Giáo án đủ môn Tuần 20 Lớp 3

Giáo án đủ môn Tuần 20 Lớp 3

Tập đọc- Kể chuyện:

Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức: Hiểu các từ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi tinh thần yêu nước, không ngại khó khăn của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc k/c chống thực dân Pháp.

 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Kể được câu chuyện dựa vào các câu hỏi gợi ý.

 3.Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu nước, có ý thức học tập tốt để sau này xây dựng đất nước.

II. Đồ dùng dạy- học:

 - GV: Tranh minh hoạ trong SGK

 - HS : SGK

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 629Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án đủ môn Tuần 20 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
 Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2010
Tập đọc- Kể chuyện: 
ở lại với chiến khu
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Hiểu các từ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi tinh thần yêu nước, không ngại khó khăn của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc k/c chống thực dân Pháp.
 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Kể được câu chuyện dựa vào các câu hỏi gợi ý.
 3.Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu nước, có ý thức học tập tốt để sau này xây dựng đất nước.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Tranh minh hoạ trong SGK	
 - HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS đọc bài “ Báo cáo kết quả tháng thi đua noi gương chú bộ đội”. Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn luỵên đọc:
* GV đọc mẫu
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- Theo dõi, sửa sai cho HS
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng
- Đọc bài trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt
- Gọi HS đọc cả bài
 c. Tìm hiểu bài
+ Câu 1: Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ?
+ Câu 2: Vì sao nghe ông nói ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lên ? 
+ Câu 3: Thái độ của các bạn nhỏ thế nào ?
+ Vì sao Lượm không muốn về nhà ?
+ Câu 4: Lời nói của Mừng có gì cảm động?
+ Câu 5: Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn ? 
+ Câu 6: Tìm hình ảnh so sánh của câu cuối? 
*ý chính: Câu chuyện ca ngợi lòng yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.
 d. Luyện đọc lại:
- Đọc lại đoạn 2, hướng dẫn HS đọc
Kể chuyện
 1.Nêu nhiệm vụ:
- Dựa vào câu hỏi gợi ý tập kể lại câu chuyện.
2.Hướng dẫn kể chuyện :
- Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Kể tự nhiên đủ ý, giọng kẻ phù hợp với nội dung
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
- 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Nối tiếp đọc từng câu trước lớp
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn 
- Nêu cách đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn 
- Đọc bài theo nhóm 4
- 2 nhóm thi đọc
- Cả lớp nhận xét
- 1 em đọc cả bài.
- 1 em đọc đoạn 1, lớp đọc thầm
+ Để thông báo ý kiến của cấp trên cho các em về sống với gia đình vì cuộc sống ở chiến khu rất khó khăn và thiếu thốn.
- 1 em đọc đoạn 2, lớp đọc thầm
+ Các chiến sĩ nhỏ tuổi rất xúc động không muốn về. Tất cả đều xin ở lại chịu đựng khó khăn, thiếu thốn.
+ Lượm, Mừng và các bạn đều tha thiết ở lại.
+ Không muốn về sống chung với tụi Tây, tụi Việt gian.
+ Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi miễn là đừng bắt các em phải trở về.
- Đọc thầm đoạn 3
+ Anh cảm động rơi nước mắt. Ông hứa sẽ về báo cáo lại với ban chỉ huy nguyện vọng của các em
- Đọc thầm đoạn 4 và quan sát tranh trong SGK
+ Hình ảnh so sánh ở câu cuối bài : Tiếng hát bừng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh buốt.
- 2 em đọc lại ý chính
- Theo dõi trong SGK
- 3 em đọc lại đoạn văn
- 2 em thi đọc cả bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
- 1 em đọc câu hỏi gợi ý 
- 4 em nối tiếp kể lại 4 đoạn của câu chuyện
- 2 em kể toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp nhận xét 
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Toán: 
điểm ở giữa. trung điểm của đoạn thẳng
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước và thế nào là trung điểm của đoạn thẳng
 2.Kĩ năng: Nhận biết điểm ở giữa và trung điểm của đoạn thẳng
 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Vẽ sẵn hình bài tập 3 	
 - HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS lên bảng viết số liền trước và số liền sau của số 1287 và số 9999
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Giới thiệu điểm ở giữa. Trung điểm
 * Điểm ở giữa:
 A O B
 | | |
- A, O, B là ba điểm thẳng hàng.
- O là điểm ở giữa hai điểm A và B
 * Trung điểm:
- Cho HS quan sát hình vẽ, yêu cầu nhận xét
3cm
3 cm
- M ở giữa hai điểm A và B. Độ dài đoạn thẳng MA bằng độ dài đoạn thẳng MB 
- Viết là : MA = MB
- M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB
 c. Luyện tập:
Bài 1: 
- Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
 A M B
 | |
 O
 | |
 C N D
Bài 2: Câu nào đúng, câu nào sai?
- Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi và giải thích lí do
Đáp án: a, e là câu đúng
 b, c, d là câu sai
Bài 3: ( * ) Nêu tên trung điểm các đoạn thẳng BC, GE, AD, IK
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng và nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng
 B I C
O
D
A
 G K E
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học và làm bài tập.
- Hát
- 2 em lên bảng viết số, cả lớp viết ra bảng con
1286 , 1287 , 1288
9998 , 9999 , 10 000
- Lắng nghe
- Quan sát, nhận xét
- 2 em đọc kết luận 
- Quan sát, nhận xét
- 2 em đọc kết luận 
- 1 em nêu yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm
- Chỉ tên ba điểm thẳng hàng và điểm ở giữa hai điểm
- Nêu kết quả: 
a/ Ba điểm thẳng hàng là: 
 A, M, B ; M, O, N ; C, N, D
b/ N là điểm ở giữa hai điểm C, D
 O là điểm ở giữa hai điểm N, M
 M là điểm ở giữa hai điểm A, B
- Nêu yêu cầu bài 2
- Quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi và giải thích lí do 
 2 cm 2 cm
 | | |
 A O B
M
 2 cm 2 cm
 C D
 2 cm 3 cm
 | | |
 E H G
a/ Đ: vì AOB thẳng hàng.AO = BO =2 cm
b/ S : vì M không là trung điểm của đoạn thẳng . M không phảI là điểm ở giữa 3 điểm C, M, D không thẳng hàng.
c/ S : H không phải là trung điểm của đoạn EG ; EH không bằng HG.
d/ S : M không phải là điểm ở giữa hai điểm C và D. Vì 3 điểm C, M, D không thẳng hàng.
e/ Đ: H là điểm ở giữa hai điểm E và G.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Quan sát hình vẽ trên bảng, nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng
- Cả lớp nhận xét
I là trung điểm của đoạn thẳng BC Vì : B, I, C thẳng hàng IB = IC
O là trung điểm của đoạn thẳng AD
O là trung điểm của đoạn thẳng IK
K là trung điểm của đoạn thẳng GE
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2010
Toán: 
luyện tập
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng
 2.Kĩ năng: Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước và vẽ hình
 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Thước có vạch chia xăng-ti-mét	
 - HS : Thước, mỗi HS một tờ giấy hình chữ nhật
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS làm bài tập 3( trang 98)
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Xác định trung điểm của đoạn thẳng (theo mẫu)
a. Xác định trung điểm của đoạn thẳng AB
 A M B
 | | |
- Độ dài đoạn thẳng AB: AB = 4 cm
- Chia độ dài của đoạn thẳng AB: 
 4 : 2 = 2 ( cm )
- Đặt thước sao cho điểm 0 cm trùng với điểm A. Đánh dấu điểm M trên AB ứng với vạch 2 cm của thước.
- M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
b.Xác định trung điểm của đoạn thẳng CD .
 C N D
 | | |
Bài 2: Thực hành gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD (theo hình vẽ) rồi đánh dấu trung điểm I của đoạn thẳng AB và trung điểm K của đoạn thẳng DC
- Hướng dẫn HS thực hành
- Quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà làm bài tập trong VBT.
- Lớp trưởng báo cáo .
- 1 em làm bài trên bảng 
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu bài tập
- Nêu cách xác định trung điểm của đoạn thẳng AB
- Dùng thước đo để xác định trung điểm của đoạn thẳng
Nhận xét: Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng AB. 
Viết là: AM = AB
- Làm bài tập 1b tương tự như ý a
- Tự xác định trung điểm của đoạn thẳng CD
- Nêu yêu cầu bài tâp 2
- Quan sát, lắng nghe
 A I B I B A I B
 C
 D K C K D D K C
- Thực hành
-Trình bày kết quả thực hành
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tự nhiên và Xã hội: 
ôn tập: xã hội
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Kiết kể tên các kiến thức đã học về xã hội, kể với bạn bè về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh.
 2.Kĩ năng: Nhận biết các thế hệ trong một gia đình
 3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Sưu tầm tranh ảnh về chủ đề xã hội.	
 - HS : Chuẩn bị như GV
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Trong rác thải có gì gây hại cho sức khoẻ con người và sinh vật ?
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn ôn tập:
* Hoạt động 1: Trưng bày tranh ảnh về chủ đề xã hội
- Chia lớp làm 4 nhóm
- Hướng dẫn ôn tập theo nội dung sau:
+ Hoạt động nông nghiệp
+ Hoạt động công nghiệp
+ Thương mại
+ Thông tin y tế giáo dục
+ Thông tin liên lạc
- Yêu cầu các nhóm dán tranh, ảnh theo những nội dung trên và thảo luận trong nhóm mô tả nội dung , ý nghĩa bức tranh
* Hoạt động 2: Trình bày kết quả thảo luận 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, biểu dương nhóm trình bày tốt
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Hát
- 2 em trả lời
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Các nhóm trưng bày tranh, ảnh đã sưu tầm được dán lên tờ giấy khổ to, thảo luận mô tả ý nghĩa, nội dung từng bức tranh.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Chính tả (Nghe - Viết ): 
ở lại với chiến khu
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Nghe - viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài “ ở lại với chiến khu”. Làm đúng các bài tập chính tả.
 2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ, cỡ chữ.
 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bảng phụ.	
 - HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Đọc cho HS viết vào bảng con các từ 
 ( liên lạc, nhiều lần, ném lựu đạn)
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn viết chính tả:
- Đọc mẫu đoạn viết
+ Lời bài hát được viết sau dấu gì? 
- Luyện viết từ khó
- Đọc cho HS viết từ khó vào bảng con
- Hướng dẫn viết vào vở
- Nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, trình bày sạch sẽ
- Chấm, chữa bà ... an sát hình vẽ trên bảng và nêu
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Lớp trưởng báo cáo .
- 2 em lên bảng làm bài 2 của tiết trước
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Làm bài vào bảng con
- Lần lượt lên bảng làm bài - nhận xét
a. 7766 > 7676 1000g = 1kg
 8453 > 8435 950 g < 1 kg
 9102 < 9120 1 km < 1200 m
- Làm bài vào vở
- 2 em lên bảng chữa bài
- Cả lớp nhận xét
 + Theo thứ tự từ bé đến lớn:
 4082, 4208, 4280, 4802
 + Theo thứ tự từ lớn đến bé
 4802, 4280, 4208, 4082
- Lần lượt nêu miệng kết quả - nhận xét
a. Số bé nhất có ba chữ số: 100 
b. Số lớn nhất có ba chữ số: 999 
c. Số bé nhất có bốn chữ số: 1000 d. Số lớn nhất có bốn chữ số: 9999
- Nêu số ứng với trung điểm của đoạn thẳng AB
A M B
 | | | | | | |
 O 100 200 300 400 500 600
+ Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số 300
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tập viết: 
ôn chữ hoa N ( Tiếp )
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa N, Ng. Viết tên riêng và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
 2.Kĩ năng: Viết đúng mẫu, cỡ chữ, trình bày đẹp.
 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Mẫu chữ hoa N, từ ứng dụng.	
 - HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS lên bảng viết chữ hoa N, Nh, Nhà Rông cả lớp viết ra bảng con.
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn tập viết:
* Luyện viết chữ hoa
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa Ng, V, Tr, yêu cầu HS nhận xét cách viết
- Viết mẫu trên bảng lớp
* Luyện viết từ ứng dụng
- Cho HS quan sát từ ứng dụng, nêu ý nghĩa của từ ứng dụng
* Luyện viết câu ứng dụng
+ Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều 
 gì ? 
- Hướng dẫn viết bài vào vở
- Nêu yêu cầu viết vào vở, nhắc nhở cách viết
- Quan sát, giúp đỡ HS yếu 
* Chấm, chữa bài: 
- Chấm 5 bài, nhận xét từng bài
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà viết bài ở nhà.
- Hát
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con
- Lắng nghe
- Quan sát chữ mẫu, nêu cách viết
- Quan sát viết mẫu
- Viết chữ Ng, V,Tr vào bảng con
- Đọc từ ứng dụng và nêu ý nghĩa của từ 
+ Nguyễn Văn Trỗi ( 1940 -1964 )là anh hùng liệt sĩ thời chống Mĩ.
- Đọc câu ứng dụng
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trongmột nước phải thương nhaucùng.
- Nhận xét cách viết câu ứng dụng
+ Người sống trong một nước phải biết gắn bó, yêu thương nhau.)
- Lắng nghe
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tự nhiên và Xã hội: 
thực vật
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Biết điểm giống và khác nhau của cây cối xung quanh. Thấy được sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên.
 2.Kĩ năng: Nhận biết , phân biệt các loại cây trong tự nhiên.
 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích cây cối xung quanh mình.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Tranh, ảnh về thực vật.	
 - HS : Giấy vẽ, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Không 
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên.
+ Mục tiêu: Nêu được điểm giống và khác nhau của cây cối xung quanh.
- Chia lớp làm ba nhóm , phân công từng khu vực cho HS quan sát
- Cho các nhóm quan sát theo từng khu vực, yêu cầu ghi chép những điều mình quan sát được.
- Trình bày kết quả quan sát ngoài thực tế
Kết luận: Xung quanh ta có nhiều cây, chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có thân, rễ, hoa và quả.
c.Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
+ Mục tiêu: Vẽ và tô màu một số cây
- Yêu cầu HS vẽ một vài cây vừa được quan sát, tô màu và ghi chú từng bộ phận của cây. Nêu điểm giống và khác nhau của các loài cây.
- Nhận xét, biểu dương những em vẽ đẹp và trình bày tốt. 
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Hát
- Lắng nghe
- Từng nhóm quan sát cây ở từng khu vực, ghi tên các cây được quan sát và những bộ phận của cây, so sánh, phân biệt sự giống và khác nhau của các loài cây
- Một số em trình bày trước lớp
- Cả lớp nhận xét
- Lắng nghe.
- Làm việc cá nhân, vẽ một số cây vừa quan sát được
- Trình bày sản phẩm
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Thứ sáu ngày 22 tháng 01 năm 2010
Toán: 
Phép cộng các số trong phạm vi 10 000
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Biết cách ( đặt tính và tính) cộng các số trong phạm vi 10 000.
 2.Kĩ năng: Vận dụng làm bài tập, giải toán có lời văn.
 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bảng phụ	
 - HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS lên bảng làm bài tập 
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Ví dụ: 3526 + 2759 =?
+
3526
2759
. 6 cộng 9 bằng 15, viết 5 nhớ 1.
6285
.2 cộng 5 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8
.5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
.3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
 3526 + 2759 = 6285
c. Luyện tập:
Bài 1: Tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập và tự làm bài
Bài 2: Đặt tính rồi tính
 2634 + 4848 5716 + 1749 
 1825 + 455
Bài 3: 
- Cho HS đọc bài toán, cả lớp đọc thầm. Nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán.
Tóm tắt:
? cây
 Đội 1: 3680 cây 
 Đội 2: 4220 cây 
Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu, nêu miệng. 
 A M B 
 Q N
 D P C
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài, làm bài trong VBT.
- Lớp trưởng báo cáo .
- 2 em lên bảng làm bài
Điền dấu , = vào chỗ chấm
 123cm = 1m 23cm 100phút >1giờ 30phút
 1 km > 999 m 45 phút < 1 giờ
- Lắng nghe
- Nêu cách đặt tính và cách tính
- 2 em nhắc lại cách tính
- Làm bài vào SGK, 3 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét
+
 5341
+
+
7915
4507
1488
1346
2568
6829
9261
7075
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài ra bảng con, 3 em lần lượt lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét
+
2634
+
5716
+
1825
4848
1749
 455
7482
7465
2280
- Làm bài vào vở
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét
Bài giải:
Cả hai đội trồng được số cây là:
3680 + 4220 = 7900 (cây) 
 Đáp số: 7900 cây.
- Tự làm, nêu miệng kết quả.
- Nhận xét
+ M là trung điểm của cạnh AB
+ N là trung điểm của cạnh BC
+ P là trung điểm của cạnh DC
+ Q là trung điểm của cạnh AD
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tập làm văn: 
Báo cáo hoạt động
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Biết báo cáo hoạt động của tổ trong tháng. Viết được báo cáo ngắn gọn gửi thầy(cô) giáo theo mẫu đã cho.
 2.Kĩ năng: Rèn cách diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, lời nói, thái độ đàng hoàng tự tin.
 3.Thái độ: Giáo dục HS có tinh thần trách nhiệm trong mọi hoạt động
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Mẫu báo cáo	
 - HS :VBT
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS kể lại câu chuyện “Chàng trai làng Phù ủng ”
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Dựa vào báo cáo kết quả tháng thi đua. Hãy báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng qua
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo tổ về kết quả học tập, lao động của tổ mình trong tháng vừa qua
- Mời đại diện các tổ báo cáo trước lớp
Bài 2: Hãy viết lại nội dung báo cáo gửi thầy(cô)giáo theo mẫu:
- Cho HS quan sát mẫu báo cáo và hướng dẫn cách viết báo cáo
- Yêu cầu HS viết bài vào VBT
- Mời một số em trình bày
- Nhận xét, sửa chữa cho HS
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Hát
- 2 em kể lại câu chuyện
- Cả lớp nhận xét
- Lắng nghe
- 1 em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm
- Các tổ trao đổi, thảo luận về kết quả học tập, lao động của tổ mình
- Đại diện các tổ trình bày, các tổ khác nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập 2
- Quan sát mẫu báo cáo, 2 em đọc mẫu báo cáo
- Viết báo cáo vào vở
- Một số em trình bày, cả lớp nhận xét
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 Trung Môn, ngày 22 tháng 1 năm 2010
Báo cáo hoạt động của tổ 1 lớp 3B
Trường Tiểu học Trung Môn
Kính gửi : Cô giáo chủ nhiệm lớp 3B.
Chúng em xin báo cáo hoạt động của tổ 1 trong tháng 12 vừa qua như sau:
1. Học tập: Các bạn đi học đều đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, ý thức kỉ luật tốt nhưng vẫn còn bạn Tuấn chưa chăm học.
Cả tổ đạt 20 điểm giỏi, 50 điểm khá, 2 điểm yếu.
2. Lao động: Tổ đã chăm sóc bồn hoa cây cảnh, nhổ cỏ, tưới hoa.
Đề nghị khen thưởng cá nhân bạn Tường, Yến, Phương, Mai.
 Tổ trưởng 
 Mai
 Khổng Quỳnh Mai
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Chính tả ( Nghe - Viết ) 
trên đường mòn hồ chí minh
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Trên đường mòn Hồ Chí Minh”. Làm đúng các bài tập chính tả.
 2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ, cỡ chữ.
 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bảng lớp chép sẵn nội dung bài tập 2	
 - HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Đọc cho HS viết.
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn viết chính tả:
* Đọc mẫu đoạn viết
+ Đoạn văn nói lên điều gì ? 
* Luyện viết từ khó
- Đọc cho HS viết những từ khó vào bảng con 
* Đọc cho viết bài vào vở
- Nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, trình bày sạch sẽ
*Chấm, chữa bài:
- Chấm 7 bài, nhận xét từng bài về chữ viết, cách trình bày.
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2a: Điền vào chỗ chấm x / s ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập và chữa bài
Bài 2b: Điền vào chỗ chấm uôc/ uôt
- Cho HS đọc yêu cầu , tự làm bài.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà sửa lại lỗi đã mắc.
- Hát
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con 
sấm sét, xe sợi, chia sẻ 
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- 2 em đọc lại bài chính tả
+ Nỗi vất vả của đoàn quân vựơt dốc.
- Viết từ khó vào bảng con
trơn lầy, thung lũng, là là, lúp xúp
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe
- 1 em đọc yêu cầu bài tập 2 trên bảng, cả lớp đọc thầm
- Tự làm bài và chữa bài
- Cả lớp nhận xét
sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh,
xanh xao
- Tự làm , 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét
gầy guộc, chải chuốt, nhem nhuốc, 
nuột nà
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
sinh hoạt đội

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan20.doc