Giáo án giảng dạy các môn học Khối 3 - Tuần 11

Giáo án giảng dạy các môn học Khối 3 - Tuần 11

I/ Mục tiêu: A. TẬP ĐỌC

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 B. KỂ CHUYỆN

- Biết sắp xếp các tranh ( SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa.

- HSKG kể được cả câu chuyện.

 

doc 20 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 500Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn học Khối 3 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn: 11
Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU
I/ Mục tiêu: A. TẬP ĐỌC
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 B. KỂ CHUYỆN
- Biết sắp xếp các tranh ( SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
- HSKG kể được cả câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy- học:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Thư gửi bà và trả lời câu hỏi:
 + Bạn Đức hỏi thăm bà điều gì? 
 + Tình cảm của Đức đối với bà như thế nào?
- Nhận xét và ghi điểm HS
3/Bài mới: a/Giới thiệu bài- 
Giáo viên
Học sinh
TẬP ĐỌC
a: Luyện đọc
 - GV đọc mẫu toàn bài 
 -Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Hướng dẫn đọc câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
* Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Hướng dẫn HS tách đoạn 2 thành 2 phần nhỏ:
+ Phần thứ nhất từ Lúc hai người khách đến như vậy?
+Phần thứ 2 từ Viên quan trả lời đến hạt cát nhỏ 
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. (Đọc 2 lượt).
- Giải nghĩa từ : Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục.
* Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
* Tổ chức đọc giữa các nhóm.
* HS đọc đồng thanh lời của viên quan ơ ûđoạn 2.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Hai người khách du lịch đến thăm đất nước nào?
GV: Ê- pi- ô- pi- a là một nước ở phía đông bắc Châu phi. (Chỉ trên bản đồ)
- Hai người khách được vua Ê- pi- ô- pi- a đón tiếp như thế nào?
- Chuyện gì đã xảy ra khi 2 người khách chuẩn bị lên tàu? 
- Khi 2 người khách chuẩn bị xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra?
- Vì sao người Ê- pi- ô- pi- a không để khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ?
- Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài và hỏi: Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê- pi- ô- pi- a với quê hương như thế nào?
 Nội dung bài: Câu chuyện cho ta thấy đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng cao quý nhất.
d/Luyện đọc lại bài
- GV đọc diễn cảm đoạn 2
- Chia nhóm yêu cầu HS luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Gọi 2 nhóm lên đọc phân vai trước lớp đoạn 1 – 2.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm lời của viên quan (Đ 2).
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân đọc đúng và hay nhất.
 KỂ CHUYỆN
- 2 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang 86 SGK.
- HS xác định nội dung của từng bức tranh minh hoạvà sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh hoa(xếp thứ tự 3-1-4-2)
- GV chọn 3 HS khá cho các em tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
- Kể theo nhóm
- Kể trước lớp
- Gọi HS nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
- Tuyên dương HS kể tốt.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS tiếp nối nhau đọc câu từ đầu đến hết bài. 
- Dùng bút chì đánh dấu phân cách giữa 2 phần.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng
 - HS đọc trong nhóm.
- 3 nhóm đọc nối tiếp.
- Đọc ĐT theo .
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi 
- HS đọc thầm đoạn 1 trả lời.
- HS đọc thầm đoạn 2 trả lời
- HS đọc thầm đoạn 3 trả lời
- HS nhắc lại, đồng thanh nội dung chính.
 - Theo dõi bài đọc 
- 4 nhóm, luyện đoc phân vai trong nhóm.
-2 nhóm(mỗi nhóm 3 em) thi đọc phân vai (Đ1,2).
- HS đọc diễn cảm đoạn 2 lời của viên quan.
2 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS phát biểu ý kiến về cách sắp xếp
- Theo dõi và nhận xét phần kể mẫu của bạn.
- Mỗi nhóm 4 HS. Lần lượt từng em kể từng đoạn 
- 2 đến 3 nhóm HS kể, cả lớp theo dõi. 
4/ Củng cố : - Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê- pi- ô- pi- a với quê hương như thế nào?
 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương – Nhắc nhở.
- Về nhà luyện đọc lại câu chuyện và kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Vẽ quê hương
__________________________
TOÁN
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH(tiếp theo)
I/ Mục tiêu: 
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
- HS làm được các bài tập trong SGK.
II/ Đồ dùng dạy học:- Các tranh vẽ tương tự như trong SGK Toán 3
II/ Các hoạt động dạy- học :
1.Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS chữa BT3 ở VBT, GV chấm một số VBt nhận xét.
2/ Dạy bài mới: a/ Giới thiệu baiø: 
Giáo viên
Học sinh
b/Hướng dẫn giải bài toán bằng 2 phép tính.
Bài toán:- Gọi HS đọc đề toán SGK 
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán và phân tích.
- Bài toàn cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tính gì?
- Muốn tìm số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta phải biết những gì?
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV nhận xét, chốt ý đúng. 
c/ Thực hành:
Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ bài toán.
- Hỏi: Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Quãng đường từ nhà đến chợ huyện có độ dài là bao nhiêu? – - Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh thì có độ dài gấp mấy lần quãng đường từ nhà đến chợ huyện?
- Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã biết chưa?
- Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làm thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm HS.
2: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ và giải bài toán.
Chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 3:- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần, sau đó làm mẫu một phần rồi yêu cầu HS làm miệng .
3.Củng cố, dặn dò:
- về nhà làm bài ở VBT - Nhận xét tiết học.
1 HS đọc đề bài
- HS nêu
- HS nêu
- HS nêu
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp
- 1 HS đọc đề bài.
- 5km
-  3 lần
- chưa biết
- HSTL
- 1 HS lên bảng làm bài tập, HS cả lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc đề bài .
- 1 HS lên bảng làm -lớp làm vào vở. 
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời miệng
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I/ Mục tiêu
- Củng cố về thực hành một số kĩ năng: thảo luận , sắm vai, xử lí tình huống
- Biết quan tâm chăm sóc người thân, biết chia sẻ buồn vui cùng bạn.
- Yêu quý người thân, bạn bè.
II Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi các tình huống.
 - HS: vở bài tập Đạo đức.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: 
- Bạn đã từng được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa? Hãy kể một trường hợp cụ thể?
- Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn khuyết tật?
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:a/ G thiệu bài: 
Giáo viên
Học sinh
b/Hoạt động 1: Sắm vai
- Gv chia nhóm, yêu cầu hs thảo luận , sắm vai các tình huống
+ Mẹ An bị đau tay không nấu cơm, rửa bát được. Nếu em là An em sẽ làm gì? Vì sao?
+ Bạn em vừa được nhận học bổng “Học sinh nghèo vượt khó”. Em sẽ làm gì để chia sẻ niềm vui này với bạn?
- Gọi các nhóm lên sắm vai.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận cặp về cách ứng xử của các nhóm và cảm xúc của các nhân vật khi ứng xử.
*Kết luận: An cần giúp mẹ làm việc nhà
 Em cần chúc mừng bạn, chia vui, động viên bạn cần cố gắng hơn nữa.
c/Hoạt động 2: Liên hệ và tự liên hệ
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp
+ Em đã biết chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường chưa? Chia se ûnhư thế nào?
+ Em đã biết quan tâm chăm sóc người thân của mình chưa? Hãy kể lại trường hợp đó?
- GV gọi một số hs liên hệ trước lớp.
- GV hs nhận xét, đánh giá.
* Kết luận: Bạn bè tốt cần biết cảm thông chia sẻ vui buồn với bạn.
 Là con cháu phải biết quan tâm chăm sóc người thân.
3/ Củng cố: 
- Hãy đọc một câu ca dao về tình cảm gia đình mà em biết?
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà thực hành tốt như bài đã học.
- HS đọc các tình huống, thảo luận sắm vai trong nhóm.
 HS khác nhận xét. 
Thảo luận cặp 
Hs liên hệ trước lớp
Nhắc kết luận
Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011
THỂ DỤC:
ƠN CÁC ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, LƯỜN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI: CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU
I/ Mục tiêu:
 Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn của bài thể dục phát triển chung.
Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
II/ Địa điểm, phương tiện: - Sân trường vệ sinh sạch sẽ.
 - Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vạch cho trò chơi Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Giáo viên
Học sinh
Phần cơ bản
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát.
- Đứng thành vòng tròn quay mặt vào sân, khởi động các khớp và chơi trò chơi Bịt mắt bắt dê.
Phần cơ bản
* Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn 
- Lần đầu GV làm mẫu và hô. Những lần sau cán sự lớp làm mẫu, GV hô. GV theo dõi, uốn nắn.
* GV chia nhóm cho HS tập luyện 4 động tác đã học.
* Chơi trò chơi Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau:
Phần kết thúc
- Tập 1 số động tác hồi tĩnh sau đó vỗ tay theo nhịp và hát.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
-Về nhà ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung
-Lớp trưởng tập hợp lớp
- Theo đội hình hàng dọc.
-Học sinh khởi động
- Học sinh chơi theo tổ.
Học sinh tập theo đội hình 4 hàng dọc.
Học sinh tập theo tổ.
Học sinh theo dõi sau đó tập theo.
Học sinh chơi theo tổ
Tập theo đội hình hàng dọc.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính. 
- BTCL: BT1,3,4(a,b); HSKG  ...  làm mẫu.
- GV chia nhóm cho HS tập luyện, theo dõi uốn nắn.
- Cho các tổ tập thi với nhau- GV nhận xét.
* Học động tác toàn thân:
 - GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu, vừa giải thích và hô nhịp đồng thời cho HS tập theo.
 - Gv theo dõi sửa sai, uốn nắn.
* Chơi trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy:
 - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, sau đó cho HS thực hiện chơi.
 Phần kết thúc
- Tập một số động tác hồi tĩnh vỗ tay theo nhịp và hát.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
- Về nhà ôn lại các động tác đã học – Chơi trò chơi mà các em yêu thích.
Lớp trưởng tập hợp lớp
- Theo đội hình hàng dọc.
-Học sinh khởi động
- Học sinh chơi theo tổ.
Học sinh theo dõi sau đó tập theo.
Học sinh tập theo tổ.
- Các tổ thi tập.
Học sinh chơi theo tổ
Học sinh theo dõi sau đó tập theo.
Học sinh tập theo tổ.
- Các tổ thi tập.
Tập theo đội hình hàng dọc.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:	
Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể.
- BTCL: BT1,2(cột a); BT3,4; HSKG làm thêm BT2 cột b
II/ Chuẩn bị: -GV:Bộ đồ dùng dạy toán.
III/ Các hoạt động dạy – học:
 1/Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc bảng nhân 8 và liểm tra việc làm bài tập ở nhà.
 -Nhận xét, ghi điểm.
 2/Bài mới: a/ Giới thiệu bài: 
 b/ Thực hành:
Giáo viên
Học sinh
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. 
a- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau.
- GV nhận xét, chốt ý đúng
b- Ghi bảng: 8 ´ 2 = 16
 2 ´ 8 = 16
-Nhận xét vị trí các thừa số và tích của 2 phép nhân trong 1 cột?
Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm- Lớp làm bảng con.
- Nhận xét- sửabài.
Bài 2b(HSKG)
Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán. 
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài vở 
- Chấm – chữa bài.
Bài 4: GọiHS đọc đề.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp làm bài 
- Gọi từng cặp hỏi-đáp 
-Nhận xét- sửa bài – ghi điểm.
3/Củng cố: - Đọc lại bảng nhân 8.
-Về học thuộc bảng nhân 8, làm BT ởnhà, 
-Đọc yêu cầu.
-Đọc nối tiếp nhau đọc từng cột.
- Làm miệng
-Thay đổi vị trí các thừa số trong phép nhân thì tích không đổi.
-Đọc yêu cầu
-Làm bảng con .
-Đọc đề 
- Nêu
-HS làm vào vởû- chữa bài.
-Đọc đề
-1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời.
-8 ´ 3 = 24(ô)
-3 ´ 8 = 24(ô)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG – ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu .
- Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương ( BT1).
- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn ( BT2).
- Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? hoặc Làm gì? ( BT3).
- Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai làm gì? Với 2 – 3 từ ngữ cho trước ( BT4).
II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ , Giấy khổ to.
 - HS: Vở bài tập TV.
III. Các hoạt động dạy – học.
Kiểm tra bài cũ. –
 – Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3- GV thu 1 số vở bài tập TV chấm.
- Nhận xét, ghi điểm
2 . Bài mới:a/ Giới thiệu bài: 
 b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Giáo viên
Học sinh
 Bài 1: Xếp từ ngữ thành 2 nhóm 
-Nêu lại yêu cầu và chia nhóm.
- Phát giấy lớn cho các nhóm làm
-Nhận xét – chữa.
Bài 2: Thay từ trong ngoặc cho từ (quê hương).
-Giải nghĩa từ trong ngoặc. (Quê quán, quê cha, đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn, )
- Cho HS thảo luận nhóm
- Gọi đại diện nhóm lên trả lời
Kết luận: Thay thế từ quê quán, nơi chôn rau cắt rốn, quê cha, đất tổ vì từ đó gần nghĩa hơn với từ quê hương
-Từ giang sơn, đất nứơc rộng nghĩa hơn một vùng.
Bài 3: Tìm câu trong đoạn văn đươc viết theo mẫu Ai làm gì?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp
-Chữa bài.
1 /Cha làm cho tôi  3/Chị tôi đan nón 
2/Mẹ đựng hạt giống 4/ Chúng tôi
Bài 4: Dùng từ cho sẵn đặt câu theo mẫu: Ai làm gì? 
- Yêu cầu HS làm vở 
- Gọi HS đọc bài mình làm
-Chấm chữa bài.
Bác nông dân 
Em trai tôi
Những chú gà con 
Đàn cá 
 3. Củng cố : Đặt một câu theo mẫu Ai làm gì?
 4.Nhận xét- dặn dò :
Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
-Đọc yêu cầu đề bài.
-HS làm việc trong nhóm.
-Trình bày – nhận xét.
-HS đọc đề
-Đọc từ trong ngoặc và làm vào VBT.
- HS thảo luận nhóm
-Nêu.
-Đọc yêu cầu:
-Làm vào vở .
-HS đọc yêu cầu.
-HS làm vào vở 
CHÍNH TẢ: ( nghe – viết)
VẼ QUÊ HƯƠNG.
I. Mục tiêu:
Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ.
Làm đúng bài tập ( 2) a/b.
II. Đồ dùng dạy học: -HS: bảng con, vở bài tậpTV.
 - GV:Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
1/ Kiểm tra bài cũ : 
 - Gọi 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: vẽ đường cong, kính coong, làm xong việc.
 -Tìm sự vật bắt đầu bằng s – HS tự ghi bảng con 4 từ.
 - Nhận xét, ghi điểm
 2/Bài mới: a/ G thiệu bài: 
 b/ Hướng dẫn HS viết chính tả:
Giáo viên
Học sinh
-Đọc bài viết.
- Hỏi:+Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp?
 +Trong đoạn thơ chỗ nào viết hoa? Vì sao?
 +Mỗi dòng thơ mấy chữ ? trình bày?
 +Các khổ thơ viết thế nào?
- GV cho HS viết chữ dễ sai- GV nhận xét, sửa sai.
- GV cho HS đọc một lần đoạn thơ trong SGK để ghi nhớ.
- Cho HS gấp SGK, tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở.
-Nhắc nhở cách ngồi, trình bày.
- Cho HSviết bài.
-Chấm một số bài – chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*Bài tập 2:- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - GV chọn BT2a cho HS làm.
 - Cho HS làm bài vào vở –GV theo dõi HS làm bài.
 - Mời 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Sau đó đọc kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng:nhà sàn, đơn sơ, suối chảy, sáng long đồi.
3/ Củng cố ø: - HS nhắc lại yêu cầu bài . 
 -Về nhà học thuộc câu tục ngữ bài 2, làm vào vở câu b.
-Theo dõi.
-Đọc thuộc lòng đoạn viết.
-Cá nhân – đồng thanh.
- HSTrả lời
- HSTrả lời
- HSTrả lời
-Viết bảng con : chữ dễ sai.
-Đọc lại bài viết.
-Viết vào bài.
-Đổi vở – soát.
-Đọc yêu cầu.
-Làm vở bài tập 
-Chữa bài trên bảng
- HS đọc lại bài vừa chữa xong.
Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG
I.Mục tiêu. 
Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý ( BT2).
II.Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ.
 - HS : bảng con, vở bài tập TV.
III.Các hoạt động dạy – học.
1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 5 HS đọc thư đã viết tiết trước.
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới. a/G thiệu bài: 
 b/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Giáo viên
Học sinh
* Bài tập 2: - Gọi HS nêu lại yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS dựa vào câu hỏi gợi ý, tập nói trước lớp để cả lớp nhận xét.
- Cho HS tập nói theo cặp.
- Cho HS trình bày bài nói trước lớp.
- GV nhận xét, bình chọn HS nói về quê hương hay nhất.
- Cho HS viết vào vở.
-Đọc yêu cầu -Đọc gợi ý.
-1 HS dựa vào gợi ý để nói.
-Tập nói theo nhóm.
-Thi nói.
-Bình chọn bạn nói hay.
-Viết lại bài vừa nói.
3/ Củng cố:- HS nhắc lại yêu cầu của bài tập.
- Về nhà viết lại những điều vừa kể ở lớp về quê hương- Sưu tầm tranh ảnh về một cảnh đẹp ở đất nước ta.
_____________________________________________________
TOÁN
NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu. 
 - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
 - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
- BTCL: BT1, BT2( cột a); BT3,4; HSKG làm thêm BT2( cột b)
II. Chuẩn bị: - HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học.
1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 1,2 trong VBT; 
- HS đọc bảng nhân 8
 -Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới. a/G thiệu bài: 
Giáo viên
Học sinh
b/Giới thiệu phép nhân 123 ´ 2:
-Ghi bảng:123 ´ 2 = ?
-Nêu: Nhân từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị.
-Mỗi lần nhân viết1 chữ số ở tích.
Kết luận: 123 ´ 2 = 246.
c/Giới thiệu phép nhân 326 ´ 3
-Ghi: 326 ´ 3
- Gọi HS đứng tại chỗ nêu
3 ´ 6 = 18 viết 8 nhớ 1
3 ´ 2 = 6 nhớ 1 = 7 viết 7
3 ´ 3 = 9 viết 9
-Nhận xét, ghi. 326 ´ 3 = 978
d/ Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi 1 HS lên làm bảng lớp, lớp làm bảng con
-Nhận xét – chữa bài.
* Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm vào vở
-Nhận xét – chữa bài.
Bài 2b(HSKG) làm vào vở nháp
* Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán. Hỏi:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì? Muốn tìm 3 chuyến máy bay chở được mấy người ta phải làm tính gì?
- Cho HS tự làm vào vở – Gọi 1 HS lên bảng làm.
-GV thu bài chấm, chữa bài.
* Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? 
 - Cho HS làm bài vở nháp, 2 HS làm bảng lớp.
3. Củng cố: Về làm bài trong VBT
-Quan sát.
-Đặt tính vào bảng.
-Lớp thực hiện vào bảng con.
-1 HS thực hiện nhân lại
-1 HS làm miệng
-HS khác thực hiện lại vào bảng con
-Đọc đề làm bảng con.
-Thực hiện.
- HS làm vào vở.
- HS thi làm
-HSKG làm vào vở nháp
-HS đọc đề.
- Trả lời
- Trả lời
-Làm vào vở – chữa bảng.
- Đọc yêu cầu bài.
- Trả lời
- Làm vào vơ nhápû.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu:
 - Nhận xét tuần 11 – Nêu phương hướng tuần 12.
 II/ Nội dung:
 1/ Nhận xét tuần 11: Các tổ báo cáo sổ theo dõi- GV nhận xét bổ sung thêm:
 a/ Học tập:
 b/ Nề nếp: 
 2/ Phương hướng tuần 12:
 3/ Văn nghệ chào mừng ngày 20 – 11:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_cac_mon_hoc_khoi_3_tuan_11.doc