Tập đọc – Kể chuyện
AI CÓ LỖI
(1 tiết)
I Mục tiêu :
1.Kién thức :
- Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúngcác tiếng ,từ khó trong bài .
- Nắm được ý nghĩa của các từ mới: kiêu căng, hối hận, can đảm
- Nắm được diễn biến của câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: phải biết nhường nhịn bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn
2. Kĩ năng :
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấy phẩy và giữa các cụm từ
- Biết đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật.
- Dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể lại từng đoạn của câu chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn , kể tiếp lời kể của bạn .
Tuần 2 Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011 Tiết 1 Hoạt động tập thể Chào cờ ----------------------0o0---------------------- Tiết 2+3 Tập đọc – Kể chuyện Ai có lỗi (1 tiết) I Mục tiêu : 1.Kién thức : - Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúngcác tiếng ,từ khó trong bài . - Nắm được ý nghĩa của các từ mới: kiêu căng, hối hận, can đảm - Nắm được diễn biến của câu chuyện - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: phải biết nhường nhịn bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn 2. Kĩ năng : - Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấy phẩy và giữa các cụm từ - Biết đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật. - Dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể lại từng đoạn của câu chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn , kể tiếp lời kể của bạn . 3.Thái độ : - HS biết nhận lỗi khi trót cư sử không đúng với bạn . II . Đồ DùNG HọC TậP - Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện sgk - Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III/ CáC HOạT ĐộNG DạY HọC 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK. - Nêu nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Tranh SGK. 3.2.Luyện đọc: - GV đọc mẫu: Đọc toàn bài tập đọc + Đọc từng câu: - Cho HS chia đoạn. + HD đọc câu khó: treo bảng phụ(chép câu khó), đọc mẫu + HD tìm hiểu nghĩa từ mới +HD HS luyện đọc đoạn trong nhóm. - Gọi HS thi đọc: 3.3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 trả lời câu hỏi. + Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì? + Vì sao hai bạn lại giận nhau? - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi. + Vì sao En-ri-cô hối hận và muốn xin l ỗi Cô-rét-ti? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? + Em đoán Cô-ret-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? Hãy nói một, hai câu có ý nghĩ của Cô-rét-ti? - Yêu cầu HS đọc đoạn 5 , trả lời câu hỏi - Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào? - Lời trách mắng của bố có đúng không? Vì sao? + Theo em mỗi bạn đều có điểm gì đáng khen? - Bài giúp em hiểu thêm điều gì? 3.4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 1 ,2 trong bài.( Lưu ý cho HS giọng đọc bài ở đoạn đó ) - Hai nhóm HS đọc theo hình thức phân vai GV nhận xét, ghi điểm - Hát, sĩ số - 2 HS đọc bài “ Hai bàn tay em”, trả lời câu hỏi SGK - HS quan sát - Đọc nối tiếp câu, luyện đọc từ khó. - 5 HS đọc nối tiếp đoạn - 1 HS nêu cách đọc ngắt nghỉ -2 HS đọc câu khó - HS nối tiếp nhau đọc đoạn kết hợp tìm hiểu nghĩa từ mới (phần chú giải) - HS đọc theo nhóm 2 - 2 HS đại diện nhóm đọc. - Lớp nhận xét. - Lớp đọc ĐT: 1 lần - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - En – ri – cô và Cô - rét – ti. - Cô-rét-ti vô ý chạm khửu tay vào En-ri-cô làm hỏng chữ. En –ri- cô giận bạn để trả thù đã đẩy Cô- rét- ti làm hỏng hết trang vở của bạn. - Lớp đọc thầm câu hỏi 3 - Sau cơn giận En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ là bạn ấy không cố ý.... - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - Tan học thấy Cô-rét-ti theo mình En-ri-cô nghĩ là bạn định đánh..... - HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến của mình - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - Bố mắng En- ri- cô là người có lỗi, phỉa xin lỗi trước. - Lời trách mắng của bố là đúng. Vì... - HS thảo luận nhóm đội trả lời câu hỏi. * Nội dung: Biết nhường nhịn bạn nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. - HS lắng nghe. - HS đọc theo nhóm ( mỗi nhóm 3 em tự phân vai). - Thi đọc theo vai giữa các nhóm. - Lắng nghe, nhận xét Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay, các em sẽ thi kể lại lần lượt 5 đoạn câu chuyện “ai có lỗi” bằng lời của em dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ. 2. Hướng dẫn kể: - Lớp đọc thầm mẫu trong SGK và quan sát 5 tranh minh hoạ. - Từng HS tập kể cho nhau nghe - GV mời lần lượt 5 HS nối tiếp nhau kể - 5 học sinh thi kể 5 đoạn của câu chuyện dựa vào 5 tranh minh hoạ. + Nếu có HS không đạt yêu cầu, GV mời HS khác kể lại đoạn đó. - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất. - GV nhận xét , ghi điểm. 4. Củng cố: - Em học được gì qua câu chuyện này ? - Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, yêu thương, nghĩ tốt về nhau.... - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về luyện đọc và kể lại câu chuyện. - Đọc trước bài Chiếc áo len. Tiết 4 Thể dục GV bộ môn dạy ----------------------0o0---------------------- Tiết 5 Toán Trừ các số có ba chữ số ( Có nhớ một lần ) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần ở hàng trục hoặc hàng trăm ) 2.Kĩ năng : - Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép trừ ) 3. Thái độ : - HS chăm chỉ học bài , yêu thích môn học II. Đồ dùng: GV: Phiếu bài tập 2 HS: Bảng con bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng làm, mỗi em 1 phép tính. - GV cùng lớp nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu phép trừ: - GV nêu phép tính, cho HS đặt tính, thực hiện phép tính. + Trừ các số có mấy chữ số ? + Trừ có nhớ mấy lần ? ở hàng nào ? - Gọi HS nêu lại cách tính. 3.2.Luyện tập: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài bảng con 4 phép tính trên bảng. - GV cùng lớp nhận xét, củng cố. - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV phát phiếu ghi săn 3 phép tính, bút dạ, hướng dẫn cách làm. - Gọi đại diện dán phiếu, kiểm tra, chữa bài, nhận xét, ghi điểm. - Bài củng cố gì? - Gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán bắt tìm gì? - Gọi HS tóm tắt bài toán - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - GV thu một số bài làm nhanh chấm, chữa bài. - Gọi HS đọc bài toán. - Gọi HS đứng tại chỗ nêu tóm tắt bài toán. - Yêu cầu làm vào phiếu cá nhân, 1 em làm phiếu lớn. - GV cùng lớp chấm, chữa làm, củng cố. 4. Củng cố: - GV hệ thống lại nội dung bài. 5. Dặn dò: - Làm bài trong VBT . - Hát. + 127 + 271 235 563 362 834 432 - 215 = ? _ 432 215 217 627 - 143 = ? _ 627 143 484 - Có 3 chữ số - Có nhớ 1 lần ở hàng chục - 3 HS nêu. Bài tập 1: Tính - 1 HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bảng con 4 phép tính. - 541 _ 422 _ 564 _ 783 127 114 215 356 414 308 349 427 Bài tập 2: Tính - HS nêu yêu cầu bài. - Làm bài phiếu. _ 627 _ 746 _ 516 443 251 342 184 495 174 - HS nêu Bài tập 3 : Tóm tắt: Bình và Hoa: 335 tem Bình : 128 tem Hoa : .. tem? Bài giải Hoa sưu tầm được số tem là: 335 – 128 = 207 ( tem) Đáp số: 207 tem Bài tập 4:( dành cho HS khá, giỏi) Tóm tắt: Đoạn dây: 243 cm Cắt đi : 27 cm Còn lại : . cm? Bài giải Đoạn dây còn lại dài là: 243 – 27 = 216 ( cm) Đáp số: 216 cm - HS lắng nghe. Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011 Tiết 1 Toán Luyện tập I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết thực hiện phép cộng,phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần hoặc không nhớ) 2. Kĩ năng: - Vận dụng vào giải toán có lời văn ( có một phép cộng hoặc một phép trừ ) 3. Thái độ : - HS có ý thức tự giác làm bài , yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - GV: Phiếu bài tập 2, 5. bảng phụ bài 3 - HS: Bảng con bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm, mỗi em 1 phép tính. - GV cùng lớp kiểm tra, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 3.2.Hướng dẫn HS làm bài tập: - Hát, sĩ số + 615 + 326 207 80 822 406 Bài tập 1: Tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu lớp làm bảng con. - Nhận xét, củng cố bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS làm phiếu cá nhân, 1 em làm phiếu lớn. - GV cùng lớp chữa bài, củng cố - 567 - 868 - 387 - 100 325 528 58 75 242 340 329 25 Bài tập 2: Đặt tính rồi tính. - 524 - 660 - 727 - 404 318 251 272 184 224 409 455 220 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Bài tập 3: Điền vào ô trống - GV treo bảng phụ kẻ sẵn bài tập cùng HS phân tích bài. - Yêu cầu HS làm vào SGK, 1 em làm bảng phụ Số bị trừ Số trừ Hiệu 752 371 621 950 426 246 390 215 326 125 231 735 - Gọi HS đọc bài toán, tóm tắt bài - Cho 1 HS phân tích bài toán - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài tập 4 Tóm tắt: Ngày thứ nhất: 415 kg Ngày thứ hai : 325 kg Cả hai ngày : . kg ? Bài giải Cả hai ngày bán được số kg gạo là : 415 + 325 = 740 ( kg) - GV chấm 2 bài, nhận xét, củng cố. Đáp số:740 kg gạo Bài tập 5 : ( dành cho HS khá giỏi ) - Gọi HS đọc đề toán, tóm tắt bài. Tóm tắt: Có : 165 học sinh Nữ : 84 học sinh Nam : . học sinh? - Cho lớp làm vào nháp, 1 em làm vào phiếu to. Bài giải Số học sinh nam là: 165 – 84 = 81 ( Học sinh) Đáp số : 81 học sinh 4.Củng cố : - GV hệ thống nội dung bài. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Tiết 5 Luyện toán ôn trừ các số có ba chữ số ( Có nhớ một lần ) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần ở hàng trục hoặc hàng trăm ) 2.Kĩ năng : - Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép trừ ) 3. Thái độ : - HS chăm chỉ học bài , yêu thích môn học II. Đồ dùng: GV: Phiếu bài tập 2 HS: Bảng con bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng làm, mỗi em 1 phép tính. - GV cùng lớp nhận xét, ghi điểm. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài bảng con 4 phép tính trên bảng. - GV cùng lớp nhận xét, củng cố. - Gọi HS đọc bài toán. - Gọi HS đứng tại chỗ nêu tóm tắt bài toán. - Yêu cầu làm vào phiếu cá nhân, 1 em làm phiếu lớn. - GV cùng lớp chấm, chữa làm, củng cố. - Gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán bắt tìm gì? - Gọi HS tóm tắt bài toán - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - GV thu một số bài làm nhanh chấm, chữa bài. - Gọi HS đọc bài toán. - Gọi HS đứng tại chỗ nêu tóm tắt bài toán. - Yêu cầu làm vào phiếu cá nhân, 1 em làm phiếu lớn. - GV cùng lớp chấm, chữa làm, củng cố. 4. Củng cố: - GV hệ thống lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Làm bài trong VBT . - Hát. + 127 + 271 235 563 362 834 Bài tập 1: Tính - 1 HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bảng con 4 phép tính. - 415 _ 533 _ 764 _ 442 215 114 308 137 200 421 456 305 Bài tập 2:( dành cho HS khá, giỏi) Tóm tắt: Đoạn dây: 650 cm Cắt đi : 245 cm Còn lại : . cm? Bài giải Đoạn dây còn lại dài là: 650 – 245 = 405 ( cm) Đáp số: 405 cm Bài tập 3 : Tó ... m lành với nhau. + Tìm tên riêng trong bài chính tả ? - Cô - rét – ti ; En – ri – cô + Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên - Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các chữ - GV : Đây là tên riêng của người nước ngoài, có cách viết đặc biệt - GV: đọc tiếng khó : Cô - rét – ti , ngạc nhiên. - HS viết bảng con c. Đọc cho HS viết bài : - HS viết chính tả vào vở - HS đổi vở, soát lỗi bằng bút chì ra lề vở - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết của HS d. HD HS làm bài tập chính tả : Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc mẫu bài 2 - GV chia bảng lớp làm 3 cột, nêu tên và cách chơi trò chơi - Các nhóm chơi trò chơi tiếp sức, mỗi nhóm tiếp nối viết bảng các từ chứa tiếng có vần uêch / uyu . - Mỗi nhóm HS đọc to kết quả của nhóm mình - GV nhận xét phân chia thắng bại - Lớp nhận xét Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV chia bảng lớp thành hai phần - 2HS lên bảng, lớp làm vào vở - GV hướng dẫn HS làm bài - cây sấu, chữ xấu - kiêu căng, căn dặn .... - GV nhận xét kết luận - Lớp đọc bài, nhận xét bài trên bảng 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò : - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 3 Tự nhiên xã hội Vệ sinh hô hấp I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - HS biết được lợi ích của việc tập thở buổi sáng. 2. Kĩ năng : - Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. 3.Thái độ : - Giữ sạch mũi họng. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Các hình trong SGK. HS: VBT III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ 3. Bài mới 3.1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. Bước1: Làm việc theo nhóm - HS quan sát các tình hình1, 2, 3 trong SGK – thảo luận và trả lời câu hỏi. - Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì? - Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng? - Bước2: Làm việc lớp. - Đại diện nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 3.2. Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp. * Bước 1: Làm việc theo cặp - Các cặp quan sát hình ở trong SGK và trả lời câu hỏi. + Chỉ và nói tên các việc nên và không nên để bảo vệ giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. + Hình vẽ gì? + Việc làm của các bạn trong hình đó là có lợi hay có hại đối với cơ quan hô hấp? tại sao? * Bước 2: Làm việc cả lớp. . HS lên trình bày (mỗi HS phân tích mỗi bức tranh). - Lớp nhận xét – bổ sung. 3. 3. Kết luận: - Không nên ở trong phòng người hút thuốc lá, thuốc lào và chơi đùa ở nơi có nhiều khói, bụi, quét dọn, làm vệ sinh lớp học, nhà ở cần phải đeo khẩu trang. - Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ xóm, không vứt sai khạc nhổ bừa bãi. + Kể những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp ? - Liên hệ thực tế: 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học 5.dặn dò - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 2 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 Tập làm văn Viết đơn I. Mục tiêu : 1. Kiến thức - Dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào đội. Mỗi HS viết được một lá đơn xin vào đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết và trình bày một lá đơn sạch đẹp. 3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích tìm hiểu về Đọi TNTP . II. Đồ dùng dạy học: * GV: - Tờ đơn viết mẫu. * HS: - VBT III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định: hát 2. Bài cũ: - Gọi 2 hs lên bảng nói những điều em biết về Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. - 2 hs lên nói theo yêu cầu. b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài - Các em cần viết đơn vào đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc,nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu. - HS chú ý nghe. - Phần nào không nhất thiết viết hoàn toàn theo mẫu? vì sao? - Lá đơn phải trình bày theo mẫu: + Mở đầu đơn phải viết tên Đội (đội TNTP – HCM) + Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn... + Tên của đơn: Đơn xin........ + Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.... + Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn + Học sinh lớp nào?.... + Trình bày lý do viết đơn + Trong các ND trên, phần lý do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, hứa là những nội dung không cần viết theo mẫu. Mỗi người có một nguyện vọng và lời hứa riêng - GV quan sát, HD thêm cho HS - HS viết đơn vào giấy rời. - 1 số HS đọc đơn - Lớp nhận xét. - GV nhận xét – ghi điểm. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò ; - Chuẩn bị bài Tiết 2 : Luyện chữ đẹp bài 2 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Củng cố cách viết chữ hoa Ă ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ quy định ) thông qua BT ứng dụng. - Viết tên riêng ( An Dương Vương) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. 2.Kĩ năng : - HS viết đúng độ cao và các nét cơ bản của các con chữ hoa và chữ thường 3.Thái độ ; - HS có ý thức giữ gìn vở sạch viét chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoc Ă - Tên riêng An Dương Vương và câu tục ngữ trên dòng ô kẻ li. - Vở luyện viết chữ đẹp lớp 3 tập 1, bảng con, phấn.... III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định: 2.Bài cũ: - Kiểm tra vở luyện viết của HS 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung bài. - GV nêu yêu cầu của tiết luyện viết chữ đẹp lớp 3. - Hát + Tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa - HS chú ý nghe * Hướng dẫn viết trên bảng con. - Luyện viết chữ hoa: GV treo chữ mẫu. - HS theo dõi + Tìm các chữ hoa có trong tên riêng - Ă, D, V - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - HS nghe, quan sát - HS tập viết từng chữ Ă, D, V trên bảng con. * GV HD HS viết từ ứng dụng. - HS đọc từ ứng dụng : An Dương Vương - GV giới thiệu: An Dương Vương là... * Luyện viết câu ứng dụng . - HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa: Khuyên con người phải có lập trường, nghị lực và niềm tin trong cuộc sống. - HS chú ý nghe. - HS tập viết bảng con các chữ : Ai, Dù, Vàng, chuông. * Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu - HS viết bài vào vở - GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý các nét, độ cao.... - Chấm, chữa bài. - GV thu vở chấm bài - GV nhận xét bài viết của HS - HS chú ý nghe 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học 5.Dặn dò : - HS chưa hoàn thành bài về nhà viết tiếp . ----------------------0o0---------------------- Tiết 3 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : + Củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị, giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng ; + Rèn kĩ năng xếp, ghép hình đơn giản. 3. Thái độ : + HS có ý thức chăm chỉ làm bài . II. Đồ dùng: - SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định: 2.Bài cũ: - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 1: Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu thức và trình bày theo hai bước. - 1hs lên bảng làm BT 600 : 2 = 300 800 : 4 = 200 - HS nêu yêu cầu bài tập - 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở a. 5 x 3 + 132 = 15 + 132= 147 - GV đến từng bàn quan sát, HD thêm cho HS b. 32 : 4 + 106 = 8 +106 = 114 c. 20 x 3 : 2 = 60 : 2 = 30 - GV nhận xét – sửa sai - Lớp nhận xét bài của bạn. Bài 2: Yêu cầu HS nhận biết được số phân bằng nhau của đơn vị. - HS nêu yêu cầu của BT - HS làm miệng và nêu kết quả + Đã khoanh vào 1 phần mấy số vịt ở hình a? - Khoanh vào số vịt ở hình a + Đã khoanh vào 1 phần mâý số vịt hình b? - Khoanh vào số vịt ở hình b. - GV nhận xét - Lớp nhận xét Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán và giải - HS phân tích bài toán - 1HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Giải Bốn bàn có số học sinh là: 2 x 4 = 8 ( học sinh) Đáp số: 8 học sinh - GV nhận xét, sửa sai cho HS - Lớp nhận xét. Bài 4: Yêu cầu HS xếp ghép hình theo đúng mẫu. - HS nêu yêu cầu BT - HS dùng hình đã chuẩn bị xếp ghép được hình cái mũ - GV nhận xét chung. - Lớp nhận xét 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò : - Chuẩn bị tiết sau. Tiết 4 Tự nhiên xã hôi Phòng bệnh đường hô hấp I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Kể tên một số bệnh hô hấp thường gặp . 2. Kĩ năng - Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp . 3.Thái độ ; - Có ý thức phòng bệnh đương hô hấp . II. Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK 10, 11 III. Các hoạt động dạy học : 1.ổn định: hát 2.Bài cũ: 3.Bài mới: a. Hoạt động 1 : Động não Kể tên một số bệnh hô hấp thường gặp . * Tiến hành : - Nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ? - HS nêu - Kể tên 1 bệnh đường hô hấp mà em biết? - sổ mũi, ho , đau họng ..... GV : tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị mắc bệnh . Những đường hô hấp là : viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi - HS chú ý nghe b. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK * - Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp . - Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp * Tiến hành. Bước 1. Làm việc theo cặp - Học sinh quan sát và trao đổi với nhau về nội dung của các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 (10,11) + GV có thể gợi ý cho HS về cách hỏi ở mỗi hình VD: H1,2. Nam đã nói gì với bạn của Nam? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam... H3. Bác sĩ đã khuyên Nam điều gì? H4. Tại sao thầy giáo lại khuyên bạn HS lại phải mặc thêm áo ấm ... Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số cặp trình bày ( Mỗi nhóm nói về một hình) -> Lớp nhận xét, bổ xung - GV. Người bị viêm phổi hoặc viêm phế quản thường bị ho, sốt. Đặc biệt trẻ em nếu không chữa trị kịp thời, để quá nặng có thể bị chết.... - HS chú ý nghe + Chúng ta cần phải làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp? - HS nêu + Em đã có ý thức phòng bệnh viêm đường hô hấp chưa? - HS trả lời * Kết luận: Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp là: Viêm họng, viêm phế quảng, viêm phổi... - Nguyên nhân chính: Do bị nhiễm lạnh... - Cách đề phòng: Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng... c. Hoạt động 3. Chơi trò chơi bác sĩ. - Giúp HS củng cố những kiến thức đã học được về phòng bệnh viêm đường hô hấp. * Tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi - HS chú ý nghe Bước 2. Tổ chức cho HS chơi - HS chơi thử trong nhóm - 1 cặp lên bảng đóng vai bệnh nhân và bác sĩ - Lớp xem và góp ý 4.Củng cố : - Hệ thống lại bài 5. Dặn dò: - Về nhà các em chuyển bị bài cho tiết sau - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 5 Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần I.Nhận xét chung: 1. Đạo đức: . 2. Học tập: ... 3. Các hoạt động khác: . II. Phương hướng tuần sau:
Tài liệu đính kèm: