Tiết TKB 1: Tập đọc - Kể chuyện
Tiết CT 7+8: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU 40’
I. Mục tiêu
* Tập đọc: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lam nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi; Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh trong SGK; Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ . 2 HS HTL bài thơ Chú ở bên Bác Hồ và nêu ND của bài thơ.
B. Bài mới
TUẦN 21 gggg o0ohhhh Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2011 Tiết TKB 1: Tập đọc - Kể chuyện Tiết CT 7+8: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU 40’ I. Mục tiêu * Tập đọc: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lam nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi; Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh trong SGK; Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ . 2 HS HTL bài thơ Chú ở bên Bác Hồ và nêu ND của bài thơ. B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài . 2. Luyện đọc . a. GV đọc diễn cảm toàn bài b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu. + Rút từ khó - luyện đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp. + HD luyện đọc đoạn. + Tìm hiểu từ mới SGK. + Tập đặt câu với từ : nhập tâm, bình an 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài . - YC đọc thầm đoạn 1, trả lời : + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? + Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ? - YC đọc thầm đoạn 2, trả lời : + Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần VN ? - YC đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời : + Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ? * GV : Phật trong lòng - Tư tưởng của Phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái : có thể ăn bức tượng. + Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? + Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ? - YC đọc thầm đoạn 5, trả lời : + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? + Nội dung câu chuyện nói điều gì ? 4. Luyện đọc lại . - Chọn đọc mẫu đoạn 3. - HD đọc đoạn 3 - HD đọc đoạn văn Kể chuyện . 1. GV nêu nhiệm vụ : Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. Sau đó, tập kể một đoạn của câu chuyện. 2. HD HS kể chuyện a. Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện - Nhắc các em đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung. - YC HS đọc thầm, làm bài cá nhân. - GV viết bảng tên đúng và hay. Nhận xét b/ Kể lại một đoạn của câu chuyện - YC mỗi HS chọn 1 đoạn để kể. - Bình chọn người kể hay nhất. C. Củng cố, dặn dò . - Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì ? - Khuyến khích HS kể lại cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - Quan sát tranh - Mỗi HS đọc tiếp nối từng câu. - Luyện đọc. - 5 HS đọc 5 đoạn trước lớp. - 1 HS đọc phần chú giải trong SGK. - HS đặt câu + Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, ... đọc sách. + Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. + Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào. + Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng " Phật trong lòng", hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng Phật nếm thử ... mà ăn. + Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. + Ông nhìn những con dơi xoè cánh cao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. + Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng. + Ca ngợi Trần Quốc - HS luyện đọc đoạn văn - Vài HS thi đọc đoạn văn - 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc YC của BT và mẫu ( Đoạn 1) - HS làm bài ở VBT - HS tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn 1, sau đó là đoạn 2, 3, 4, 5 - HS suy nghĩ, chuẩn bị lời kể. - 5 HS tiếp nối nhau kể lại 5 đoạn. - HS phát biểu: Chịu khó học hỏi, ta se học được nhiều điều hay./ sáng tạo nên đã học được nghề thêu, truyền dạy cho dân. / Nhân dân ta rất biết ơn ông tổ nghề thêu. Tiết TKB 2: MĨ THUẬT Tiết CT 21: Thường thức mĩ thuật: TÌM HIỂU VỀ TƯỢNG Gíao viên bộ môn dạy 25’ Tiết TKB 4: Tóan Tiết CT 11: LUYỆN TẬP 40’ I. Mục tiêu: Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm các số có đến 4 chữ số và giải toán bằng hai phép tính. - BT cần làm: Bài 1; 2; 3; 4. - GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài. II. Hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Gọi 2HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 2634 + 4848 ; 707 + 5857 - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu bài tập 1. - GV ghi bảng phép tính: 4000 + 3000 = ? - Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm, lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu HS tự nhẩm các phép tính còn lại. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: Gọi HS nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vơ nháp. - Mời 2 em nêu bài làm của mình - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài . - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: Gọi HS nêu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm bảng con. - GV và HS nhận xét đánh giá. Bài 4: Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò . - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. - 2 em lên bảng làm bài. - lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - Tính nhẩm. - HS cách nhẩm các số tròn nghìn, lớp nhận xét bổ sung. ( 4 nghìn cộng 3 nghìn bằng 7 nghìn vậy : 4000 + 3000 = 7 000 ). - Cả lớp tự làm các phép tính còn lại. - 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét chữa bài. 5000 + 1000 = 6000 4000 + 5000 = 9000 6000 + 2000 = 8000 8000 + 2000 = 10 000 - Tính nhẩm theo mẫu. - Cả lớp làm vào vở nháp . - HS nêu, lớp lắng nghe và bổ sung: 2000 + 400 = 2400 9000 + 900 = 9900 300 + 4000 = 4300 600 + 5000 = 5600 7000 + 800 = 7800 - Từng cặp đổi vở chéo để KT. - Đặt tính rồi tính. - Lớp tự làm bài. 2541 5348 4827 805 + 4 238 + 936 + 2634 + 6475 6779 6284 7461 7280 - 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm. - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. Bài giải Số lít dầu buổi chiều bán được là: 342 x 2 = 684 (l) Số lít dầu cả 2 buổi bán được là: 342 + 648 = 1026 (l) Đáp số: 1026 lít dầu SINH HOẠT DƯỚI CỜ Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011 Tiết tKB 1: Chính tả Tiết CT 5: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU 35’ I. Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết sai không quá 5 lỗi. - Làm đúng BT(2) a/ b. HS khá, giỏi làm cả BT2. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn BT2a & 2b ( viết bảng 2 lần ); bảng con. III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ :GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ ngữ : gầy guộc, lem luốc, tuốt lúa, suốt ngày. B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài . - Nêu MĐ,YC tiết học 2. Hướng dẫn nghe - viết . a) Tìm hiểu bài viết - Đọc mẫu lần 1. Hỏi: + Những từ ngữ nào cho thấy Trần Quốc Khái rất ham học? b) HD cách trình bày bài viết. - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? c) HD viết từ khó. - Yêu cầu HS đọc thầm bài viết và tìm các từ khó, dễ viết sai chính tả. - Đọc cho HS viết trên bảng lớp, bảng con. d) Viết chính tả. - Đọc cho HS viết bài vào vở ô li. - Đọc cho HS soát lỗi. e) Chấm bài, nhận xét - Chấm 1 số bài, NX, chữa lỗi viết sai nhiều. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài tập 2: (lựa chọn) - Giúp HS nắm YC của BT - Yêu cầu HS làm ýa. HS khá, giỏi làm cat bài. - Nhận xét bài làm trên bảng. 4. Củng cố - dặn dò . - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về viết lại bài và hoàn thành BT chính tả. - 2 HS đọc lại + Cậu học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm, bắt đom đóm để học. - Đoạn văn có 4 câu. - Những chữ đầu câu và tên riêng - Các từ khó: đốn củi, vỏ trứng, ánh sáng, đọc sách,... - Viết trên bảng lớp, bảng con. - Viết vào vở ô li. - HS nêu yêu cầu của BT và làm vào VBT. - 1 HS lên bảng làm ý a - HS nhận xét, chữa bài. - HS khá, giỏi làm ý b; Gv nhận xét, chữa bài. a. chăm chỉ - trở thành - trong - triều đình - trước thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng - nhanh trí - truyền lại - cho nhân dân. b. nhỏ - đã - nổi tiếng - tuổi - đỗ - tiến sĩ - hiểu rộng - cần mẫn - lịch sử - cả thơ - lẫn văn xuôi - của. Tiết TKB 2: Tự nhiên và xã hội Tiết CT 5: THÂN CÂY 35’ I. Mục tiêu: Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo). - GDHS các kĩ năng sống: Tìm kiếm và xử lí thông tin; tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin. II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Kể tên một số cây mà em biết. - Nêu những điểm giống nhau, khác nhau của cây. B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài. 2. Dạy bài mới. a) Hoạt động 1 : Làm việc với SGK theo nhóm - YC thảo luận nhóm cặp. YC quan sát Hình/78,79 SGK và trả lời theo gợi ý : + Chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các hình. + Trong đó cây nào có thân gỗ (cứng), cây nào có thân thảo (mềm) ? Hình Tên cây Cách mọc Đứng Bò 1 Cây nhãn x 2 Cây bí đỏ (bí ngô) x 3 Cây dưa chuột 4 Cây rau muống x 5 Cây lúa x 6 Cây su hào x 7 Các cây gỗ trong rừng x - GV hỏi : Cây su hào có gì đặc biệt ? * Kết luận : - Các cây thường có thân mọc đứng; một số cây có thân leo, thân bò. - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. - Cây su hào có thân phình to thành củ. b) Hoạt động 2 : Chơi trò chơi BINGO - Tổ chức và hướng dẫn cách chơi. - Chia lớp thành 2 nhóm. - Gắn lên bảng hai bảng câm theo mẫu sau : - Phát cho mỗi nhóm tờ câm này. Cấu tạo Cách mọc Thân gỗ Thân thảo Đứng Bò Leo - Khi GV hô " bắt đầu" thì lần lượt từng người bước lên gắn tấm phiếu ghi tên cây vào cột phù hợp theo kiểu trò chơi tiếp sức. Người cuối cùng sau khi gắn xong tấm phiếu cuối cùng thì hô to "Bingo". - Nhóm nào gắn các phiếu xong trước và đúng là thắng cuộc. 3. Củng cố - dặn dò. - Kể tên một số loại cây thân thắng, thân leo, thân bò. - Nhận xét Tiết học. - HS về học bài và CB bài 42 SGK - Các nhóm thảo luận - Trình bày kết quả thảo luận. Mỗi nhóm lên trình bày đặc điểm về cách mọc và cấu tạo thân của 1 cây. Cấu tạo Leo Thângỗ (cứng) Thânthảo(mềm) x x x x x x x x - Có thân phình to thành cũ. - Các nhóm làm việc. - HS tiến hành chơi trò chơi Tiết TKB 3: ÂM NHẠC Tiết CT 3: Họ ... rọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. - Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.. - Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài. * GD cho HS kĩ năng sống: Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài. II. Tư liệu và phương tiện: Tranh SGK, phiếu học tập, VBT. III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ. - Thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế giống và khác nhau ở điểm nào ? - Để thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế, các em cần phải làm gì ? - Để thực hiện đoàn kết với thiếu nhi quốc tế, ta cần ghi nhớ điều gì ? B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới. a) Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm. - YC các nhóm quan sát các tranh nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong các tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. * Kết luận : Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ, cử chỉ của các bạn rất vui vẻ, tự nhiên, tự tin. Điều đó biểu lộ lòng tự trọng, mến khách của người VN. Chúng ta cần tôn trọng khách nước ngoài. b) Hoạt động 2 : Phân tích truyện - GV đọc truyện " Cậu bé tốt bụng" - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận theo các câu hỏi: + Bạn nhỏ đã làm việc gì ? + Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì đối với người khách nước ngoài ? + Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé VN ? + Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện ? + Em nên làm những việc gì thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài ? * Kết luận : - Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười thân thiện, chỉ đường nếu họ nhờ giúp đỡ. - Các em nên giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp khi cần thiết. - Việc đó thể hiện sự tôn trọng, lòng mến khách của các em, giúp khách nước ngoài thêm hiểu biết và có cảm tình với đất nước VN. c) Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm. + Tình huống 1 : (nhóm 1 + 2 + 3) + Tình huống 2 : (nhóm 4 + 5 + 6) * Kết luận : GV kết luận 2 ý HS đã trả lời xong. 3. Hướng dẫn thực hành. Sưu tầm những câu chuyện, tranh vẽ nói về việc : - Cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khách nước ngoài. - Sẵn sàng giúp đỡ khách nước ngoài khi cần thiết. - Thực hiện cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. - Nhận xét tiết học. - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm thảo luận. - Trình bày kết quả thảo luận. + TH1 : Chê bai trang phục và ngôn ngữ của dân tộc khác là một điều không nên. Mỗi dân tộc đều có quyền giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc mình. Tiếng nói, trang phục, văn hoá của các dân tộc đều cần được tôn trọng như nhau. + TH2:Trẻ em VN cần cởi mở, tự tin khi tiếp xúc với người nước ngoài để họ thêm hiểu về đất nước mình, thấy được lòng hiếu khách, sự thân thiện, an toàn trên đất nước chúng ta. Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011 Tiết TKB 1: Tập làm văn Tiết CT 3: NÓI VỀ TRÍ THỨC. 40’ NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG I. Mục tiêu: Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và ccông việc họ đang làm (BT1). - Nghe - kể lại được câu Nâng niu những hạt giống (BT2). II. Đồ dùng dạy - học: Tranh SGK; Viết bảng 3 câu hỏi SGK. III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ. - Vài HS đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài . - Nêu MĐ. yêu cầu của tiết học. 2. HD HS làm bài tập. Bài tập 1 - YC 1 HS làm mẫu. - YC HS quan sát 4 tranh, trao đổi ý kiến theo bàn. Bài tập 2 - GV kể chuyện lần 1, hỏi HS : + Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? + Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống ? + Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa? - GV kể lần 2 - YC HS tập kể lại nội dung câu chuyện. - Hỏi : Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ? 3. Củng cố - dặn dò. - YC vài HS nói về nghề lao động trí óc mà các em mới biết qua giờ học. Dặn - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc YC. - 1 HS nói nội dung tranh 1. - Trao đổi nhóm cặp - Đại diện các bàn, nhóm thi trình bày. - 1 HS đọc YC + Mười hạt giống quý. + Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét. + Ông chia mười hạt thóc giống làm hai phần... - Vài HS tập kể trước lớp. - Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt giống. Ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người, bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết vì giá rét. HS VN đọc trước sách, báo viết về nhà bác học Ê-đi-xơn để chuẩn bị cho tiết tập đọc sau. Tiết TKB 2: Tập viết Tiết CT : ÔN CHỮ HOA : O, Ô, Ơ 35’ I. Mục tiêu: Viết đúng và tương đối nhanh chữ Ô (1 dòng), L, Q (1 dòng); viết đúng tên riêng Lãn Ông (1 dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá... say lòng người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - GDHS ý thức giữ gìn VSCĐ. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ. Tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li trên bảng. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: HS viết chữ N (Ng) - Nguyễn Văn Trỗi - Nhiễu điều cùng trên bảng lớp và bảng con. - Gv nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. giới thiệu bài . - Nêu MĐ, yêu cầu của tiết học. 2. HD viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa - YC tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu các chữ O, ¤, ¥, Q, T kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - YC đọc từ ứng dụng - Giới thiệu : Lãn Ông ( Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 - 1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay, một phố cổ của thủ đô Hà Nội mang tên Lãn Ông.). - Viết mẫu trên bảng lớp. - HD tập viết trên bảng con : Lãn Ông c. Luyện viết câu ứng dụng - YC đọc câu ứng dụng - Giúp HS hiểu : Câu ca dao ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội. Hà Nội có ổi ở Quảng Bá ( làng ven Hồ Tây) và cá ở Hồ Tây rất ngon, có lụa ở phố Hàng Đào đẹp đến làm say lòng người. - HD HS viết các chữ : Ổi, Quảng, Tây 3. HDHS viết vào vở Tập viết . - Nêu YC viết theo cỡ nhỏ - Lưu ý HS viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ. 4. Chấm, chữa bài. Chấm một số bài - nhận xét 5. Củng cố - Dặn dò . - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS chưa viết xong về nhà hoàn thành bài. - HS tìm chữ hoa : L, Ô, Q, B, H, T, Đ - Tập viết chữ O, ¤, ¥, Q, T trên bảng con. - 1 HS đọc từ ứng dụng : L·n ¤ng - Viết bảng con - Đọc câu ứng dụng - 1 HS đọc câu ứng dụng - Viết bảng con. - HS viết vào vở Tập viết. Tiết TKB 3: Toán Tiết CT 15: THÁNG - NĂM 40’ I. Mục tiêu: Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. - Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch. - BT cần làm: bài 1; 2. (Dạng bài 1, bài 2 sử dụng tờ lịch cùng với năm học). - GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài. II. Chuẩn bị: Một tờ lịch năm cùng năm học. III. Các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng làm BT. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu số tháng trong một năm và số ngày trong tháng. - Treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu. - Đây là tờ lịch năm 2005 . Lịch ghi các tháng trong năm 2005 và các ngày trong mỗi tháng. - Yêu cầu HS quan sát tờ lịch năm 2005 trong SGK và TLCH: + Một năm có bao nhiêu tháng ? + Đó là những tháng nào ? - GV ghi tên các tháng lên bảng . - Gọi 2 HS đọc lại. 2. Giới thiệu số ngày trong một tháng (7 phút) - Cho HS quan sát phần lịch tháng 1 năm 2005 ở SGK. + Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? + Tháng 2 có mấy ngày ? - Giới thiệu thêm: Những năm nhuận, tháng hai có 29 ngày. - Lần lượt hỏi HS trả lời đến tháng 12 và ghi lên bảng. - Cho HS đếm số ngày trong từng tháng, ghi nhớ. 3. Luyện tập (15 phút) Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi HS trả lời miệng, lớp bổ sung. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2005 và TLCH. - Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò (3 phút) - Gọi HS trả lời: + Những tháng nào có 30 ngày ? + Những tháng nào có 31 ngày ? + Tháng hai có bao nhiêu ngày ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học và ghi nhớ cách xem lịch. - 2HS lên bảng làm BT, mỗi em làm 1 bài: 1. Tính nhẩm: 10000 - 6000 = 6300 - 5000 = 2. Đặt tính rồi tính: 5718 + 636 ; 8493 - 3667 - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nghe GV giới thiệu. - Quan sát lịch 2005 trong SGK và trả lời: + Một năm có 12 tháng đó là : Tháng 1 , tháng 2 , tháng 3, tháng 4 (tư), tháng 5, tháng 6 , tháng 7 , tháng 8 , tháng 9 , tháng 10 , tháng 11, tháng 12. - Nhắc lại số tháng trong một năm. - Tiếp tục quan sát các tháng trong tờ lịch để đếm số ngày trong từng tháng. + Tháng một có 31 ngày. + Tháng hai có 28 ngày. - Cứ như thế học sinh trả lời hết số ngày ở các tháng trong một năm. - HS đếm số ngày trong từng tháng và ghi nhớ ( cá nhân, đồng thanh) * Một em nêu yêu cầu bài. - Cả lớp tự làm bài. - 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét . + Tháng này là tháng 1 . Tháng sau là tháng 2 . + Tháng 1 có 31 ngày; Tháng 3 có 31 ngày + Tháng 6 có 30 ngày; Tháng 7 có 31 ngày + Tháng10 có 31 ngày; Tháng 11 có 30 ngày * Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp quan sát lịch và làm bài. - 2 em trình bày kết quả, lớp nhận xét bổ sung: + Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu . + Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ tư. + Tháng 8 có 4 chủ nhật. + Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 28. - Tháng 4, 6, 9, 11 có 30 ngày. - Tháng 1, 3, 5, 7, 8,10, 12 có 31 ngày. - Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày. Tiết TKB 4: THỂ DỤC 25’ Tiết CT 5: Nhảy dây kiểu chụm hai chân.Trò chơi “ Lò cò tiếp sức”. Gíao viên bộ môn dạy Tiết TKB 5 Tiết CT 20 SINH HOẠT TẬP THỂ HS báo cáo tình hình học tập trong tuần qua. GV nhận xét các mặt các em làm được chưa được: + Đi học trể: + Nghĩ học: + Trực lớp: + Đồng phục: + Thái độ ht: - Nêu kế hoạch tuần tới: Duyệt của khối trưởng . . . . . Duyệt của ban giám hiệu . . . .................
Tài liệu đính kèm: