Tiết 1+ 2:
Tập đọc- Kể chuyện: Ai có lỗi
I. Mục tiêu :
A.Tập đọc
+ Đọc các từ ngữ có vần khó : khuỷu tay, nguệch ra, Cô - rét ti, En –ri – cô.
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ .
- Biết đọc phân biệt lời người kẻ và lời các nhân vật .
+Từ ngữ : Kiêu căng, hối hận, can đảm .
- Nội dung: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn .
Tuần 2: Sáng thứ 4 ngày 26 tháng 8 năm 2011 (Dạy bài thứ 2 ) Tiết 1+ 2: Tập đọc- Kể chuyện: Ai có lỗi I. Mục tiêu : A.Tập đọc + Đọc các từ ngữ có vần khó : khuỷu tay, nguệch ra, Cô - rét ti, En –ri – cô. - Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ . - Biết đọc phân biệt lời người kẻ và lời các nhân vật . +Từ ngữ : Kiêu căng, hối hận, can đảm . - Nội dung: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn . B. Kể chuyện - Dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của mình, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện . - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn . Kể tiếp lời kể của bạn . II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể . - Bảng phụ viết sẵn câu văn dài . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS A.kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài: Hai bàn tay em. B.Dạy bài mới: 1. GT bài: -2 HS đọc bài. -Nhận xét bạn đọc. 2. Luyện đọc -GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe và theo dõi SGK. - Đọc nối tiếp mỗi em một câu đến -luyện đọc nối tiếp câu. hết bài. - Tìm từ khó và đọc. -Luyện đọc: Cô -rét – ti, En – ri – cô - Hướng dẫn đọc câu văn dài. -Nêu cách đọc và đọc thể hiện. - 2 – 3 HS nhìn bảng đọc, lớp đọc. * GV theo dõi, uấn nắn thêm cho HS đọc đúng câu văn dài. - Đọc từng đoạn trước lớp: - HS chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọc đoạn + giải nghĩa từ. - Đọc bài theo nhóm đôi. - HS luyện đọc theo cặp. -Gọi đại diện nhóm đọc thể hiện. -Đại diện nhóm đọc bài. -Đọc trước lớp. -1 HS đọc toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1, 2. + Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì? - En-ri-cô và Cô-rét-ti. + Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau? - Cô-rét-ti vô ý chạm khửu tay vào En-ri-cô.... - Lớp đọc thầm Đ3 và trả lời: + Vì sao En-ri-cô hối hận và muốn xin lỗi Cô-rét-ti? - Sau cơn giận En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ là bạn ấy không cố ý.... - 1 HS đọc lại đoạn 4 lớp đọc thầm. + Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? - Tan học thấy Cô-rét-ti theo mình En-ri-cô nghĩ là bạn định đánh..... + Em đoán Cô-ret-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? Hãy nói một, hai câu có ý nghĩ của Cô-rét-ti? - HS nêu ý kiến của mình - HS đọc thầm đoạn 5 – trả lời câu hỏi. - Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào - Bố mắng En-ri-cô là người có lỗi. - Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen? - HS trả lời. 4. Luyện đọc lại: - GV chọn đọc mẫu 1,2 đoạn lưu ý HS về giọng đọc ở các đoạn - HS chú ý nghe - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em ) đọc phân vai - Lớp nhận xét, bình chọn những cá nhân, nhóm đọc hay nhất. - GV nhận xét chung, ghi điểm động viên HS. KỂ CHUYỆN 1. GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay, các em sẽ thi kể lại lần lượt 5 đoạn câu chuyện “ai có lỗi” bằng lời của em dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ. 2. Hướng dẫn kể - Lớp đọc thầm mẫu trong SGK và quan sát 5 tranh minh hoạ. - Từng HS tập kể cho nhau nghe - GV mời lần lượt 5 HS nối tiếp nhau kể - 5 học sinh thi kể 5 đoạn của câu chuyện dựa vào 5 tranh minh hoạ. + Nếu có HS không đạt yêu cầu, GV mời HS khác kể lại đoạn đó. - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất. - GV nhận xét ghi điểm. 5. Củng cố – dặn dò: - Em học được gì qua câu chuyện này ? - Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, yêu thương, nghĩ tốt về nhau.... - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ học sau. TOÁN Tiết 3: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( Có nhớ một lần ) A. Mục tiêu: - Giúp HS: + Biết cách tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). + Vận dụng vào giải toán có lời văn và phép trừ. B. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra: -Gọi HS lên làm bài tập 3. -Nhận xét, tuyên dương. 2.Dạy bài mới: *Giới thiệu các phép tính -2 HS lên bảng làm. -Nhận xét bài của bạn. trừ . a. Giới thiệu phép tính 432 – 215 = ? - HS đặt tính theo cột dọc. - GV gọi HS lên thực hiện. - 2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5 bằng7, viết 7 nhớ 1. - GV gọi 1 HS thực hiện phép tính. - 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. 432 - 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 215 - 2-3 HS nhắc lại cách tính 217 + Trừ các số có mấy chữ số ? - 3 chữ số + Trừ có nhớ mấy lần ? ở hàng nào ? - Có nhớ 1 lần ở hàng chục b. Giới thiệu phép trừ 627 – 143 = ? - HS đọc phép tính 627 - HS đặt tính cột dọc 143 - 1 HS thực hiện phép tính 484 -> vài HS nhắc lại c. Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện đúng các phép tính trừ có nhớ một lần ở hàng chục - HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách làm , HS làm bảng con 541 422 564 783 694 127 144 215 356 237 - GV sửa sai cho HS sau mõi lần giơ bảng 414 308 349 427 457 Bài 2: Yêu cầu tương tự bài 1. - GV nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - Vài HS lên bảng + lớp làm vào vở. 627 746 564 935 555 443 251 215 551 160 184 495 349 384 395 - GV nhận xét sửa sai - Lớp nhận xét bài trên bảng. Bài 3: Yêu cầu giải được bài toán có lời văn về phép trừ. - HS nêu yêu cầu về BT - HS phân tích bài toán + nêu cách giải. - 1HS lên tóm tắt + 1 HS giải + lớp làm vào vở. Bài giải Bạn Hoa sưu tầm được số tem là: 335 – 128 = 207 (tem) Đáp số: 207 tem - GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét. Bài 4: Yêu cầu tương tự bài 3. - HS nêu yêu cầu BT Tóm tắt - HS phân tích bài toán. Đoạn công trường dài: 243 cm Cắt đi: 27 cm - 1 HS lên tóm tắt + 1 HS giải. Lớp làm vào vở. Còn lại .......? cm Bài giải Đoạn đường còn lại là: 243 – 27 = 216 (cm) Đáp số: 216 cm 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC : Kính yêu Bác Hồ ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Thông qua bài học ở tiết 2 giúp HS : + Tự liên hệ được những việc mình đã làm được theo năm điều Bác Hồ dạy . + Trình bày được những tư liệu đã sưu tầm được về Bác Hồ và những tấm gương cháu ngoan Bác hồ . II.Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh về Bác Hồ với các cháu thiếu nhi. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Khởi động: - GV bắt nhịp cho lớp hát bài “ tiếng chim trong vườn Bác ” + Bài vừa hát là gì ? nêu lại nội dung bài hát 2.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: HĐ1:Tìm hiểu về Bác Hồ -HS hoạt động theo nhóm đôi. -HS hát -HS tự nêu. + Em đã thực hiện được những điều nào - HS thảo luận theo cặp trong năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng ? Thực hiện như thế nào ? còn điều nào em chưa thực hiện tốt ? vì sao ? -em dự định gì trong thời gian tới ? - Vài HS liên hệ theo lớp. - GV khen những HS đã thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng , nhắc nhở cả lớp học tập bạn HĐ2: HS trình bày những tư liệu đã sưu tầm được về Bác Hồ , về Bác Hồ với thiếu nhi và các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ . . * Cách tiến hành : - Từng nhóm HS lên trình bày kết quả đã sưu tầm được - Cả lớp thảo luận , nhận xét về kết quả sưu tầm của nhóm bạn . - GV khen những HS , nhóm HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu và giới thiệu hay - GV giới thiệu một vài tư liệu khác về Bác Hồ. - HS chú ý nghe HĐ3 : Trò chơi phóng viên * Tiến hành : - HS đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp vè Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi . - Xin bạn vui lòng cho biết Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác ? Quê Bác ở đâu ? - Bác sinh vào ngày, tháng nào ? - Vì sao thiếu nhi lại yêu quý Bác hồ ? - Bạn hãy đọc năm diều Bác Hồ dạy ? - Bạn hãy kể việc làm của bạn trong tuần qua để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ ? - Bạn hãy kể một tấm gương cháu ngoan Bác Hồ mà em biết ? * Kết luận chung : Bác Hồ là vị lãnh tụ đại của dân tộc Việt Nam, Bác đã lãnh đạo nhân dân, đã đấu tranh giành độc lập, thống nhất cho tổ quốc, Bác Hồ rất yêu quý và quan tâm đến các cháu thiếu nhi, các cháu thiếu niên cũng rất kính yêu Bác Hồ 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học -Về chuẩn bị tốt bài sau. Chiều thứ 2 Tiết 1: Mĩ thuật Cô Lài dạy Tiết 2: Luyện toán: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( Có nhớ một lần ) A. Mục tiêu: + Giúp HS: - Củng cố thực hiện cách tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). - Vận dụng vào giải toán có lời văn và phép trừ. B. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra: -Gọi HS lên làm bài tập 3. -Nhận xét, tuyên dương. 2.Dạy bài mới: *Giới thiệu các phép tính -2 HS lên bảng làm. -Nhận xét bài của bạn. trừ . a. Giới thiệu phép tính 432 – 215 = ? - HS đặt tính theo cột dọc. - GV gọi HS lên thực hiện. - 2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5 bằng7, viết 7 nhớ 1. - GV gọi 1 HS thực hiện phép tính. - 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. 432 - 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 215 - 2-3 HS nhắc lại cách tính 217 + Trừ các số có mấy chữ số ? - 3 chữ số + Trừ có nhớ mấy lần ? ở hàng nào ? - Có nhớ 1 lần ở hàng chục b. Giới thiệu phép trừ 627 – 143 = ? - HS đọc phép tính 627 - HS đặt tính cột dọc 143 - 1 HS thực hiện phép tính 484 -> vài HS nhắc lại c. Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện đúng các phép tính trừ có nhớ một lần ở hàng chục - HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách làm , HS làm vào nháp. 542 422 564 783 694 127 154 215 356 247 - GV sửa sai cho HS sau mõi lần giơ bảng 419 378 349 427 447 Bài 2: Yêu cầu tương tự bài 1. - GV nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - Vài HS lên bảng + lớp làm vào vở. 627 746 564 935 565 444 351 215 552 160 183 395 349 383 405 - GV nhận xét sửa sai - Lớp nhận xét bài trên bảng. Bài 3: Yêu cầu giải được bài toán có lời văn về phép trừ. - HS nêu yêu cầu về BT - HS phân tích bài toán + nêu cách giải. - 1HS lên tóm tắt + 1 HS giải. -Cả lớp làm vào vở. Bài giải Bạn Hà sưu tầm được số tem là: 335 – 125 = 210 (tem) Đáp số: 210 tem - GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét. Bài 4: Yêu cầu tương tự bài 3. - HS nêu yêu cầu BT Tóm tắt - HS phân tích bài toán. Đoạn công trường dài: 246 cm Cắt đi: 27 cm - 1 HS lên tóm tắt + 1 HS giải. Lớp làm vào vở. Còn lại .......? cm Bài giải Đoạn đường còn lại là: 246 – 27 = 219 (cm) Đáp số: 219 cm 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau. Tiết 3: HĐTT: Chơi trò chơi: ‘ Nhóm ba, nhóm bảy” I.Mục tiêu: -Củng cố trò chơi: ‘ Nhóm ba, nhóm bảy’. HS nắm được cách chơi và tham Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Khởi độn ... c biệt trẻ em nếu không chữa trị kịp thời, để quá nặng có thể bị chết.... - HS chú ý nghe + Chúng ta cần phải làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp? - HS nêu + Em đã có ý thức phòng bệnh viêm đường hô hấp chưa? - HS trả lời * Kết luận: Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp là: Viêm họng, viêm phế quảng, viêm phổi... - Nguyên nhân chính: Do bị nhiễm lạnh... - Cách đề phòng: Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng... HĐ3:Chơi trò chơi ‘Bác sĩ “ Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi - HS chú ý nghe Bước 2. Tổ chức cho HS chơi - HS chơi thử trong nhóm - 1 cặp lên bảng đóng vai bệnh nhân và bác sĩ -Lớp nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò: -Nhắc lại nội dung bài. -Chuẩn bị tốt bài sau. Chiều thứ 2 Tiết1: Môn: Luyện toán Bài: Luyện tập . Mục tiêu: -Ôn tập các bảng chia ( chia cho 2, 3, 4, 5 ) - Củng cố tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3 , 4 (phép chia hết ) II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ: -Đọc bảng chia 2, 3, 4 -Nhận xét, tuyên dương. 2.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài1 : Yêu cầu HS làm được các phép tính chia trong phạm vi các bảng đã học -3 HS đọc. -Lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu BT. - HS nêu cách làm. - HS làm vào SGK - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện. - HS chơi trò chơi nêu kết quả. 2 x 6 = 12 3 x 7 = 21 4 x 8 = 32 12 : 2= 6 21 : 7 = 3 32 : 8 =4 12 : 6 = 2 21 : 3 = 7 32 : 4 = 8 - GV nhận xét sửa sai cho HS. Bài2: Củng cố cách tính nhẩm thương của các số tròn trăm. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc phần mẫu - HS thực hiện vào VBT. 400 : 2 = 200 800 : 2 = 400 600 : 2 = 300 800 : 4 = 200 400 : 4 = 100 500 : 5 = 100 - GV nhận xét sửa sai. Bài3: Hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải bài toán. - HS nêu yêu cầu. -HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. Tóm tắt Có: 32 cái cốc Xếp đều: 4 hộp 1 hộp: cái cốc? Bài giải Mỗi hộp có số cốc là : 32 : 4 = 8( cốc ) -Chữa bài, nhận xét. Đáp số: 8 cái cốc - HS nêu yêu cầu BT - HS làm và nêu miệg Bài4 : Củng cố các phép nhân, chia, cộng đã học 24 : 3 4 x 7 32 : 4 4 x 10 21 8 40 28 16 : 2 24 + 4 3 x 7 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết2 Môn:Luyện tiếng việt Luyện viết: Bài 2 I.Mục tiêu: -Củng cố cho HS cách viết đúng,viết đẹp, viết đúng mẫu chữ, biết vận dụng vào viết các bài ứng dụng. -Chữ viết rõ nét, đúng kích cỡ. II.Đồ dùng dạy học: -GV: Mẫu chữ Ă, Â, C, B -HS: Bảng con III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra: Yêu cầu HS viết chữ A, An khánh. -Nhận xét, tuyên dương. 2.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện viết: -Cho HS quan sát mẫu chữ: Ă, Â, C -GV gắn các mẫu chữ đó lên bảng. +Giới thiệu mẫu chữ Ă -Yêu cầu HS viết. -Chỉnh sửa lỗi cho hS. +Giới thiệu chữ Â -1em lên bảng viết. -GV sửa sai cho HS. +Giới thiệu chữ C -Chỉnh sửa lỗi cho HS. c.Thực hành: -Hướng dẫn HS viết vào vở. -Yêu cầu HS viết vào vởthực hành viết đúng, viết đẹp. -Theo dõi giúp đỡ HS viết chưa đúng mẫu. -Thu vở chấm, chữa bài. 3.củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài tiết sau. -2 hS lên bảng viết. - Lớp nhận xét. -Quan sát -Quan sát, nêu quy trình viết. -1HS lên bảng viết. -Cả lớp viết bảng con. -Nêu quy trình viết -Cả lớp viết bảng con. -Quan sát, nêu quy trình viết. -Lớp viết vào bảng con. -Theo dõi. -Cả lớp viết -Viết lại các chữ viết sai. Tiết 3: Môn: Âm nhạc Cô Linh dạy Sáng thứ 3 ngày 1 tháng 9 năm 2011 ( Dạy bài thứ 6 ) Cô Oanh dạy Chiều thứ 3 Tiết1: Môn:Luyện toán Bài: Luyện tập I.Mục tiêu: - Củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, giải toán có lời văn và tìm x. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ: Đọc bảng chia 3,4. -Nhận xét, tuyên dương. 2.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài1:Tính -Yêu cầu HS tự làm rồi nêu cách thực hiện. Bài2: (VBTNC ) Hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải bài toán. -Chữa bài, nhận xét. Bài3:Tìm x -Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? Bài4:(VBTT ) GV nêu yêu cầu. -Chấm, chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò: -Hệ thống nội dung bài học. -Về ôn lại bài. -2 HS đọc -Lớp nhận xét. -Cả lớp làm vào vở nháp. -2 HS lên bảng làm. 4 x 7 + 222 40 : 5 + 405 200 x 2 : 2 400 x 2 : 2 -Nhận xét bài của bạn. -Làm vào vở. 1 em lên bảng giải. Tóm tắt 4 bông: 1 lọ 28 bông: lọ? Bài giải 28 bông hoa cần số lọ hoa là: 28 : 4 = 7 (lọ ) Đáp số: 7 lọ hoa -Làm vào vở x + 4 = 36 x x 4 = 36 x – 4 = 36 x : 4 = 9 lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Làm vào vở. -Viết được các phép tính đúng là: 2 x 4 = 8 8 : 2 = 4 4 x 2 = 8 8 : 4 = 2 Tiết2: Môn: Luyện tiếng việt Tập làm văn: Viết đơn I. Mục tiêu: - Củng cố mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào đội. Mỗi HS viết được một lá đơn xin vào đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn lá đơn. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra: Nói những điều em biết về Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. 2.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: +GV nêu yêu cầu: -2 HS nêu. -Lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài - Các em cần viết đơn vào đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc,nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu. - HS chú ý nghe. - Phần nào không nhất thiết viết hoàn toàn theo mẫu? vì sao? - Lá đơn phải trình bày theo mẫu: + Mở đầu đơn phải viết tên Đội (đội TNTP – HCM) -Nêu những nội dung chính của đơn? + Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn... + Tên của đơn: Đơn xin........ + Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.... + Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn. + Học sinh lớp nào?.... + Trình bày lý do viết đơn + Trong các ND trên, phần lý do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, hứa là những nội dung không cần viết theo mẫu. Mỗi người có một nguyện vọng và lời hứa riêng. c.Thực hành: - HS viết đơn vào vở. -GV theo dõi hướng dẫn thêm. - 1 số HS đọc đơn -Chỉnh sửa lỗi cho HS. 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về viết mẫu đơn xin phép nghỉ học. - Lớp nhận xét. Tiết3: Sinh hoạt lớp I.Đánh giá hoạt động tuần qua: 1.Đạo đức: -HS đa số ngoan ngoãn, có ý thức đoàn kết giúp đỡ bạn. 2.Học tập: -Nhìn chung các em có ý thức học bài và làm bài tập ở nhà. Có đủ sách vở, đồ dùng học tập. *Tồn tại: Một số em chưa có ý thức khi làm bài tập, chữ viết còn xấu. 3.Nề nếp: -Các em đã thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp do trường, lớp đề ra. 4.Thể dục, vệ sinh: -Thể dục tập đều các động tác, nghiêm túc trong khi tập. -Vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp học. 5.Đội sao: -HS thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp. *Tồn tại: 2 em chưa nghiêm túc trong sinh hoạt 15 phút đầu giờ. II.Phương hướng tuần tới: -GV phổ biến kế hoạch tuần 3. -HS nghe và thực hiện. Tuần 3 Thứ 2 ngày 7 tháng 9 năm 2011 Tiết1 + 2: Môn: Tập đọc- Kể chuyện Bài:Chiếc áo len . Mục tiêu: A. Tập đọc +Đọc đúng: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời nhân vật với người dẫn chuyện, biết nhân giọng ở các từ ngữ gợi cảm; lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dối mẹ, thì thào.... +Từ ngữ: lạnh buốt, bối rối, thì thào, - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. B. Kể chuyện: - Dựa vào gợi ý trong SGK, HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung; biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt. - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài: -3 HS đọc bài ‘Cô giáo tí hon”. -Nhận xét bạn đọc -Nhận xét, tuyên dương. 2.Dạy bài mới: a.Giới thiệubài: b.Luyện đọc: -GV đọc toàn bài một lần. -Nghe và theo dõi SGK. -Đọc nối tiếp mỗi em mội câu đén hết bài. -Luyện đọc nối tiếp câu. -Tìm từ khó và đọc? -Luyện đọc: lạnh buốt, lất phất, -Treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài. -Nêu cách đọc và đọc thể hiện. -GV chia đoạn -Theo dõi -Đọc nối tiép đoạn -Lần lượt đọc bài. -Đọc bài theo nhóm đôi. -Luyện đọc bài trong nhóm. -Đọc trước lớp -Đại diện các nhóm đọc bài. c. Tìm hiểu bài: * HS đọc thầm đoạn1: -Mùa đông năm nay như thế nào? *Lạnh buốt đến sớm và lạnh buốt. ->Tiết trời mùa đông rét cắt da,cắt thịt, rét thấu xương. - Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào? - Vì sao Lan dỗi mẹ -Anh Tuấn làm gì? - áo màu vàng, có dây đeo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm . * 1HS đọc đoạn 2 + lớp đọc thầm. - Vì mẹ nói rằng không thể chiếc áo đắt tiền như vậy được. *Thì thào - Anh Tuấn nói với mẹ những gì? * Lớp đọc thầm Đ3: thì thào nói với mẹ. ->Nói rất nhỏ - Mẹ dành hết số tiền mua áo cho em Lan con không cần thêm áo....... * Lớp đọc thầm đoạn 4: - Vì sao Lan ân hận? - HS thảo luận nhóm – phát biểu. - Tìm một tên khác cho truyện? - Mẹ và 2 con, cô bé ngoan... - Các em có bao giờ đòi mẹ mua cho những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo lắng không? - HS liên hệ d. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn đọc theo vai. - 1HS đọc lại toàn bài - HS nhận vai thi đọc lại truyện ( 3 nhóm ) - Lớp nhận xét – bình chọn nhóm đọc hay nhất. - GV nhận xét chung KỂ CHUYỆN 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện: Chiếc áo len theo lời của Lan. 2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ. - 1HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK. Lớp đọc thầm theo - GV giải thích: + Kể theo gợi ý: Gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong truyện. + Kể theo lời của Lan: Kể theo cách nhập vai không giống y nguyên văn bản. b. Kể mẫu đoạn 1: - GV mở bảng phụ viết sẵn gợi ý. - 1HS đọc 3 gợi ý kể mẫu theo đoạn. 1HS kể theo lời bạn Lan. c. Từng cặp HS tập kể - HS tiếp nối nhau nhìn gợi ý nhập vai nhân vật Lan. d. HS thi kể trước lớp - HS nối tiếp nhau thi kể đoạn 1,2,3,4 - Lớp bình chọn 3. Củng cố dặn dò : - Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì? -Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: