Tập đọc - Kể chuyện:
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu nghĩa của các từ chú giải ở cuối bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. Nhớ truyện và kể lại được nội dung câu chuyện.
2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Rèn kĩ năng nói rõ ràng, giọng kể tự nhiên.
3.Thái độ: Khâm phục sự thông minh, tài trí của Cao Bá Quát.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh hoạ truyện
- HS : SGK
Tuần 24 Thứ hai ngày 01 tháng 03 năm 2010 Tập đọc - Kể chuyện: đối đáp với vua I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu nghĩa của các từ chú giải ở cuối bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. Nhớ truyện và kể lại được nội dung câu chuyện. 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Rèn kĩ năng nói rõ ràng, giọng kể tự nhiên. 3.Thái độ: Khâm phục sự thông minh, tài trí của Cao Bá Quát. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh minh hoạ truyện - HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS đọc bài “Chương trình xiếc đặc sắc”. Trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b.Hướng dẫn luỵên đọc: * Đọc mẫu * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - Theo dõi, sửa sai cho HS - Đọc từng đoạn trước lớp - Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng - Đọc bài trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt - Gọi HS đọc cả bài c. Tìm hiểu bài: + Câu 1: Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? + Câu 2: Cao Bá Quát mong muốn gì? + Câu 3: Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó? + Câu 4: Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? + Vua ra vế đối thế nào? + Cao Bá Quát đối lại như thế nào? - Câu chuyện nói lên điều gì? ý chính: Câu chuyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã biểu lộ tài năng xuất sắc và tính cách khảng khái tự tin. d. Luyện đọc lại: - Đọc mẫu đoạn 3 - Hướng dẫn cách đọc - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, biểu dương những em đọc tốt Kể chuyện a.Giao nhiệm vụ: Hãy sắp xếp lại các bức tranh theo đúng trình tự câu chuyện và kể lại câu chuyện . b.Hướng dẫn kể chuyện: - Cho HS kể câu chuyện theo nhóm đôi - Cho HS thi kể từng đoạn, cả câu chuyện - GV và HS nhận xét, bình chọn những HS kể tốt 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số - 4 em đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài - Lắng nghe - Theo dõi trong SGK - Nối tiếp đọc từng câu trong bài - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp - Nêu cách đọc - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp - Đọc bài theo nhóm 4 - 2 nhóm thi đọc - Nhận xét - 1 em đọc cả bài - Đọc thầm đoạn 1 + Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây ( Hà Nội ). - 1 em đọc đoạn 2, lớp đọc thầm + Cao Bá Quát muốn nhìn mặt vua nhưng xa giá đi đến dâu quân lính cũng thét đuổi không cho ai đến gần. + Cậu nghĩ ra cách làm náo động để quân lính bắt trói và vua phải chú ý đến cậu. - Đọc đoạn 3, 4 + Vì vua thấy cậu bé tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc tội. + Nước trong leo lẻo cá đớp cá. + Trời nắng trang chang người trói người. Cao Bá Quát lấy cảnh mình bị trói đối lại, biểu lộ sự bất bình ( ngầm trách vua trói mình chẳng khác nào cá lớn nuốt cá bé). - Nêu ý chính. - 2 em đọc lại ý chính - Lắng nghe - Đọc bài theo nhóm đôi - 3 em thi đọc trước lớp - Nhận xét - Sắp xếp tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện - Kể chuyện theo nhóm đôi - Thi kể chuyện trước lớp - Nhận xét - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố cách thực hiện phép chia trường hợp thương có chữ số 0. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép chia, vận dụng để giải toán có lời văn. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra giấy nháp. Đặt tính rồi tính 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) b.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Bài 2: Tìm x - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài ra giấy nháp Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán và nêu tóm tắt. 2024 kg ? kg Bán Có: | | | | | Bài 4: ( * ) Tính nhẩm - Cho HS nêu yêu cầu và tự làm nêu miệng kết quả. 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà học bài. - Hát - 2 em lên bảng làm bài - Nhận xét 3224 : 4 = 806 1516 : 3 = 505 ( dư 1) - Lắng nghe - Làm bài ra bảng con - 3 em lần lượt lên bảng làm bài 1608 4 2035 5 4218 6 00 402 03 407 01 703 08 35 18 0 0 0 - 3 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét x ì 7 = 2107 8 ì x = 1640 x = 2107 : 7 x = 1640 : 8 x = 301 x = 205 x ì9 = 2763 x = 2763 : 9 x = 309 - 1 em đọc bài toán, nêu yêu cầu - Làm bài vào vở - 1 em lên bảng chữa, lớp nhận xét. Bài giải: Cửa hàng đã bán số gạo là: 2024 : 4 = 506(kg) Cửa hàng còn lại số gạo là: 2024 - 506 = 1518(kg) Đáp số: 1518 kg gạo - Nêu miệng kết quả tính - Nhận xét 6000 : 3 = 2000 8000 : 4 = 2000 6000 : 2 = 3000 9000 : 3 = 3000 - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Thứ ba ngày 02 tháng 03 năm 2010 Toán: luyện tập chung I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố cách nhân, chia số có 4 chữ số với số có một chữ số. 2.Kĩ năng: Biết vận dụng để giải bài toán có 2 phép tính. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 tiết trước - Nhận xét, cho điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Cho HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài vào giấy nháp Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu yêu cầu và làm bảng con Bài 3: ( * ) - Cho HS đọc bài toán, nêu yêu cầu bài tập và làm bài vào vở Bài 4: - Cho HS đọc bài toán rồi tự làm bài vào vở. 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà làm bài . - Kiểm tra sĩ số lớp - 2 em lên bảng làm bài tập, cả lớp làm ra nháp - Nhận xét - Lắng nghe - 6 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét x 821 x 1012 x 308 4 5 7 3284 5060 2156 3284 4 5060 5 2156 7 08 04 0 821 00 06 10 0 1012 05 56 0 308 - Làm bảng con 4691 : 2 1230 : 3 1607 : 4 1038 : 5 4691 2 1230 3 1607 4 1038 5 06 09 11 1 2345 03 00 0 410 00 07 3 401 03 38 3 207 - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét Bài giải: 5 thùng sách có số sách là: 306 x 5 = 1530 ( quyển ) Mỗi thư viện được chia số sách là: 1530 : 9 = 170 ( quyển ) Đáp số: 170 quyển sách. - 1 em lên bảng chữa bài - Nhận xét Bài giải: Chiều dài của sân vận động là: 95 x 3 = 285 ( m ) Chu vi của sân vận động là: (285 +9 ) x 2 = 760 ( m ) Đáp số: 760 m - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Tự nhiên và Xã hội: hoa I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loại hoa. Kể tên một số bộ phận thường có của một số loài hoa. Biết ích lợi của hoa. 2.Kĩ năng: Biết phân loại các loài hoa sưu tầm được. 3.Thái độ: GD học sinh biết chăm sóc và bảo vệ các loài hoa. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Hình trong SGK (tr 90,91) - HS: Mang đến lớp một số bông hoa III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Nêu quá trình quang hợp và hô hấp của lá cây? 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận + Mục tiêu: Biết quan sát để tìm được sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. + Kể tên một số bộ phận thường thấy của một số loài hoa. c.Hoạt động 2: Làm việc với vật thật + Mục tiêu: Biết sưu tầm và phân loại các bông hoa mang đến lớp. d.Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp + Mục tiêu: Nêu được chức năng và ích lợi của hoa - Hoa có chức năng gì ? - Nêu ích lợi của hoa? - Yêu cầu HS kể tên và ích lợi của một số loài hoa mà em biết Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây dược dùng để trang trí, làm nước hoa, làm thuốc, làm thức ăn và nhiều việc khác. 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài. - Hát - 1 em trả lời - Nhận xét - Lắng nghe - Quan sát hình trong SGK và ngoài thực tế - Thảo luận - Trình bày - Nhận xét - Sưu tầm và phân loại hoa mang đến lớp - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét + Hoa có chức năng sinh sản. + Hoa dùng làm thức ăn, trang trí, làm thuốc, - Kể tên và ích lợi của một số loài hoa. - Nhận xét, bổ sung - 2 em đọc phần kết luận trong SGK - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Chính tả: Đối đáp với vua I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nghe - Viết chính xác một đoạn trong bài “Đối đáp với vua”. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x. 2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ, cỡ chữ. 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 3a - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) b.Hướng dẫn nghe-viết chính tả: * Đọc mẫu + Câu đối của Cao Bá Quát thể hiện điều gì? - Cho HS tìm những từ khó viết trong bài - Đọc cho HS viết từ khó vào bảng con * Đọc cho HS viết bài vào vở - Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết đúng, trình bày bài sạch sẽ - Đọc lại cho HS soát lỗi. * Chấm, chữa bài - Chấm 5 bài, nhận xét từng bài c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x có nghĩa như sau: + Nhạc cụ hình ống, có nhiều lỗ nhỏ, thổi bằng hơi. + Môn nghệ thuật sân khấu trình diễn những động tác leo, nhảy, nhào lộn . - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài Bài 3: Thi tìm những từ ngữ chỉ hoạt động - Cho HS đọc yêu cầu bài tập a. Chứa tiếng bắt đầu bằng s. b. Chứa tiếng bắt đầu bằng x. 4.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà sửa lại lỗi đã mắc. - Hát - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con lúa non, nón lá, lân la, núi non - Lắng nghe - Theo dõi trong SGK - 2 em đọc bài + Câu đối chỉnh cả ý và lời, cho thấy Cao Bá Quát rất thông minh. - Tìm những từ khó trong bài - Viết từ khó vào bảng con ra lệnh, leo lẻo, chang chang - Viết bài vào vở - Soát lại bài - Lắng nghe - Đọc yêu cầu bài 2 - Làm bài vào VBT + Sáo + Xiếc - 2 em chữa bài, cả lớp nhận xét - Nêu miệng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x + san sẻ, sân siu, sần sùi, + x ... - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con - Nhận xét - Lắng nghe - Nêu yêu cầu bài tập - Quan sát hình đồng hồ trong SGK, nêu miệng kết quả - Nhận xét Đồng hồ A chỉ 4 giờ Đồng hồ B chỉ 8 giờ 15 phút Đồng hồ C chỉ 8 giờ 55 phút - Nối tiếp đọc các chữ số La Mã - Nhận xét - 2 em lên bảng chữa bài - Cả lớp nhận xét Đ Đ III: ba VII : bảy S Đ VI : sáu VIIII : chín S Đ IIII : bốn IX : chín - Nêu yêu cầu bài tập - Quan sát - Thực hành dùng các que diêm xếp thành các chữ số La Mã a/ 2 5 10 b/ 8 21 - Nêu yêu cầu - Chơi trò chơi hai đội mỗi đội cử 1 bạn lên xếp số 11 sau đó về chỗ bạn tiếp theo lên nhấc 1 que xếp lại để được số 9. đội nào đúng và nhanh là thắng cuộc. - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Tập viết: ôn chữ hoa r I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa R thông qua bài tập ứng dụng. Viết được tên riêng và câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2.Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, trình bày sạch. 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Mẫu chữ R, từ ứng dụng trên dòng kẻ li. - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Đọc cho HS viết 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b.Hướng dẫn tập viết: * Luyện viết chữ hoa - Cho HS quan sát chữ mẫu R, yêu cầu nhận xét - Viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết * Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng - Cho HS viết từ ứng dụng vào bảng con * Luyện viết câu ứng dụng + Câu ca dao khuyên chúng ta điều gì? - Cho HS viết vào bảng con Rủ, Bây * Hướng dẫn viết bài vào vở - Yêu cầu HS viết bài vào vở - Quan sát giúp đỡ c.Chấm, chữa bài: - Chấm 5 bài, nhận xét từng bài 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà viết bài. - Hát - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con chữ : Q, Quang Trung, Quê - Lắng nghe - Quan sát chữ mẫu, nhận xét - Viết chữ R, P vào bảng con - Đọc từ ứng dụng “ Phan Rang ” + Phan Giang là một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận - Viết từ ứng dụng vào bảng con - Đọc câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu. + Khuyên ta chăm chỉ làm ăn sẽ có ngày phong lưu, đầy đủ. - Viết bảng con từ : Rủ , Bây - Viết bài vào vở - Lắng nghe - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Tự nhiên và Xã hội: quả I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết quan sát so sánh để tìm ra sự khác nhau về hình dạng, màu sắc, độ lớn về một số loại quả. Kể tên các bộ phận của quả. Chức năng, ích lợi của quả. 2.Kĩ năng: Phân biệt được các loại quả. 3.Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây trồng. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Hình vẽ trong SGK (Tr 92,93), một số loại quả. - HS : Mang đến lớp một số quả. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Nêu chức năng và ích lợi của hoa ? 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận + Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về hình dạng, độ lớn của một số loại quả. - Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và quả đã mang đến lớp, thảo luận về hình dáng, kích thước, màu sắc, mùi vị và cho biết người ta ăn bộ phận nào của quả? - Yêu cầu HS kể tên các bộ phận thường có của một số quả. H1: Quả táo H2: Quả măng cụt H3: Quả chôm chôm H4: Quả chuối H5: Quả chanh H6: Quả ( củ ) lạc H7: Quả đào H8: Quả đỗ H9: Quả đu đủ. Kết luận : Có nhiều loại quả chung nhau về màu sắc, độ lớn, mùi vị. Quả có ba phần: vỏ, thịt và hạt. Một số quả có vỏ và hạt hoặc vỏ và thịt. c.Hoạt động 2: Thảo luận + Mục tiêu: Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm TLCH về ích lợi của quả - Một số nhóm trình bày trước lớp + Quả dùng để ăn tươi + Quả dùng để ép dầu + Quả dùng làm thức ăn + Hạt có chức năng gì ? Kết luận: Quả dùng để ăn, ép dầu, làm rau, làm mứt đóng hộp,... 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà học bài. - Hát - 1 em trả lời - Lắng nghe - Quan sát hình trong SGK và quả đã mang đến lớp thảo luận theo nhóm 5 - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét - Đọc phần kết luận - Thảo luận nhóm đôi về ích lợi, chức năng của quả - Một số nhóm trình bày trước lớp + Quả táo, chôm chôm, chanh, đào, đu đủ. + Quả ( củ ) lạc + Quả đỗ. + Sinh sản, làm thức ăn. - Đọc phần kết luận trong SGK - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Thứ sáu ngày 05 tháng 03 năm 2010 Toán: thực hành xem đồng hồ I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian. Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. 2.Kĩ năng: Biết cách xem đồng hồ thành thạo. 3.Thái độ: Giáo dục HS biết quý thì giờ. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Đồng hồ, mô hình đồng hồ bằng bìa. - HS : Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS lên bảng viết các chữ số La Mã 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b.Hướng dẫn xem đồng hồ: - Cho HS quan sát đồng hồ - Giới thiệu cấu tạo đồng hồ: Đồng hồ có mặt số và các vạch thể hiện giờ và phút. Có hai kim, kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút - Cho HS quan sát mô hình đồng hồ chỉ thời gian như trong SGK trang 123 yêu cầu HS nói thời gian của từng đồng hồ c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Quan sát từng đồng hồ và nói đồng hồ chỉ mấy giờ? Bài 2: Đặt thêm kim phút để đồng hồ chỉ đúng thời gian theo yêu cầu của bài. Bài 3: Đồng hồ nào ứng với thời gian đã cho (SGK Tr 124) - Yêu cầu HS quan sát và nối đồng hồ với thời gian tương ứng - Mời một số em trình bày - Nhận xét và cho HS liên hệ thực tế 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà học bài. - Báo cáo sĩ số - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết ra giấy nháp III (3), VII (7), IX (9), IV (4), XXI (21), XII (12) - Lắng nghe - Quan sát đồng hồ - Nêu cấu tạo của đồng hồ - Quan sát mô hình đồng hồ, nói thời gian của từng đồng hồ + Đồng hồ 1: Chỉ 6 giờ 10 phút + Đồng hồ 2 : Chỉ 6 giờ 13 phút + Đồng hồ 3: Chỉ 6 giờ 56 phút hoặc 7 giờ kém 4 phút - Nêu yêu cầu bài 1 - Thảo luận theo nhóm đôi - Trình bày Đồng hồ A: 2 giờ 9 phút Đồng hồ B : 5 giờ 16 phút Đồng hồ C : 11 giờ 21 phút Đồng hồ D : 9 giờ 34 phút hoặc 10 giờ kém 26 phút. Đồng hồ E : 10 giờ 39 phút hoặc 11 giờ kém 21 phút. Đồng hồ G: 3 giờ 57 phút hoặc 4 giờ kém 3 phút. - Thực hành đặt thêm kim phút để ĐH chỉ đúng thời gian theo yêu cầu của bài a. 8 giờ 7 phút b. 12 giờ 34 phút c. 4 giờ kém 13 phút - Quan sát và nối ĐH với thời gian tương ứng - 1 số em trình bày, cả lớp nhận xét A. 7 giờ 55 phút B. 3 giờ 27 phút C.1giờ kém 16phút D. 9 giờ 19 phút E.5giờ kém23 phút G. 12 giờ rưỡi H. 8 giờ 50 phút I. 10 giờ 8 phút. - Liên hệ thực tế - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Chính tả ( Nghe - Viết ): tiếng đàn I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài “Tiếng đàn”. 2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, trình bày đẹp. 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng lớp chép sẵn bài tập 2a - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS lên bảng viết 4 từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b.Hướng dẫn nghe - viết: *Đọc mẫu + Đoạn viết có mấy câu? + Những chữ nào trong bài cần viết hoa? * Hướng dẫn viết từ, tiếng khó - Đoc cho HS viết từ khó vào bảng con *Hướng dẫn viết vào vở - Nhắc nhở tư thế ngồi viết đúng - Đọc cho HS viết bài vào vở *Chấm, chữa bài: - Chấm 5 bài nhận xét từng bài c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a: Tìm nhanh các từ gồm 2 tiếng, tiếng nào cũng bắt đầu bằng s / x - Yêu cầu làm bài vào vở bài tập 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà học bài. - Hát - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết ra giấy nháp - Nhận xét - Lắng nghe - Theo dõi trong SGK - 2 em đọc lại bài viết + 6 câu + Chữ đầu câu và tên riêng Hồ Tây. - Viết từ khó vào bảng con rụng xuống, lũ trẻ, nền đất,vùng nước, tung lưới - Viết bài vào vở - Nêu yêu cầu bài tập - Lắng nghe - Làm bài vào VBT - Nối tiếp trình bày - Nhận xét + sung sướng, sục sạo, sẵn sàng, song song, sạch sẽ, ... + xôn xao, xào xạc, xốn xang, xộc xệch, ... - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Tập làm văn: nghe - kể: người bán quạt may mắn I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nghe - Kể nhớ được nội dung câu chuyện “ Người bán quạt may mắn”.Hiểu nội dung bài. 2.Kĩ năng: Kể lại được câu chuyện đúng, đủ nội dung, giọng kể tự nhiên. 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập tốt. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK , bảng phụ viết 3 câu hỏi gợi ý. - HS : SGK, VBT III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS đọc lại bài viết “ Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật ”. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b.Hướng dẫn nghe - kể: *Kể lần 1 + Bà lão bán quạt gặp ai? Bà phàn nàn điều gì? + Vì sao ông Vương Hi Chi viết chữ vào quạt ? + Vì sao mọi người đến mua quạt? * Kể lần 2 - Hướng dẫn kể chuyện - Yêu cầu kể theo nhóm - Cho HS thi kể chuyện - Nhấn mạnh: Qua câu chuyện ta thấy người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ còn gọi là thư pháp. ở trung Quốc có nhiều nhà thư pháp nổi tiếng người ta xin chữ hoặc mua chữ của họ với giá ngàn vàng để trang trí nhà cửa, lưu giữ như một tài sản quý giá. 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà học bài. - Hát - 3 em đọc lại bài viết - Nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe + Bà gặp ông Vương Hi Chi, bà phàn nàn quạt ế và chiều nay cả nhà bà phải nhịn đói. + Vì ông tin rằng bằng cách đó sẽ giúp được bà lão, chữ ông đẹp nổi tiếng nhiều người sẽ nhận ra và sẽ mua quạt. + Vì mọi người nhận ra nét chữ và lời thơ của ông, họ đua nhau mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá. - Lắng nghe - Kể chuyện theo nhóm - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp - Nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. sinh hoạt đội _________________________________
Tài liệu đính kèm: