Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 8

Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 8

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

A.Tập đọc:

 +Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

 --Đọc đúng các từ ngữ: phía tây, đám trẻ, ríu rít, xe buýt.

-Đọc đúng các kiểu câu : Câu hỏi, câu kể.

 -Biết đọc giọng phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

 +Rèn kỹ năng đọc- hiểu :

 -Hiểu nghĩa các từ ngữ : sếu, u sầu, nghẹn ngào.

 -Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa nội dung câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Có như vậy mới làm cho mọi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn .

B.Kể chuyện.

 -Rèn kỹ năng nói: – H biết nhập vai một bạn nhỏ trong chuyện kể lại được toàn bộ câu chuyện, giọng tự nhiên, phù hợp với diễn biến của câu truyện.

 -Rèn kỹ năng nghe.

 +Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn .

II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện.

 

doc 34 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1093Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 
Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2008
Tập đọc-Kể chuyện:
 các em nhỏ và cụ già 
I.Mục đích yêu cầu:
A.Tập đọc:
	+Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
	--Đọc đúng các từ ngữ: phía tây, đám trẻ, ríu rít, xe buýt. 
-Đọc đúng các kiểu câu : Câu hỏi, câu kể.
	-Biết đọc giọng phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật 
 	+Rèn kỹ năng đọc- hiểu :
 	-Hiểu nghĩa các từ ngữ : sếu, u sầu, nghẹn ngào. 
	-Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa nội dung câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Có như vậy mới làm cho mọi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn .
B.Kể chuyện.
	-Rèn kỹ năng nói: – H biết nhập vai một bạn nhỏ trong chuyện kể lại được toàn bộ câu chuyện, giọng tự nhiên, phù hợp với diễn biến của câu truyện.
	-Rèn kỹ năng nghe.
	+Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn .
II.Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện. 
III.Các hoạt động cơ bản: 
A.Tập đọc
1.Bài cũ (5’) -2 HS đọc bài: Bận 
	-Vì sao mọi người bận nhưng lại rất vui? (Vì làm những công việc có ích)
	-T nhận xét - Đánh giá.
2.Dạy bài mới: -Giới thiệu bài (1’) : 
HĐ của thầy.
HĐ1:HD luyện đọc đúng.(30’)
a.Giáo viên đọc toàn bài . 
-T đọc bài: Đọc giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện
b.HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu .
-Sửa lỗi phát âm cho HS . 
-Đọc từng đoạn trước lớp :
-T hướng dẫn HS ngắt nghỉ tốt các dấu câu 
-T đưa tranh giúp HS hiểu từ : sếu. 
-Đọc từng đoạn trong nhóm :
-Yêu cầu 1 HS đọc cả bài .
-Đọc đồng thanh.
HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu bài.(10’)
-Các bạn nhỏ đi đâu ? 
-Gặp chuyện gì trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
-Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
-Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy ?
-Ông cụ gặp chuyện gì buồn ? 
-Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông thấy lòng nhẹ hơn?
-Chuyện có thể đặt được tên nào khác? Nêu lí do đặt tên của mình?
-Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
-T Chốt lại nội dung chính của bài. 
HĐ3:Luyện đọc lại(15’)
-T HD HS đọc đúng
-T cùng cả lớp nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay, cá nhân đọc tốt. 
HĐ của trò.
-Đọc thầm theo thầy.
-Đọc nối tiếp theo từng câu.
-Đọc nối tiếp theo từng đoạn .
-Đặt câu với từ : U sầu, nghẹn ngào.
-H đọc theo từng cặp, mỗi HS đọc một đoạn, góp ý cho nhau cách đọc.
-1 HS đọc cả bài .
-Lớp đọc đồng thanh 1 đoạn
-Lớp đọc thầm đoạn 1, 2
-Đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ.
-Gặp cụ già ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
+Băn khoăn, trao đổi với nhau, bạn đoán cụ bị ốm, bạn đoán cụ mất gì đó, cả lớp đến nơi thăm cụ .
Vì là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu, muốn giúp đỡ ông cụ. 
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm đoạn3,4
+ Cụ bà ốm nặng nằm trong bệnh viện khó mà qua khỏi.
-Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ. 
-Đọc thầm đoạn 5
-Những đứa trẻ tốt bụng, biết thương người...
-Con người phải luôn quan tâm và giúp đỡ lẫn nhau...
-5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của câu chuyện.
-6 HS đọc phân vai.
-Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
Kể chuyện (18’)
T nêu nhiệm vụ :(1’) T nêu yêu cầu của tiết kể chuyện.
HĐ4: (17’)HD HS kể chuyện 
-Giúp HS cách kể chuyện. 
T và HS nhận xét, bình chọn người kể hay nhất. 
-Một HS kể mẫu một đoạn theo lời một bạn nhỏ trong chuyện, trước khi kể các HS nêu mình đóng vai nào.
-Từng cặp HS tập kể .
-H thi kể trước lớp . 
- 1 HS kể cả câu chuyện 
-Lớp nhận xét tuyên dương người kể hay 
C.Củng cố dặn dò (4’)
	-Đã bao giờ các em làm việc gì thể hiện sự quan tâm đến người khác, sẵn sàng giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong chuyện chưa?
	-Nhận xét tiết học.
	-DD :Kể lại cho người thân nghe.
------------------------------------------------------
toán: 
 luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
	-Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải toán có liên quan đến bảng chia 7.
II.Các hoạt động cơ bản:
A.Kiểm tra bài cũ:(4’)
	-Yêu cầu 3 HS đọc bảng chia 7. 
	-T nhận xét cho điểm.
B.Bài mới:-Giới thiệu bài.(1’) Luyện tập. 
HĐ của thầy.
HĐ1:(23’) Ôn bảng chia 7 
-Giúp HS hiểu yêu cầu của từng bài tập 
-Giúp HS yếu kém làm bài tập 
Bài 1: Tính nhẩm 
-Em có nhận xét gì về từng cột tính
-Đọc kết quả -Nhận xét.
Bài 2: Tính. 
-Yêu cầu HS tự làm bài 
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép tính 
Bài 3:Giải toán 
-H tự làm bài rồi chữa bài.
-Củng cố cách làm
HĐ2:(10’)củng cố cách tìm số phần bằng nhau:
Bài 4:Tìm số con mèo trong mỗi hình sau:
 T gợi ý:Hình a có bao nhiêu con mèo? số mèo là bao nhiêu con?
-Chấm và nhận xét.
HĐ của trò.
-Đọc lần lượt các yêu cầu bài tập từ bài 1- 4
-H làm bài vào vở và chữa bài .
-4 HS lên bảng điền kết quả, lớp nhận xét :
-Từng cột tính có mối quan hệ với nhau. Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
-H nêu miệng bất kỳ, T ghi bảng kết quả. 42 : 7 = 6 , 42 : 6 =7
-4 HS lên bảng làm, lớp nhận xét, dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra.
28 7 35 7 21 7 14 7
28 4 35 5 21 3 14 2
 0 0 0 0
-2 HS nêu lại cách thực hiện tính.
-1 HS lên bảng chữa bài, H khác đọc lại bài của mình. Lớp nhận xét.
Bài giải
Cô giáo chia được số nhóm là:
35 : 7 = 5(nhóm)
Đáp số:5 nhóm
-1 HS nêu yêu cầu bài tập- Làm bài vào vở.
Hình a có 21 con mèo, số mèo là 21 : 7 = 3 (con)
 C. Củng cố-Dặn dò. (1’)
	- Nhận xét tiết học 
	-Dặn dò :Về ôn lại bảng nhân 7. Làm bài tập trong VBT.
	----------------------------------------
Đạo đức
quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em ruột
(Tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu : 
	-Các quyền của trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học. 
	-Trẻ em có bổn phận quan tâm đến người thân bằng những việc làm cụ thể.
	-H biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
	-Có thái độ đồng tình với những ai biết quan tâm đến người thân và không đồng tình với những ai không biết quan tâm chăm sóc người thân của mình.
	-Giáo dục học sinh có ý thức yêu quý, quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình. 
II. Chuẩn bị: H: Vở bài tập đạo đức.
III. Các hoạt động cơ bản:
A.Bài cũ (3’)
	-Vì sao chúng ta phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, người thân trong gia đình?
	-HS trả lời, T nhận xét- đánh giá. 
B. Bài mới: -Giới thiệu bài:(1’)
HĐ của thầy
HĐ 1:(9 ’) Đóng vai xử lý tình huống 
Mục tiêu : H thể hiện đợc sự quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình qua tình huống cụ thể. 
 -Cách tiến hành: 
 -T chia lớp thành 2 nhóm, giao yêu cầu cho các nhóm. 
 KL: Nếu em là Lan, em sẽ chạy ra khuyên ngăn em nhỏ không được nghịch dại.
-Em sẽ dành nhiều thời gian đọc báo cho ông nghe.
HĐ 2 :(7’) Củng cố các quyền của trẻ em có liên quan đến chủ đề.Giúp HS biết được quyền tham gia của mình 
 -Cách tiến hành: 
 -T lần lượt nêu các ý kiến 
 a.Trẻ em có quyền được ông bà cha mẹ thương yêu, quan tâm chăm sóc. 
b. Chỉ có trẻ em mới cần được quan tâm chăm sóc.
c. Trẻ em có bổn phận quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
-Kết luận: -ý kiến a, c đúng.
 -ý kiến b sai. 
HĐ 3:(6’)Bày tỏ tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình ; 
 -Cách tiến hành: 
-T KL:Đó là những món quà rất quý em đem về tặng cho người thân của mình ,mọi người rất vui ... 
-Các em có làm được như Hương ,Hồng, Phong không?
HĐ 4 :(8 ’)Củng cố bài học: 
 -Cách tiến hành:
-T yêu cầu HS hiểu ý nghĩa của tiết mục HS trình bày.
-T KL: Ông bà, cha mẹ, là người thân yêu nhất. Luôn dành cho em những điều tốt đẹp nhất. Ngược lại em cũng phải có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc, ông bà cha mẹ, anh chị em để cuộc sống gia đình đầm ấm vui vẻ.
HĐ của trò
-Các nhóm thảo luận và đóng vai :
N1: Tình huống 1
N2:Tình huống 2.
-Các nhóm trình diễn trước lớp .
-H khác nhận xét các trình bày ,xử lý tình huống .
-H suy nghĩ, bày tỏ thái độ bằng cách đồng ý thì giơ tay, không đồng ý thì không giơ tay .
-Giới thiệu tranh ảnh mình vẽ về các món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình với bạn ngồi bên cạnh .
-2 HS giới thiệu trước lớp .
-Cá nhân HS lên giới thiệu và biểu diễn các tiết mục 
-Lắng nghe.
C. Hoạt động nối tiếp :(2’)
 -Về sưu tầm tranh ảnh, bài thơ, hát về tình cảm gia đình về sự quan tâm chăm sóc giữa những người thân trong gia đình .
 -Mỗi em vẽ ra giấy một món quà tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em nhân ngày sinh nhật.
	-Nhận xét tiết học 
	-DD Chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------
Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2008
Toán:
giảm đi một số lần
I.Mục tiêu: Giúp HS:
	-Biết cách giảm 1 số đi nhiều lần và vận dụng để giải các bài tập
	-Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị. 
II. Chuẩn bị : Mô hình 8 hình vuông được sắp xếp như sách giáo khoa. 
III.Các hoạt động cơ bản:
A.Kiểm tra bài cũ:(4’)
	-3 HS đọc bảng chia 7 
	-T nhận xét cho điểm.
B.Bài mới:
	-Giới thiệu bài.(1’) Giảm một số đi nhiều lần 
HĐ của thầy.
HĐ1:(23’) HD HS biết cách giảm một số đi nhiều lần: 
-T hướng dẫn HS các thao tác trên trực quan.
-Hàng trên có bao nhiêu hình vuông ?
-Hàng dưới có bao nhiêu hình vuông
Số hình vuông hàng dưới so với số hình vuông hàng trên ntn?
T : Cho nên số hình vuông ở hàng dưới : 
6 : 3 = 2(hình vuông)
Ghi bảng: Hàng trên: 6 HV
 Hàng dưới: 6:3=2 (HV)
Số hình vuông ở hàng trên giảm đi 3 lần thì được số hình vuông ở hàng dưới
-T hd tương tự đối với trường hợp độ dài đoạn thẳng AB, CD
-Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta làm thế nào?
-Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ta làm thế nào?
-Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào?
HĐ2:(19’) Thực hành: 
-Giúp HS yếu kém làm bài.
Bài 1: Viết theo mẫu.
Củng cố cách giảm một số đi nhiều lần.
 Bài 2: Giải toán. 
-Vì sao có kết quả là 6 
 -Củng cố cách làm.
Bài 3:
-T hướng dẫn HS cách chia số phần bằng nhau trên đoạn thẳng .
Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm?
-Vì sao biết bằng 2 cm?
Đoạn thẳng MN dài bao nhiêu cm?
-Vì sao biết bằng 4 cm?
-Chấm chữa bài . Nhận xét 
HĐ của trò.
-Lấy và sắp xếp 8 hình vuông như sách giáo khoa.
-6 hình vuông 
-2 hình vuông
-Số hình vuông ở hàng trên giảm đi 3 lần
-Một số HS nhắc lại 
-Lấy 8 cm :4
-Chia 10 kg :5
-Ta lấy số đó chia cho số lần .
-Một số HS nhắc lại quy tắc trên.
-Làm bài tập vào vở và chữa bài.
Giảm 48 đi 4 lần được: 48 : 4=12
Giảm 48 đi 6 lần được: 48 : 6=8
Giảm 36 đi 4 lần được: 36 : 4=9
Giảm 36 đi 6 lần được: 36 : 6=6
Giảm....
-Một học sinh lên làm .H khác đọc bàicủa mình, lớp nhận xét.
Bài giải
Làm ... n thẳng AB giảm đi 3 lần. Đoạn thẳng PQ dài gấp 2 lần độ dài đoạn thẳng MN. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng MN, PQ.
HĐcủa trò.
-Đọc bài tập và làm bài vào vở.
-Nêu yêu cầu bài tập.
Số đã cho
Giảm đi 3 lần
của số đó
Bớt 3 đơn vị
63
21
21
60
21
7
7
18
96
32
32
93
36
12
12
33
-Một học sinh lên làm, một số học sinh khác đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét.
	Bài giải
 Mẹ còn lại số trứng là:
63 : 7 = 9 (quả)
 Đáp số : 9 quả
H đọc đề nêu dạng bài:
Một học sinh lên làm, các em khác nhận xét.
	Bài giải
 Mẹ đã bán đi số trứng là:
63 : 7 = 9 (quả)
 Đáp số : 9 quả
Nêu miệng đề bài, lớp nhận xét : 
Bài giải
Đoạn thẳng MN có độ dài là:
12: 3=4cm
Độ dài đoạn thẳng PQ dài là:
4 x 2 = 8cm
Đáp số: 4cm, 8cm
4.Củng cố-Dặn dò. 
	-Củng cố cách tìm số khi giảm đi một số lần.	
-Nhận xét tiết học.
	 ----------------------------------------------------
Chiều thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2008
Luyện Toán:
I. Mục tiêu: Giúp HS:
	-Củng cố cách tìm số chia chưa biết. 
	-Củng cố về tên gọi và quan hệ giữa các thành phần trong phép chia.
II. Các hoạt động cơ bản:
A.Kiểm tra bài cũ:
 	 - 1 HS lên làm lớp làm vào vở nháp:Giảm 35 lít đi 7 lần được: 35 : 7 = 5 (lít)
 - T nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới: Giới thiệu bài. Tìm số chia chưa biết . 
HĐcủa thầy.
HĐ1:Củng cố cách tìm số chia chưa biết 
-Giúp HS yếu kém làm bài.
Bài 1: Số?
Bài 2: Tìm x
-Yêu cầu HS nêu cách tìm số chia, số bị chia, thừa số.
HĐ2 : HD thực hành
Bài 3: Một cuộn dây dài 48m có thể cắt thành bao nhiêu đoạn để mỗi đoạn dây thép dài 6m
Bài 4: Số học sinh khối lớp 3 được chia thành 5 lớp, mỗi lớp có 34 học sinh. Hỏi khối lớp 3 đó có tất cả bao nhiêu học sinh? 
Bài 5:Cô giáo có một số quyển vở, cô giáo thưởng cho 7 bạn học sinh giỏi, mỗi bạn được 5 quyển và còn thừa 3 quyển. Hỏi cô giáo có tất cả bao nhiêu quyển vở?
-Chấm chữa bài.
HĐcủa trò.
-2 HS lên bảng chữa bài
SBC
18
30
48
56
16
36
9
SC
6
6
8
8
8
9
3
Thương
3
5
6
7
2
4
3
-3 HS lên bảng chữa bài, học sinh khác nêu bài của mình.
63 : x = 7 40 : x =5 48: x= 4
 x =2x63 x = 5x40 x= 4x48
 x = 126 x = 200 x=192
-Nêu cách tìm số chia, SBC, thừa số 
-1 học sinh lên làm, lớp nhận xét. Học sinh khác nêu bài làm của mình.
Bài giải
Có thể cắt thành số đoạn là:
48 : 6 = 8 (đoạn)
Đáp số: 8đoạn
-1HS lên bảng làm bài
Bài giải
Khối lớp 3 có số học sinh là;
34 x 5 = 170 (học sinh)
Đáp số: 170 học sinh
-1HS khá làm bài
Bài giải
Cô giáo có tất cả só quyển vở là:
5 x 7 + 3 = 38 (quyển)
Đáp số: 38 quyển vở
4.Củng cố-Dặn dò. 
	-Nhận xét tiết học.
------------------------------------------
Luyện viết 
I.Mục đích yêu cầu:
 -Củng cố cách viết chữ hoa G thông qua bài tập ứng dụng .
Rèn kỹ năng viết chính tả :
	-Nghe- viết chính xác, trình bày bài: Tiếng ru
	-Làm các bài tập chính tả: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d, gi hoặc vần uôn/uông theo nghĩa đã cho.
II.Các hoạt động cơ bản:
A.Kiểm tra bài cũ :
	-T yêu cầu 2 HS viết trên bảng. Lớp viết vào bảng con: đi ra, da trâu, gia tiên. 	-T nhận xét - đánh giá. 
B.Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học .
HĐcủa thầy.
HĐ1:luyện viếtchữ G.
-Cho HS quan sát mẫu chữ G 
-T viêt mẫu từng chữ .
-Viết bài. 
HĐ2:HD HS nghe viết
a.HD HS chuẩn bị
-T đọc bài viết một lần.
-Yêu cầu HS nhận xét chính tả .
-Bài thơ này có mấy câu? 
-Những chữ nào trong đoạn được viết hoa?
-T đọc tiếng khó : 
-Nhận xét- sửa lỗi cho HS .
b.HD HS viết bài vào vở.
-T đọc lần 2 
-Quan sát giúp đỡ HS viết đúng, đẹp.
-T đọc lần 3
c.*Chấm chữa bài.Thu 7 bài chấm 
-Nhận xét lỗi chính tả cho HS .
HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1 . Tìm và viết vào chỗ trống các từ: 
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
Bài tập 2: uôn hay uông
-T chấm bài, nhận xét .
HĐcủa trò.
-HS quan sát chữ G
-Viết vào vở
-2 HS đọc lại .
-10 câu. 
-Chữ đầu câu.
-H viết bảng con, 2 HS lên bảng viết: ngôi sao, chẳng sáng, lửa. 
-Viết bài vào vở.
-Soát bài, chữa lỗi .
-1 HS nêu yêu cầu, lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
Ra vào, rao hàng, da trâu, dao thái, gia đình, giao dịch.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập , H làm bài vào vở.
-H nêu miệng.
Yêu chuộng, buôn làng, muôn vàn, buồng chuối, muông thú, suôn sẻ, tuôn trào, trăng suông.
3.Củng cố –Dặn dò.
	-Nhận xét tiết học. 
	-Về nhà viết lại những chữ đã viết sai.
-------------------------------------------
Chiều thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2008
luyện Toán:
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
	-Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính. Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. 
II.Các hoạt động cơ bản.
A.Kiểm tra bài cũ:
	-H lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp: 35 : x = 5
B.Bài mới.-Giới thiệu bài: Luyện tập... 
(HD H làm bài tập tr 24 bài tập bổ trợ và nâng cao toán 3) 
HĐcủa thầy.
Bài 1: Số?
Bài 2: Tìm x. 
-Yêu cầu HS nêu tên thành phần trong phép tính và nêu cách làm.
Bài 3: Viết ba phép tính có số bị chia bằng thương.
Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
-Củng cố lại cách đặt tính, cách tính.
-Chấm bài, nhận xét. 
Bài 5: (HS khá)Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 208 kg đường, ngày thứ hai bán được gấp 6 lần ngày lần thứ nhất, ngày thứ ba bán được gấp 3 lần ngày lần thứ nhất. Hỏi cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg đường?
HĐcủa trò.
học sinh nêu yêu cầu bài tập. 1 học sinh lên bảng chữa bài, lớp nhận xét
Số BC
15
40
42
49
18
36
9 
42
Số chia
5
8
7
7
9
9
3
21
Thương
3
5
6
7
2
4
3 
2
-1 học sinh nêu yêu cầu bài tập. 3 học sinh lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. 
63 : x =7 40 : x =5 48 :x = 4
 x =63 :7 x= 40 :5 x=48:4
 x = 9 x=8 x=12
-Nêu cách làm 
-Một học sinh nêu yêu cầu bài, lớp làm vào vở. Một học sinh lên chữa bài. Lớp nhận xét : 0 : 5 = 0; 6 : 1 = 6; 
-1 HS lên chữa bài, dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo .
Đ
S
S
Đ
-1HS khá chữa bài
Bài giải
Ngày thứ hai bán được số kg đường là:
208 x 6 = 1248 (kg)
Ngày thứ ba bán được số kg đường là:
208 x 3 = 624 (kg)
Cả ba ngày bán được số kg đường là:
208 + 1248 +624 = 2080 (kg)
Đáp số: 2080kg đường
4.Củng cố-Dặn dò. 
	-Nhận xét tiết học.
------------------------------------------
Luyện Tập làm văn
I.Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh:
	-Rèn kỹ năng nói :H kể về một người bạn mà em mến một cách tự nhiên ,chân thật.
	-Rèn kỹ năng viết :Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5- 7 câu )diễn đạt rõ ràng.
II. Chuẩn bị : bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý kể về một người bạn.
III. Các hoạt động cơ bản:
A.Kiểm tra bài cũ:
	-Yêu cầu HS 2 HS kể chuyện không nỡ nhìn.
	-T, HS nhận xét, cho điểm. 
B. Bài mới; Giới thiệu bài: kể về một người bạn mà em mến.
HĐ của thầy
HĐ 1: H kể miệng : 
-T HD học sinh dựa vào 3 câu hỏi gợi ý để kể chuyện : Hình dáng, tính tình, tình cảm của em với bạn đó và ngược lại.
-Tuyên dương học sinh kể tốt .
HĐ2: Học sinh làm bài viết: 
-T nêu yêu cầu bài tập.: Viết dản dị ,chân thật những điều vừa kể.
-T nhận xét bài viết của học sinh.Tuyên dương học sinh viết tốt nhất . 
-Chấm chữa bài cho HS – nhận xét.
HĐ của trò
-1 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý kể chuyện. Lớp đọc thầm.
-1 học sinh khá, giỏi kể mẫu.
-4 học sinh của 4 nhóm thi kể.
Viết bài vào vở.
-6 học sinh đọc bài làm của mình.
C .Củng cố – Dặn dò.
 -Nhận xét tiết học 
 -Yêu cầu bổ sung, viết lại để bài bài viết hay hay hơn.
-------------------------------------------------
	Thể dục:
ôn đI chuyển hướng phảI, trái
Trò chơI: tìm người chỉ huy 
I.Mục tiêu : Giúp HS :
 - Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu HS thực hiện tương đối đúng -Trò chơi : Chim về tổ. Yêu cầu biết cách chơi và chủ động chơi 
II. Địa điểm, phương tiện :
 -Sân trường, kẻ sân cho trò chơi 
III. Nội dung và ph]ơng pháp lên lớp :
Nội dung
1. Phần mở đầu(6’)
-T nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học 
-Khởi động Chạy chậm theo 1 hàng dọc.
+Chơi trò chơi :Làm theo hiệu lệnh 
+Xoay khớp khuỷu tay, chân...
Phương pháp 
Theo đội hình 4 hàng ngang .CS điều khiển 
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
 x
2. Phần cơ bản (26’)
Ôn đi chuyển hướng phải, trái. 
-T chia tổ cho HS luyện tập sau đó cho HS thi đua. 
-Tổ thắng được biểu dương- tổ thua phạt.
+Chơi trò chơi chim về tổ. 
-Theo 4 tổ ,đội hình mỗi tổ theo 2 hàng ngang.
-Thầy đi từng tổ nhắc nhở H thực hiện. 
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x x
 x
-Tổ trởng điều khiển. 
-Tổ chức cho cả lớp chơi, nâng cao yêu cầu cho HS chơi.
3. Phần kết thúc (3’)
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát . 
Hệ thống bài học. 
Nhận xét tiết học. 
Nhận xét thái độ tinh thần học tập của HS.
Giao bài tập về nhà. 
-Theo đội hình vòng tròn. 
-Ôn lại nội dung vừa học. 
Thể dục: 
đI chuyển hướng phảI tráI 
trò chơi: đứng ngồi theo hiệu lệnh.
I.Mục tiêu : Giúp HS :
	- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Yêu cầu HS thực hiện tương đối đúng 
	 -Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác tương đối đúng.
	-Chơi trò chơi :Đứng ngồi theo hiệu lệnh. Yêu cầu biết cách chơi và chơi đúng luật.
II. Địa điểm, phương tiện :
 	 -Sân trường, kẻ sân cho trò chơi. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 
Nội dung
1. Phần mở đầu(6’)
-T nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học 
-Khởi động : Chạy chậm dọc sân. 
+xoay khớp khuỷu tay .... 
+chạy nhẹ tại chỗ vỗ tay hát 
+Chơi trò chơi vi tính 
Phương pháp
Theo đội hình 2 hàng dọc chuyển sang 4 hàng ngang cán sự điều khiển.
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
 x
2. Phần cơ bản (25’)
Ôn tập hợp hàng, ngang, dóng hàng . 
-Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái.
 +Chơi trò chơi : Đứng ngồi theo hiệu lệnh.
-H thực hiện theo tổ.
-Tổ chức cho HS thi giữa các tổ.
-Lớp trưởng điều khiển lớp đi theo hàng dọc – Thầy uốn nắn sửa sai
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x x
 x
-T hướng dẫn HS cách chơi.
-Cho HS chơi thử sau đó tổ chức cho HS chơi.
-Các lần đầu T hô sau đó dùng tay làm ký hiệu cho HS chơi
3. Phần kết thúc (5’)
-Đi chậm theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng. 
Hệ thống bài học. 
nhận xét tiết học –Giao bài tập về nhà 
-Theo đội hình 4 hàng ngang chuyển sang vòng tròn, lớp trưởng điều khiển.
-Ôn lại bài vừa học. 
--------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 3 tuan 8.doc