xét. M N R S Q P U S T A B E G D C I H - Nêu yêu cầu bài 3 - Tự đo độ dài mỗi cạnh trong hình và trình bày kết quả - Lớp nhận xét . Hình chữ nhật ABCD : AB = CD = 4 cm AD = BC = 3 cm . Hình chữ nhật MNPQ: MN = PQ = 5 cm MQ = NP = 2 cm - 1 em đọc yêu cầu bài tập - Tự làm bài và chữa bài - Đọc tên các hình chữ nhật và độ dài mỗi cạnh - Hình chữ nhật là: ABNM : AB = MN = 4 cm ; AM = BN = 1 cm - Hình chữ nhật là: ABCD : AB = DC = 4 cm AD = BC = 1 cm + 2 cm = 3 cm - Đọc yêu cầu. - 2 em lên bảng kẻ. - Lớp làm vào SGK - Nhận xét. - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Tập viết: ôn chữ hoa N I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết viết chữ hoa N thông qua bài tập ứng dụng. Biết viết tên riêng và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. 2.Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Mẫu chữ viết hoa N, tên riêng viết trong khung chữ - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Đọc cho HS viết. - Nhận xét, cho điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) b.Hướng dẫn viết trên bảng con: *Luyện viết chữ hoa - Gắn từ và câu ứng dụng lên bảng, yêu cầu HS tìm những chữ hoa có trong bài: N, Q, Đ - Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết - Cho HS viết chữ hoa ra bảng con *Luyện viết từ ứng dụng( Tên riêng) - Giới thiệu về Ngô Quyền - Cho HS viết tên riêng ra bảng con - Quan sát, giúp đỡ *Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giúp HS hiểu ý nghĩa của câu ứng dụng - Cho HS viết chữ : Nghệ, Non ra bảng con *Hướng dẫn viết vào vở tập viết - Nêu yêu cầu viết trong vở - Quan sát, giúp đỡ những em viết yếu *Chấm, chữa bài: - Chấm 7 bài, nhận xét từng bài 4.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Nhắc HS về viết bài ở nhà. - Hát - Lớp viết ra bảng con Mạc Thị Bưởi - Lắng nghe - Tìm chữ viết hoa trong bài - Quan sát GV viết mẫu - Nhắc lại cách viết - Viết chữ hoa trên bảng con - Đọc từ ứng dụng - Lắng nghe - Viết tên riêng ra bảng con - Đọc câu ứng dụng - Nêu ý nghĩa của câu ứng dụng - Nhận xét cách viết câu ứng dụng Đường vô Xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. - Lắng nghe - Viết bài vào vở - Lắng nghe - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Tự nhiên và Xã hội: ôn tập học kì I (Tiết 1) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết kể tên từng bộ phận của các cơ quan trong cơ thể. Nêu chức năng của một trong các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc 2.Kĩ năng: Biết một số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trong cơ thể. Vẽ sơ đồ giới thiệu về các thành viên trong gia đình. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Hình các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. - HS : Sưu tầm tranh ảnh III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Hãy nêu những quy định của người đi xe đạp khi tham gia giao thông. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) b.Các hoạt động: * Hoạt động 1:Chơi trò chơi “Ai nhanh? Ai đúng?” + Mục tiêu: Thông qua trò chơi HS có thể kể được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. - Cho HS thảo luận theo nhóm (quan sát tranh trong SGK và thảo luận) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. Nêu cách chơi, luật chơi sau đó cho HS tiến hành trò chơi. - Nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc. * Hoạt động 2: Quan sát tranh theo nhóm + Mục tiêu: Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. - Chia lớp làm 6 nhóm yêu cầu HS quan sát hình và cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình 1,2,3,4 trang 67 SGK và liên hệ thực tế ở địa phương. - Từng nhóm dán tranh, ảnh về các hoạt động mà các em đã sưu tầm được. - Yêu cầu các nhóm trình bày - Nhận xét, biểu dương nhóm trình bày tốt. * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân + Mục tiêu: HS vẽ được sơ đồ họ hàng về gia đình mình. - Yêu cầu từng HS vẽ sơ đồ giới thiệu về gia đình của mình. - Gọi HS trình bày. - GV và HS nhân xét. 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài. - Hát - 2 em trả lời - Lắng nghe - Quan sát tranh trong SGK và thảo luận - Lắng nghe GV phổ biến cách chơi, luật chơi - Tham gia trò chơi - Quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 5. - Liên hệ thực tể ở địa phương - Dán tranh ảnh đã sưu tầm được - Các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét - Vẽ sơ đồ giới thiệu về gia đình mình - Một số em trình bày - Nhận xét - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Thứ sáu ngày 25 tháng12 năm 2009 Toán: hình vuông I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nhận biết hình vuông theo đặc điểm về cạnh và góc. 2.Kĩ năng: Nhận biết và vẽ được hình vuông đơn giản. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Một số mô hình có dạng hình vuông, Ê- ke, thước kẻ . - HS : Ê- ke, thước kẻ III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: +Gọi HS nêu đặc điểm về hình chữ nhật, và vẽ hình chữ nhật. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b.Giới thiệu hình vuông: - Vẽ hình vuông ABCD B A C D - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau và có 4 góc vuông. c. Thực hành: Bài 1:Trong các hình trong SGK, hình nào là hình vuông? - Yêu cầu HS quan sát và nêu tên các hình vuông. Hình vuông: EGHI Bài 2: Đo và cho biết độ dài mỗi cạnh của hình vuông. - Yêu cầu HS đo độ dài mỗi cạnh của hình vuông. Bài 3: Kẻ thêm một đoạn thẳng để được một hình vuông - Hướng dẫn HS đếm số ô vuông trên mỗi cạnh để kẻ cho chính xác - Gọi HS lên bảng kẻ, GV và HS nhận xét 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài. - Hát - 1 em trả lời, 1em lên bảng vẽ hình - Lắng nghe - Quan sát hình vuông, đọc tên hình vuông đó - Nhận xét về cạnh và góc của hình vuông + Nhận biết hình vuông qua mô hình. VD: Khăn tay, viên gạch lát, - Đọc yêu cầu bài 1 - Quan sát và nêu tên hình vuông - Nhận xét N E G A B M P D C I H Q - 1 em nêu yêu cầu bài 2 - Trình bày kết quả, cả lớp nhận xét . Hình vuông ABCD có độ dài mỗi cạnh là 3 cm . Hình vuông MNPQ có độ dài mỗi cạnh là 4 cm - Nêu yêu cầu bài tập - Quan sát hình và kẻ thêm một đoạn thẳng để được một hình vuông - 2 em kẻ trên bảng - lớp nhận xét - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Tập làm văn: viết về thành thị, nông thôn I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết dựa vào bài miệng tuần trước viết một lá thư cho bạn kể về thành thị hoặc nông thôn. 2.Kĩ năng:Viết câu văn ngắn gọn, biết sử dụng dấu câu đúng chỗ. 3.Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu quê hương, đất nước. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng lớp viết trình tự mẫu lá thư - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b.Hướng dẫn làm bài tập: Đề bài: Dựa vào bài tập làm văn tuần 16 hãy viết một bức thư ngắn( khoảng 10 câu) cho bạn kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. - Cho HS đọc lại trình tự bức thư - Yêu cầu HS viết vào vở - Quan sát, giúp đỡ HS yếu - Gọi HS trình bày trước lớp - Nhận xét, sửa cho HS 4.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà làm lại bài. - Hát - 3 em kể, cả lớp nhận xét - Lắng nghe - Đọc yêu cầu bài tập - 2 em đọc lại trình tự bức thư - Viết bài vào vở - Nối tiếp trình bày bài - Cả lớp nhận xét, bình chọn bài viết hay - Theo dõi - Lắng nghe - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Chính tả ( Nghe – Viết ) âm thanh thành phố I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài “Âm thanh thành phố”. Làm đúng bài tập chính tả. 2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ. 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Viết sẵn bài tập 3a trên bảng phụ. - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Yêu cầu HS viết 3 từ có tiếng bắt đầu bằng d / r / gi 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) b.Hướng dẫn nghe- viết: * Chuẩn bị: - Đọc mẫu bài viết * Nhận xét chính tả: + Trong bài chính tả có những chữ nào được viết hoa? * Luyện viết từ khó. - Đọc từ khó cho HS viết vào bảng con * Đọc cho HS viết bài vào vở - Đọc cho HS soát lại bài * Chấm, chữa bài: - Chấm 5 bài, nhận xét từng bài c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Tìm 5 từ chứa tiếng có vần ui, 5 từ chứa tiếng có vần uôi . Bài 3: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/ r/ gi có nghĩa như sau 4.Củng cố - Dặn dò : - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài. - Hát - 2 em viết trên bảng lớp, cả lớp viết ra bảng con đi ra, Gia - rai - Lắng nghe - Theo dõi trong SGK - 2 em đọc lại bài + Các chữ đầu câu, tên riêng: Hải, Béc-tô-ven, Cẩm Phả, Hà Nội, ánh trăng. - Viết từ khó ra bảng con Bét – tô - ven, Pi – a – nô - Viết bài vào vở - Soát lại bài - Lắng nghe - Đọc yêu cầu bài tập - Làm bài và chữa bài túi, củi, tủi thân, lúi húi, ... chuối, buổi sáng, đuổi nhau, cái đuôi, ... - Nêu yêu cầu bài tập và từng ý trong SGK - Làm bài vào VBT - 3 em chữa bài - Cả lớp nhận xét +Có nét mặt, hình dáng, tính nết...gần như nhau ( giống ) + Phần còn lại của cây lúa sau khi gặt( rạ ) + Truyền lại kiến thức, kinh nghiệm cho người khác . ( dạy ) - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Sinh hoạt lớp I.Nhận xét về các mặt hoạt động trong tuần: 1. Ưu điểm: - Một số em đã có sự tiến bộ trong học tập. - Cả lớp thực hiện nền nếp tương đối tốt. - Vệ sinh các khu vực được phân công sạch sẽ. 2. Nhược điểm: - Một số em còn lười học, chưa có ý thức rèn chữ, giữ vở. - Một số em còn quên đồ dùng học tập . II. Phương hướng phấn đấu trong tuần sau: - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại. - Thi đua học tập tốt chuẩn bị kểm tra định kì cuối kì I, rèn chữ viết đẹp. - Chăm sóc tốt bồn hoa, cây cảnh.
Tài liệu đính kèm: