ABài cũ :
HS đọc bài: Chương trình xiếc đặc sắc
Nhận xét, cho điểm
B. Bài mới
1 Giới thiệu bài
- GV đọc bài.
2. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
a) Đọc từng câu .
+ Đọc từng câu luyện phát âm từ khó.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa
b) Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
+ Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
- Hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
- GV nhận xét các nhóm
TUẦN 24 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I/ MỤC TIÊU : A.TẬP ĐỌC : -Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thơng minh, đối đáp giỏi, cĩ bản lĩnh từ nhỏ. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. B. KỂ CHUYỆN : - Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - KNS: Giáo dục HS cĩ tư duy sáng tạo để cĩ thể ứng phĩ linh hoạt và phù hợp. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ bài học trong SGK . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TẬP ĐỌC ABài cũ : HS đọc bài: Chương trình xiếc đặc sắc Nhận xét, cho điểm B. Bài mới 1 Giới thiệu bài - GV đọc bài. 2. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : a) Đọc từng câu . + Đọc từng câu luyện phát âm từ khó. - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa b) Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: + Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc. c) Đọc từng đoạn trong nhóm - Hướng dẫn các nhóm đọc đúng. - GV nhận xét các nhóm. * Hướng dẫn tìm hiểu bài. * HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: -Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? * HS đọc thầm đoạn 2 và hỏi: -Cao Bá Quát mong muốn điều gì? -Cậu đã làm gì để thực hiện được mong muốn đó? * HS đọc đoạn 3 và 4 rồi trả lời câu hỏi: -Vì sao nhà vua bắt Cao Bá Quát đối? -Vua ra vế đối như thế nào? - Cao Bá Quát đối lại như thế nào? - GV giảng cho HS hiểu hai vế đối. -Qua nội dung tìm hiểu , em cho biết câu chuyện cho ta biết điều gì? * Luyện đọc lại : - Hướng dẫn HS đọc đoạn 3. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ - Gọi HS thi đọc trước lớp. - Tuyên dương nhóm đọc tốt 2 em đọc. - HS theo dõi SGK. -Từng HS đọc từng câu nối tiếp nhau. - HS sửa phát âm. - Đọc từng đoạn - Tập ngắt giọng đúng. - Đọc bài theo nhóm - Theo dõi, nhận xét ; chỉnh sửa cho nhau. -HS đọc theo yêu cầu của GV. -Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Tây Hồ. - Cao Bá Quát mong muốn được nhìn rõ mặt vua. -Cậu đã nghĩ ra một cách là gây chuyện náo động, ầm ĩ ở Tây Hồ: Cậu cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm lám quân sĩ phát hoảng xúm vào bắt trói cậu, cậu không chụi càng la hét, vùng vẫy khiến nhà vua phải truyền lệnh đưa cậu tới. - Vì Cao Bá Quát tự xưng là học trò, nên nhà vua muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc lỗi. -Nước trong leo lẻo cá đớp cá. - Cao Bá Quát trả lời: Trời nắng chang chang người trói người. -Câu chuyện cho ta thấy sự thông minh , tài đối đáp và bản lĩnh của Cao Bá Quát. - HS luyện đọc trong nhóm. - Các nhóm thi đọc cả lớp theo dõi, chọn nhóm đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN 1. GV nêu nhiệm vụ. 2. Hướng dẫn kể chuyện : a)Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự: - HS quan sát tranh, sắp xếp lại theo thứ tự. - Nhận xét, chốt ý. b) Kể lại từng đoạn câu chuyện : - HS kể trong nhóm. - Gọi HS kể trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương 4) Củng cố, dặn dò : -Em hiểu gì về Cao Bá Quát? - Dặn HS về kể lại chuyện và chuẩn bị bài sau - HS sắp xếp theo thứ tự : 3 – 1 – 2 – 4 - HS tập kể trong nhóm. - Thi kể trước lớp. - Nhận xét, bình chọn. TỐN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: -Cĩ kĩ năng thực hiện phép chia cĩ bốn chữ số cho số cĩ một chữ số (trường hợp cĩ chữ số 0 ở thương). -Vận dụng phép chia để làm tính và giải tốn.BTCL:BT1,2a,b,c; 3 ,4. HSKG l àm th êm BT2c II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: GV gọi HS chữa bài 2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện . - Cho cả lớp làm vào bảng con. Gọi HS lần lượt lên bảng làm bài. - GV nhận xét. Bài 2a,b: - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số. - Cho cả lớp làm vào vở. Gọi 2HS lần lượt lên bảng làm bài. - GV nhận xét. Bài 2c(HSKG) làm Bài 3: - Gọi HS đọc đề, nêu các dữ kiện bài toán, xác định dạng toán. - Cho cả lớp làm vào vở nháp. Gọi 1HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu HS tự nhẩm, nêu miệng 2/Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ve àlàm lại bài 1,2. - Đặt tính rồi tính. - HS nêu. VD: 1608 4 00 402 08 0 ( Các phép tính còn lại làm tương tự ) - HS nhận xét. - Tính x - HS nêu. - HS nhận xét. - HS đọc đề. Nêu dạng toán, cách giải. Bài giải Số kg gạo đã bán là : 2024 : 4 = 506 (kg) Số kg gạo còn lại là : 2024 – 506 = 1518 (kg) Đáp số : 1518 (kg) - HS lớp nhận xét, bổ sung - HS theo dõi. - HS tự nhẩm, nêu kết quả : 3000 ; 2000 ; 3000 Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011 TỐN LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: -Biết nhân, chia số cĩ bốn chữ số cho số cĩ một chữ số. -Vận dụng giải bài tốn cĩ hai phép tính.BTCL: BT1,2,4; BT3 dành cho HSKG II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: GV gọi HS chữa bài 2. Thực hành: * Giới thiệu bài, ghi bảng Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện . - Cho cả lớp làm vào bảng con. Gọi 8HS lần lượt lên bảng làm bài. - GV nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện . - Cho cả lớp làm vào vở. Gọi 3HS lần lượt lên bảng làm bài. - GV nhận xét. Bài 3(HSKG): - Gọi HS đọc đề, nêu các dữ kiện bài toán, xác định dạng toán. - Cho cả lớp làm vào giấy nháp. Gọi 1HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét. Bài 4: - Gọi HS đọc đề, nêu các dữ kiện bài toán, xác định dạng toán. - Gọi HS nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - Cho cả lớp làm vào vở nháp. Gọi 1HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét. 2. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại các BT. - Đặt tính rồi tính. - HS nêu. VD: 821 3284 4 x 4 08 821 3284 04 0 ( Các phép tính còn lại làm tương tự ) - HS nhận xét. - Đặt tính rồi tính. - HS nêu. VD: 4691 2 06 2345 09 11 1 ( Các phép tính còn lại làm tương tự ) - HS nhận xét. -HS đọc đề. Nêu dạng toán, cách giải. Bài giải Tổng số sách trong 5 thùng là : 306 x 5 = 1530 (quyển) Số sách mỗi thư viện nhận là : 1530 : 9 = 170 (quyển) Đáp số : 170 (quyển) - HS lớp nhận xét, bổ sung. - HS nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. Bài giải Chiều dài sân vận động. 95 x 3 = 285 (m) Chu vi sân vận động là : ( 285 + 95 ) x 2 = 760 (m) Đáp số : 760 (m) - HS lớp nhận xét, bổ sung. ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (Tiết 2) I / MỤC TIÊU: -Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. -Bước đầu biết cảm thơng với những đau thương, mất mát người thân của người khác. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1:Bày tỏ ý kiến . Mục tiêu :HS biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang .Cách tiến hành : GV lần lượt đọc từng ý kiến a-Chỉ tôn trọng đám tang người quen . b-Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất và gia đình họ . c-Tôn trọng đám tang là thể hiện nếp sống văn hoá . GV kết luận : Ý kiến đúng : b, c không tán thành với ý kiến : a 2 : Xử lý tình huống . Mục tiêu :HS ứng xử đúng trong các tình huống gặp đám tang . Cách tiến hành : GV chia nhóm giao việc . Tình huống a : Em thấy bạn đeo băng tang đi sau xe tang . Tình huống b : Bên nhà hàng xóm có tang . Tình huốngc:GĐ bạn học cùng lớp có tang . Tình huống d: Em thấy các bạn nhỏ cười nói chạy theo xe tang . GV kết luận : Tình huống a : Em không nên gọi bạn chỉ trỏ , cười đùa . Tình huống b :Em không nên chạy nhảy , cười đùa, vặn to đài, ti-vi, chạy xem chỉ trỏ . Tình huốngc:Em nên hỏi thăm chia buồn cùng bạn . Tình huống d :Em nên khuyên ngăn các bạn . 3 : Trò chơi nên và không nên .:Cũng cố bài . Cách tiến hành:GV chia nhóm phổ biến luật chơi Liệt kê những việc nên và không nên khi gặp dám tang, nhóm nào ghi được nhiều nhóm đó sẽ thắng . GV nhận xét :khen nhóm thắng cuộc . Kết luận chung : Cần phải tôn trọng đám tang , không nên làm điều gì xúc phạm đến tang lễ, đó là một biểu hiện của nếp sống văn minh . - HS bày tỏ Mỗi nhóm thảo luận về cách ứng xử theo một tình huống . Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận HS tiến hành chơi . Cả lớp nhận xét đánh giá công việc của mỗi nhóm . TẬP ĐỌC TIẾNG ĐÀN I/ MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND, ý nghĩa: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nĩ hịa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh (TL được các CH trong SGK. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ bài học trong SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ : - 4 HS đọc bài: Đối đáp với vua Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới * Giới thiệu bài, ghi bảng - GV đọc toàn bài trong SGK. 1.HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a) Đọc từng câu . + Đọc từng câu luyện phát âm từ khó. - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa b) Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: + Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc. c) Đọc từng đoạn trong nhóm -GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. - GV nhận xét các nhóm. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. * HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Thuỷ làm gì để chuẩn bị vào phòng thi? - Tiếng đàn của Thuỷ được miêu tả qua những từ ngữ nào? - Tìm câu văn miêu tả cử chỉ, nét mặt của Thuỷ. - Cử chỉ , nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì? - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: - Tìm những chi tiết miê ... ùt rượi, vũng, Hồ Tây, Chuẩn bị bài viết Theo dõi, lắng nghe HS nhớ, viết bài vào vở Dò lại Theo dõi, lắng nghe - Thi tìm nhanh - HS tham gia chơi. + lủng củng,tủm tỉm,rủng rỉnh, thỉnh thoảng, + cũ kĩ, vĩnh viễn, dễ dãi, - Nhận xét, bình chọn. TỰ NHIÊN XÃ HỘI HOA I/ MỤC TIÊU: -Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người. -Kể tên các bộ phận của hoa. - (HSKG) Kể tên một số lồi hoa cĩ màu sắc, hương thơm khác nhau. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các hình trong SGK , sưu tầm thêm một số loài hoa III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. BÀI CŨ: - GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ - GV nhận xét. 2. BÀI MỚI: - Giới thiệu bài Hoạt động 1: Sự đa dạng về màu sắc, mùi hương và hình dạng của hoa. * Mục tiêu: Hiểu được sự đa dạng về màu sắc, mùi hương và hình dạng của hoa. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: -GV yêu cầu HS lấy những loại hoa hoặc tranh vẽ hoa mà mình đã chuẩn bị được để quan sát màu sắc, hương thơm của mỗi bông hoa của mình rồi giới thiệu cho các bạn trong nhóm cùng biết. - Tổ chức làm việc cả lớp. - GV gọi HS lên bảng giới thiệu trước lớp về các bông hoa mà em có. - Nhận xét, khen ngợi sự chuẩn bị của HS. - Hoa có những màu sắc như thế nào? - Mùi hương của các loài hoa giống hay khác nhau? -Hình dạng của các loài hoa giống hay khác nhau? * GV kết luận: Các loài hoa thường khác nhau về hình dạng và màu sắc. Mỗi loài hoa có một mùi hương riêng. Hoạt động 2: Các bộ phận của hoa * Mục tiêu: Biết được các bộ phận của hoa. * Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát một bông hoa có đủ các bộ phận - GV chỉ vào các bộ phận và yêu cầu HS gọi tên, sau đó giới thiệu lại các bộ phận cho HS biết: Hoa thường có bộ phận là cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ và giới thiệu cho nhau về các bộ phận của bông hoa mà mình sưu tầm được. - Gọi một số HS lên bảng chỉ và gọi tên các bộ phận của một bông hoa. Hoạt động 3: Vai trò và ích lợi của hoa. * Mục tiêu: Hiểu vai trò của hoa đối với đời sống con người. * Cách tiến hành: -Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: Cùng quan sát các hoa trong hình 5,6,7,8 trang 91 SGK và cho biết hoa đó dùng để làm gì? - Sau 3 phút, gọi HS lên báo cáo kết quả làm việc. - Yêu cầu HS kể thêm những ích lợi khác của hoa mà em biết. - GV nêu: Hoa có nhiều ích lợi, hoa dùng để trang trí, làm nước hoa, ướp chè, để ăn, làm thuốc. Hoa là cơ quan sinh sản của cây. 3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Hoa có hương thơm nhưng chúng ta có nên ngửi nhiều hương thơm của hoa không? Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta để quá nhiều hoa trong phòng kín, đầu giường ngủ? - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS làm việc theo nhóm – thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS quan sát bông hoa và giới thiệu với bạn trong nhóm. - 4 đến 5 HS lên bảng giới thiệu trước lớp. - Hoa có nhiều màu sắc khác nhau. - Mùi hương của hoa khác nhau - Hoa có hình dạng rất khác nhau, có hoa to trông giống như cái kèn, có hoa tròn , có hoa dài - HS quan sát. - HS trả lời và lắng nghe GV giới thiệu. -HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. HS nhận xét, bổ sung. - HS làm việc theo cặp cùng quan sát các hình và nói cho bạn bên cạnh biết hoa đó dùng để làm gì? - HS trả lời trước lớp về ích lợi của từng loại hoa trong hình mình hoạ. - 1 đến 2 HS nhắc lại kết luận. -Không nên ngửi nhiều hoa vì như thế sẽ không tốt cho sức khoẻ. Nếu ở trong phòng kín có nhiều hoa hoặc đặt lọ hoa ở đầu giường khi đi ngủ sẽ rất khó thở. Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011 TẬP LÀM VĂN NGHE - KỂ : NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN I/MỤC TIÊU: - Nghe – kể lại được câu Người bán quạt may mắn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ truyện III/- CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Bài cũ : Gọi HS đọc lại bài làm tiết 23. B. Bài mới : * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Hướng dẫn làm bài tập 1 : Nghe kể chuyện - GV kể chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. Quan sát tranh minh họa truyện trong SGK. GV kể xong lần 1, hỏi HS: + Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì + Ôâng Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ? + Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ? - GV kể lần 2,3 . 2 : Kể lại chuyện - Tổ chức cho HS tập kể. + GV hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về Vương Hi Chi ? - Cả lớp và GV bình chọn những HS kể chuyện hay nhất. C. Củng cố, dặn dò : Gọi HS kể lại câu chuyện Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. 2, 3 em thực hiện yêu cầu. - HS chăm chú nghe kể. - HS mghe kể lại nội dung và trả lời theo yêu cầu. - Từng HS tập kể lại nội dung câu chuyện. + Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người TỰ NHIÊN XÃ HỘI QUẢ I/ MỤC TIÊU: -Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của đối với đời sống con người. -Kể tên các bộ thường cĩ của một quả. - (HSKG) Kể tên một số loại quả cĩ hình dáng, kích thước hoặc mùi vị khác nhau. Biết được cĩ loại quả ăn được và loại quả khơng ăn được. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các hình trong SGK ; Một số loại quả III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của 1. BÀI CŨ: - GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ tiết 47. - GV nhận xét. 2. BÀI MỚI: Hoạt động 1: Sự đa dạng về màu sắc, hình dạng, mùi vị, kích thước của quả. * Mục tiêu: Hiểu sự đa dạng về màu sắc , hình dáng, mùi vị và kích thước của quả. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS để ra trước mắt những loại quả đã mang đến lớp, sau đó giới thiệu với bạn bên cạnh về loại quả mà mình có. - Yêu cầu một vài HS giới thiệu trước lớp về loại quả mình có. + Quả chín thường có màu gì ? + Hình dạng quả của các loại cây giống hay khác nhau? + Mùi vị của các loại quả giống hay khác nhau? * GV kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, kích thước mằu sắc và mùi vị. Hoạt động 2: Các bộ phận của quả. * Mục tiêu: Biết được các bộ phận của quả. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8 trong SGK . - Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng thảo luận trả lời câu hỏi: Quả gồm những bộ phận nào? Chỉ rõ các bộ phận đó. - Yêu cầu một và HS lên bảng chỉ trên hình và gọi tên các bộ phận đó. * GV kết luận: Mỗi quả thường có ba phần chính: vỏ, thịt, hạt. Hoạt động 3: Lợi ích của quả, chức năng của hạt. * Mục tiêu: Hiểu lợi ích của quả và chức năng của hạt. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS trao đổi với người ngồi bên cạnh để trả lời câu hỏi: Quả thường dùng để làm gì? Hạt dùng để làm gì? - Yêu cầu các HS nêu chức năng của hạt và ích lợi của quả, lấy ví dụ minh hoạ. - GV kết luận: + Hạt để trồng cây mới. Khi gặp điều kiện thích hợp, hạt sẽ mọc thành cây mới. + Quả có nhiều ích lợi: Quả để ăn tươi hoặc chế biến để ăn. Quả có nhiều vitamin. Aên nhiều quả có lợi cho sức khoẻ. 3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - em hãy nêu ích lợi của quả? - chuẩn bị các tranh ảnh về các loài vật cho tiết học sau. -2 HS lên bảng. - HS làm việc cặp đôi. - Các HS giới thiệu màu sắc, mùi vị, hình dạng của một loại quả mình mang đến lớp. - Qủa thường có màu vàng hoặc màu đỏ có quả có màu xanh. - Hình dạng của quả thường khác nhau. -Mỗi quả có một mùi vị khác nhau có quả rất ngọt, có quả rất chua - HS quan sát, suy nghĩ. -2 HS cùng thảo luận với nhau. -2 đến 3 HS lên bảng thực hiện, các HS khác nhận xét, bổ sung. -2 HS thảo luận với nhau để trả lời câu hỏi: Hạt để trồng cây, để ăn. Quả để ăn, để lấy hạt TỐN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ. I/ MỤC TIÊU: - Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là thời điểm). Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút. BTCL: BT1,2,3 III. Đồ dùng: Mơ hình đồng hồ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: GV kiểm tra bài cũ B. Bài mới * Giới thiệu bài, ghi bảng 1: HD cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút). - GV giới thiệu vạch đồng hồ ( vạch chia phút). - Cho HS quan sát đồng hồ 1: Chỉ mấy giờ ? - Cho HS quan sát đồng hồ 2: Chỉ cho HS xác định vị trí kim ngắn, sau đó là kim dài. - Cho HS quan sát tiếp đồng hồ 3 và chỉ HS 2 cách đọc(trường hợp đọc giờ kém – Khi kim dài vượt quá số 6 ) 2: Thực hành Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS quan sát đồng hồ, nêu miệng. - GV nhận xét. Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi 3HS lần lượt đặt kim phút trên mơ hình đồng hồ. - GV nhận xét. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS quan sát các đồng hồ và đọc các thời gian. - Goi HS nêu kết quả. - GV nhận xét. 2)Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn lại cách xem đồng hồ. - HS quan sát – Chỉ 6 giờ 10 phút. - HS quan sát - nhẩm miệng : 6 giờ 13 phút - HS quan sát đọc : 6 giờ 56 phút hoặc 7 giờ kém 4 phút. - Đồng hồ chỉ mấy giờ - HS quan sát, trả lời miệng A/ 2 giờ 10 phút B/ 5 giờ 16 phút C/ 11 giờ 21 phút D/ 9 giờ 34 phút ( 10 giờ kém 26 phút ) E/ 10 giờ 39 phút ( 11 giờ kém 21 phút ) G/ 4 giờ 3 phút ( 3 giờ 57 phút ) - HS nhận xét. - Đặt thêm kim phút. - HS nhận xét. - HS quan sát các đồng hồ và đọc các thời gian. -HS nêu kết quả. - HS nhận xét. Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp
Tài liệu đính kèm: