Giáo án giảng dạy các môn học Khối 3 - Tuần 12

Giáo án giảng dạy các môn học Khối 3 - Tuần 12

I/ Mục tiêu:

 * TẬP ĐỌC:

 - Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc( trả lời được các câu hỏi trong SGK)- HSKG nêu được lí do chọn moat tên chuyện ở CH 5.

 * KỂ CHUYỆN: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.

II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi tóm tắt từng đoạn ( trong SGK) để HS kể chuyện.

 

doc 19 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 469Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn học Khối 3 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2011
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
NẮNG PHƯƠNG NAM
I/ Mục tiêu:
 * TẬP ĐỌC:
 - Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc( trả lời được các câu hỏi trong SGK)- HSKG nêu được lí do chọn moat tên chuyện ở CH 5. 
 * KỂ CHUYỆN: 	Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.
II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi tóm tắt từng đoạn ( trong SGK) để HS kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: - Gọi 4 HS đọc bài Vẽ quê hương và trả lời câu hỏi.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: 
 b/ Luyện đọc:
 GV
 HS
- GV đọc mẫu cả bài.
- Luyện đọc từng câu trước lớp.
 + Luyện phát âm từ khó.
- Luyện đọc từng đoạn trước lớp.
 + GV nhắc HS đọc đúng các câu hỏi, câu kể.
 + Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK: đường Nguyễn Huệ, sắp nhỏø, lòng vòng, dân ca, xoắn xuýt, sửng sốt.
- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc giữa các nhóm.
- 1 HS đọc cả bài.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 - Cho HS đọc thầm cả bài và trả lới câu hỏi:
 + Truyện có những bạn nhỏ nào?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm, trả lời:
 + Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lơi:
 + Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì?
- Gọi HS đọc thầm đoạn 3, trả lời:
- Phương nghĩ ra sáng kiến gì?
-Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân?
- Cho HS chọn thêm một tên khác cho truyện theo yêu cầu 5 trong SGK:a/ Câu chuyện cuối năm; b/ Tình bạn ; c/ Cành mai tết .
* Rút ra nội dung bài: Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc qua sáng kiến của các bạn nhò miền Nam: giử tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc.
d/ Luyện đọc lại:
 - GV chia nhóm, cho HS tự phân vai : người dẫn chuyện, Uyên, Phương, Huê dựng lại câu chuyện.
 - Cho từng nhóm thi đọc toàn truyện theo vai.
 - GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.
* KỂ CHUYỆN:
 1/ GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các ý tóm tắt trong SGK, các em nhớ lại và kể lại từng đoạn của câu chuyện Nắng phương Nam.
 2/ Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện:
 - Gv mở bảng phụ đã viết các ý tóm tắt mỗi đoạn, mời 1 HS( nhìn vào gợi ý, nhớ nội dung) kể mẫu đoạn 1 ( Đi chợ Tết).
 - Cho từng cặp HS tập kể.
 - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 Đoạn.
 - Gv nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện phát âm từ khó.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Lắng nghe.
- HS giải nghĩa.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Đọc giữa các nhóm.
-1HS đọc lớp đọc thầm.
- HS đọc,trả lời.
- HS đọc, trả lời.
- HS đọc, trả lời.
- HS đọc, trả lời.
- HS đọc yêu cầu, chọn tên cho câu chuyện.
- HS nhắc lại.
Mỗi nhóm 4 HS tự phân các vai dựng lại câu chuyện.
- Từng nhóm lên thi .
- Các nhóm khác NX
- HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS kể mẫu đoạn 1.
- Từng cặp HS kể.
- HS lên trước lớp kể.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
4/ Củng cố: - HS nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương – Nhắc nhở.
 - Về nhà đọc lại câu chuyện nhiều lần và kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
____________________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
-Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
-Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lenâ, giảm đi một số lần.
- BTCL: HS làm được các BT1(cột 1,3,4); BT2,3,4,5; HSKG làm thêm BT1(cột 2,5)
II/ Đồ dùng dạy học: - HS: bảng con, vở bài tập Toán.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Bài cũ: - Gọi HS đọc bảng nhân 8 –Nhận xét.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài:.
 b/ Thực hành:
 GV
 HS
*Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS làm vào vở nháp – GV gọi HS lên bảng làm.
 - GV nhận xét, sửa sai.
* Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Hỏi: Muốn tìm số bị chia ta phải làm gì?
 - Cho HS làm bảng con, 1 HS lên bảng làm, – GV nhận xét, sửa sai.
* Bài 3: Gọi HS đọc đề toán,GV hướng dẫn cách làm
 - Cho HS làm vào vở – Gọi 1 HS lên bảng làm.
 - GV thu một số bài chấm, sửa bài.
* Bài 4: - Gọi HS đọc đề toán, hướng dẫn cách làm.
 - Hỏi: + Muốn tìm số lít dầu còn lại thì trước hết phải biết có tất cả bao nhiêu lít dầu?
 + Có 375 lít dầu , lấy ra 185 lít dầu, thì còn lại bao nhiêu lít dầu?
 - Cho HS tự làm vào vở- Gọi 1 HS lên bảng làm.
 - GV thu bài chấm, sửa sai.
* Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS tự suy nghĩ làm bài. 
 - GV nhận xét, sửa sai.
- Đọc yêu cầu bài.
- Làm vào vở nhápû- 1 HS lên bảng làm.
- Đọc yêu cầu bài.
- Trả lời.
- HS làm bảng con – 1 HS lên bảng làm.
- Đọc đề toán.
- Làm vào vở 1 HS lên bảng thực hiện.
- Đọc đề toán.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS trả lời miệng và nêu cách làm
- Lớp nhận xét.
3/ Củng cố:- Muốn tìm số bị trừ ta phải làm gì?
 - Về nhà xem lại bài , Làm lại BT1,2,3.
___________________________________________
ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (tiết 1).
I/ Mục tiêu:
Biết: học sinh phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.
Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ đựoc phân công.
HSKG: Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền lợi, vừa là bổn phận của HS. Biế nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường.
II/ Đồ dùng dạy học: - HS: vở bài tập Đạo đức, các bài hat2 về chủ đề nhà trường.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: 
 b/ Hoạt động 1: Phân tích tình huống.
 GV
 HS
-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 và quan sát tranh ở vở bài tập trang 19.
- Cho HS thảo luận nhóm và đóng vai.
- Các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
c/ Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
- GV cho HS quan sát 4 hình trong bài tập 2 trang 20 thảo luận và cho biết việc nào đúng, việc nào sai. Vì sao đúng, vì sao sai?
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
* GV kết luận: - Việc làm của các bạn trong tình huống 4, 3 là đúng và 1, 2 là sai.
d/ Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 3 trang 20, GV hướng dẫn và nêu từng tình huống – HS tự bày tỏ ý kiến của mình.
*GV kết luận: _ Các ý a,b,d là đúng.
 - Ý c là sai.
- HS thực hiện.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát , thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS nêu tình huống và bày tỏ ý kiến.
3/ Củng cố 
 -Tìm hiểu các gương tích cực tham gia làm việc lớp, việc trường.
 - Tham gia làm và làm tốt một số việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng.
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
THỂ DỤC
ÔN CÁC ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, LƯỜN, BỤNG CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TC: KẾT BẠN
I/ Mục tiêu:
Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân của bài 
thể dục phát triển chung.
Bước đầu biết cách thực hiện động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung.
Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II/ Địa điểm và phương tiện: - Sân trường vệ sinh sạch sẽ.
 - Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vạch cho trò chơi Kết bạn.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
 GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
1/Phần mở đầu
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát.
- Chạy chậm thành một vòng tròn rộng.
- Chơi trò chơi “ Chẵn, lẻ”.
2/Phần cơ bản.
* Ôân 6 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
- Chia tổ ôn luyện 6 động tác đã học.
- GV đi đến từng tổ quan sát, nhắc nhở kết hợp sửa sai động tác sai cho HS. 
- Cho các tổ tập thi đua với nhau.
- GV chọn 5- 6 HS tập động tác đúng, đẹp nhất lên biểu diễn – GV nhận xét và biểu dương trước lớp.
* Chơi trò chơi “ Kết bạn”.
- Gv trực tiếp điều khiển trò chơi, yêu cầu HS chơi nhiệt tình, vui vẻ đoàn kết.
3/ Phần kết thúc
 - Tập một số động tác hồi tĩnh( do GV chọn) vỗ tay theo nhịp và hát.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- GV nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
- Về nhà ôn lại các động tác thể dục đã học.
-Lớp trưởng tập hợp lớp.
-Thực hiện theo 4 hành dọc.
- Chạy chậm .
- Chơi theo tổ
- Tập luyện theo đội hình hàng ngang.
- HS tập theo tổ, HS trong tổ thay nhau hô cho các bạn tập .
-Các tổ thi tập.
-Một số HS lên tập.
Học sinh tham gia chơi. Những em lẻ 3 lần sẽ phải nắm tay nhau chạy 2 vòng, vừa hát vừa chạy.
HS tập một số động tác
Lắng nghe
TOÁN
SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ
I/Mục tiêu:
Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
Btcl: bt1,2,3; HSKG làm thêm Bt4
II/ Đồ dùng dạy học: - HS: bảng con, vở bài tập Toán.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:- 
 - Gọi 1 HS làm bài 4, 1 HS làm bài 5.
 - Nhận xét, ghi điểm.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: 
 b/ Giới thiệu bài toán:
 GV
 HS
- GV đọc đề toán – Gọi HS đọc .
- Phân tích bài toán – Vẽ sơ đồ minh họa.
- Có thể đặt đoạn thẳng CD lên đoạn thẳng AB lần lượt từ tr ... ng dạy học:
 1/ Bài cũ: - Gọi 1 HS làm cách 1 , 1 HS làm cách 2 của BT2 tiết trước.
 - GV chấm một số vở bài tập Toán – Nhận xét, ghi điểm.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài:.
 b/ Hướng dẫn HS lập bảng chia 8:
 GV
 HS
- GV dán lên bảng 1 tấm bìa có 8 chấm tron và hỏi:
 + 8 lấy 1 lần bằng mấy?
- GV viết bảng: 8 x 1 = 8.
- GV hỏi:+ Lấy 8 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm?
- GV nói: 8 chia 8 được 1, rồi viết: 8 : 8 = 1
- Tương tự, GV dán lên bảng 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn và hỏi: 8 được lấy 2 lần bằng ?
- GV viết bảng: 8 x 2 = 16.
- Hỏi: Lấy 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm?
- GV nêu: 16 chia 8 được 2, rồi viết: 16 : 8 = 2
- Cho HS đọc 2 phép tính: 8 x2 = 16, 16 : 2 = 8.
* Các trường hợp còn lại tiến hành như trên.
- Cho HS học thuộc bảng chia 8.
c/ Thực hành:
 * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS tính nhẩm rồi nêu kết quả – GV ghi nhanh kết quả lên bảng rồi nhận xét, sửa sai.
 * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS tự làm bài, rồi chữa bài.
 - GV cho HS nhận biết mối quan hệ giữa phép nhân và chia.
 *Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán. Cho HS tự ghi tóm tắt, rồi tự giải.
 - Cho HS làm vào vở – 1 HS lên bảng làm.
 * Bài 4:- Gọi HS đọc đề toán – Cho HS tiến hành tương tự như bài 2. - Thu bài chấm, chữa bài. 
- HS quan sát, trả lời.
- HS đọc.
- Trả lời
- HS đọc.
- Quan sát
- Trả lời
- HS đọc
- Trả lời
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc thuộc bảng chia 8.
- Đọc yêu cầu bài.
- Tính nhẩm, rồi nêu kết quả – Lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- Tính nhẩm, rồi nêu kết quả
- Đọc đề toán, tự ghi tóm tắt rồi giải vào vở. 1 HS lên bảng làm- Lớp nhận xét.
- Đọc đề toán, tự làm bài vào vở,
-1 HS lên bảng làm- Lớp nhận xét.
3/ Củng cố: - HS đọc lại bảng chia 8.
 - Về nhà học thuộc bảng chia 8 
____________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, SO SÁNH
I/ Mục tiêu:
Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ ( BT1).
Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động(BT2).
Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu( BT3).
II/ Đồ dùng dạy học: - GV: bảng lớp viết sẵn BT1; giấy khổ to viết lời giải của BT2.
 - HS: vở bài tập TV.
III/ Các hoạt đôïng dạy học:
 1/ Bài cũ:- 
 - Gọi 1 HS làm miệng BT2- 2 HS lên bảng làm BT4: mỗi em đặt 1 câu với 1 từ ngữ cho trước.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: 
 b/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
 GV
 HS
*Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 -Cho HS làm vào vở – 1 HS lên bảng làm: gạch dưới các từ chỉ hoạt động( chạy, lăn). Sau đó đọc lại câu thơ có hình ảnh so sánh( Chạy như lăn tròn). GV nhận xét.
- GV cho HS chữa bài trong vở.
* Bài tập 2:- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS thảo luận và trả lời miệng.
 - GV nhận xét, treo giấy khổ to đã viết lời giải để chốt lại lời giải đúng. Cho HS làm vào vở.
Sự vật, con vật
 Hoạt động
Từ so sánh
Hoạt động
a) Con trâu đen
( chân) đi
 như
 đập đất
b) Tàu cau
 vươn
như
(tay) vẫy
c)Xuồng con
- đậu (quanh thuyền lớn)
- húc húc( vào mạn thuyền mẹ)
như
như
nằm(quanh bụng mẹ)
đòi(bú tí)
* Bài tập 3:- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS làm nhẩm- Gọi HS trả lời.
 - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Cho HS làm vào vở BT.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS làm vào vơ BTû – 1 HS lên bảng làm.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận và trả lời.
- lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu 
- HS trả lời.
- Làm vào vở BTû.
3/ Củng cố: - HS nhắc lại yêu cầu của các bài tập.
- Về nhà đọc lại các bài tập đã làm, học thuộc các đoạn thơ, văn ở bài tập 2.
_______________________________________
CHÍNH TẢ: ( nghe – viết)
CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I/ Mục tiêu:
Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể hiện lục bát, thể song thất.
Làm đúng BT2 a/b.
II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp viết nội dung BT2.
 - HS: bảng con, vở bài tập TV.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Bài cũ: 
 - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: 3tiếng có vần ooc, 2tiếng có phụ âm ch/ tr.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 2/ Bài mới : a/ G thiệu bài: 
 b/ Hướng dẫn HS nghe viết:
 GV
 HS
- GV đọc bài viết – Gọi 2 HS đọc.
- Hỏi: + Bài chính tả có những tên riêng nào?
 + 3 câu thơ lục bát trình bày như thế nào?
 + Câu ca dao viết theo thể 7 chữ trình bày như thế nào?
- Cho HS tự viết những chữ dễ viết sai vào bảng con – GV nhận xét.
- GV đọc bài.
- GV thu bài chấm, nhận xét bài viết.
c/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 * Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Chia nhóm cho HS thảo luận và viết ra những từ đã tìm vào giấy nháp.
 - Đại diện nhóm lên bảng ghi – GV nhận xét, chốt lại .
 a) cây chuối – chữa bệnh – trông.
 b) vác – khát – thác.
- Lắng nghe- 2 HS đọc- LỚp đọc thầm.
- Trả lời
- Trả lời.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Viết bài- dò bài- soát lỗi.
- Đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng ghi.
- Lớp nhận xét.
3/ Củng cố: - HS nhắc lại yêu cầu của bài tập.
 - Về nhà viết lại những chữ viết sai lỗi chính tả.
______________________________________________
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC
I/ Mục tiêu:
Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dưa vào một bức tranh ( hoặc một tấm ảnh), theo gợi ý ( BT1).
Viết được những điều nói ở BT1 thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu).
II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước, bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý ở BT.
 - HS: vở bài tập TV.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Bài cũ: 
 - Gọi 1 HS kể lại câu chuyện vui đã học ở tuần 11.
 - Gọi 2 HS lên nói về quê hương em hoặc nơi em đang ở.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: 
 b/ Hướng dẫn làm bài tập:
 GV
 HS
*Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài và các câu gợi ý trong SGK.
 - GV hướng dẫn cả lớp nói về cảnh đẹp của biển trong ảnh, lần lượt theo từng câu hỏi.
- Gọi HS giỏi làm mẫu.
- Cho HS tập nói theo cặp – Cho vài HS tiếp nối nhau nói.
- GV nhận xét, sửa sai. Khen những HS nói đủ ý, hay, biết dùng từ.
* Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi HS làm bài, uốn nắn những sai sót cho HS.
- Gọi 4 – 5 HS đọc lại bài viết.
- GV nhận xét, chấm điểm một số bài viết hay.
- Đọc yêu cầu và các câu gợi ý.
- HS nhìn vào ảnh nói lên cảnh đẹp.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện theo cặp.
- Lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- Làm vào vở.
- Đọc lại bài viết.
3/ Củng cố: - 2 HS đọc lại bài viết.
- Những em nào làm chưa xong BT2 về nhà làm hoàn chỉnh bài viết .
__________________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
 - Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán ( có một phép chia 8).
- BTCL: BT1 (cột 1,2,3), BT2(cột 1,2,3) ; BT3,4;HSKG làm thêm các BT BT1(cột 4), BT2 ( cột 4)
II/ Đồ dùng dạy học: - HS: bảng con, vở bài tập Toán.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Bài cũ: 
 - Gọi 5 HS đọc lại bảng chia 8 – GV chấm một số vở bài tập Toán.
 - Nhận xét, ghi điểm.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: 
 b/ Thực hành:
 GV
 HS
*Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS tính nhẩm, rồi nêu kết quả.
 – GV ghi bảng, nhận xét.
* Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS làm vào vở – Gọi 1 HS lên bảng làm.
 - GV nhận xét, sửa sai, ghi điểm.
* Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán.
 - GV gợi ý cho HS giải bài toán theo 2 bước:
 + Bước 1: Tìm số thỏ còn lại( 42 – 10 = 32(con))
 + Bước 2: Tìm số thỏ trong mỗi chuồng( 32 : 8 = 4( con))
- Cho HS làm vào vở – Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Thu một số bài chấm, chữa bài.
* Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV gợi ý cho HS đếm số ô vuông trong mỗi hình .
 a) Có 16 ô vuông – chia nhẩm ( 16 : 8 = 2 (ô vuông)).
 b) Có 24 ô vuông – chia nhẩm( 24 : 8 = 3 (ô vuông)).
- Đọc yêu cầu bài.
- Tính nhẩm nêu kết quả.
- Lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- Tính nhẩm nêu kết quả.
- Đọc đề toán.
- Lắng nghe.
- Làm vào vở – 1 HS lên bảng làm.
- Đọc yêu cầu bài.
- Lắng nghe.
- HS TL.
- HS TL.
3/ Củng cố: - HS nhắc lại bảng nhân 8 và bảng chia 8.
 - Về nhà xem lại bài – Làm lại BT1,2,3.
 ___________________________________
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu:
 - Nhận xét tuần 11 – Nêu phương hướng tuần 12.
 II/ Nội dung:
 1/ Nhận xét tuần 11: Các tổ báo cáo sổ theo dõi- GV nhận xét bổ sung thêm:
 a/ Học tập: Đa số các em đến lớp có học bài và làm bài đầy
 Bên cạnh vẫn còn một số em về nhà vẫn chưa học bài và làm bài
 Chưa chú ý vào giờ học , đi học quên mang vở, bảng con
 b/ Nề nếp: - Đi học chuyên cần, đúng giờ.
 - Vệ sinh lớp học, cá nhân sạch sẽ.
 - Xếp hàng ra, vào lớp nhanh, ngay ngắn.
 2/ Phương hướng tuần 12:
 - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp học, duy trì sĩ số.
 - Thường xuyên kiểm tra bài cũ , vở của HS.
 - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lốp.
 - Dạy kèm HS yếu 
 - Trước khi đến lớp phải soạn sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.
 - Động viên và nhắc nhở HS đóng các khoản tiền.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_cac_mon_hoc_khoi_3_tuan_12.doc