LUYỆN TẬP VỀ TÍNH CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
- Củng cố quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng).
- Nâng cao ,mở rộng kiến thức về cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Giáo dục học sinh có ý thức học tập tốt
II. Các hoạt động dạy học:
1.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
Tính chu vi của khu vườn HCN có chiều dài 89 m và hơn chiều rộng 23 m.
- Chiều dài HCN là bao nhiêu?- Chiều dài 89 m
- Chiều dài ntn so với chiều rộng?- Chiều dài hơn chiều rộng 23m
- Hs làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
89 – 23 = 66 ( m )
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
( 89 + 66 ) x 2 = 310 ( m )
Đáp số: 310 m
- Hs nhận xét
- Chữa bài chốt lại lời giải đúng
TUẦN 18 Thứ hai Ngày tháng1 năm 2011 Toán: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT. I. Mục tiêu:- -HS nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng). - Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. - Có ý thức học tập tốt. ***HSCPTTT: HS thùc hiÖn ®îc c¸c phÐp tÝnh céng trõ trong ph¹m vi 100(cộng trừ có nhớ). II. Đồ dùng dạy học: GV vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm, 4 dm lên bảng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 3 em nhắc lại đặc điểm của hình chữ nhật 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật - Giáo viên vẽ hình chữ nhật ABCD + Áp dụng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, hãy tính chu vi hình chữ nhật ABCD? 4 + 3 + 4 + 3 = 14 (dm) Þ 7 7 Þ (4 + 3) x 2 = 14 (dm) Þ Rút ra quy tắc, học sinh nhắc lại. c. Thực hành: Bài 1: Học sinh vận dụng quy tắc vừa học để tính a, (10 + 5) x 2 = 30 (cm) b, 2 dm = 20 cm (20 + 13) x 2 = 66 (cm) Bài 2: Học sinh đọc đề, phân tích đề Chu vi mảnh đất đó là: Học sinh tự giải vào vở, 1 em lên bảng (35 + 20) x 2 = 110 (m) Đáp số: 110 m Bài 3: Yêu cầu học sinh tính nhẩm chu vi hình chữ nhật ABCD và MNPQ rồi so sánh. 3. Củng cố: + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào? 4. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhớ quy tắc, làm vở bài tập Toán( ôn) LUYỆN TẬP VỀ TÍNH CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: - Củng cố quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng). - Nâng cao ,mở rộng kiến thức về cách tính chu vi hình chữ nhật. - Giáo dục học sinh có ý thức học tập tốt II. Các hoạt động dạy học: 1.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tính chu vi của khu vườn HCN có chiều dài 89 m và hơn chiều rộng 23 m. - Chiều dài HCN là bao nhiêu?- Chiều dài 89 m - Chiều dài ntn so với chiều rộng?- Chiều dài hơn chiều rộng 23m - Hs làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: 89 – 23 = 66 ( m ) Chu vi khu vườn hình chữ nhật là: ( 89 + 66 ) x 2 = 310 ( m ) Đáp số: 310 m - Hs nhận xét - Chữa bài chốt lại lời giải đúng Bµi 2: Mảnh vừơn HCN có chiều rộng 34 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi mảnh vườn đó? - Bài toán cho ta biết gì? Hỏi gì? - Muốn tính chu vi mảnh vườn ta phải biết được gì ?- Phải biết được chiều dài là bao nhiêu m - Yêu cầu hs làm bài- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng chữa bài Bµi gi¶i Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là: 34 x 3 = 102 ( m ) Chu vi mảnh vườn đó là: ( 34 + 102 ) x 2 = 272 ( m ) Đáp số: 272 m 2. Cñng cè: + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào? 3. Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài Thứ ba Ngày tháng12 năm 2011 Toán: CHU VI HÌNH VUÔNG. I. Mục tiêu: -HS nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông ( độ dài cạnh x 4). - Vận dụng quy tắc để tính chu vi hình vuông và giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông. - Học sinh yêu tích học toán. ***HSCPTTT: HS thùc hiÖn ®îc c¸c phÐp tÝnh céng trõ trong ph¹m vi 100(cộng trừ có nhớ). II. Đồ dùng dạy học: GV vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm lên bảng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 1 em làm bài tập 2 1 em làm bài tập 3 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu quy tắc tính chu vi hình vuông - Giáo viên vẽ hình vuông ABCD cạnh 3 dm + Áp dụng quy tắc tính chu vi hình tứ giác, hãy tính chu vi hình vuông ABCD? 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm) + Thay phép cộng các số hạng bằng nhau trên thành phép nhân 3 x 4 = 12 (dm) Þ Rút ra quy tắc, học sinh nhắc lại.? c. Thực hành: Bài 1: Học sinh tự tính chu vi hình vuông rồi điền kết quả. Bài 2: Học sinh đọc đề, phân tích đề ® Độ dài đoạn dây chính là chu vi hình vuông uốn được Học sinh tự giải vào vở, 1 em lên bảng Độ dài đoạn dây là: 10 x 4 = 40 (cm) Đáp số: 40 cm Bài 3: Học sinh đọc đề. + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch ta cần biết gì? (chiều dài, chiều rộng) + Muốn tính chiều dài hình chữ nhật ta làm thế nào? (20 x 3) + Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu? (20 cm) - Vài em nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - Học sinh giải vào vở, 1 em lên bảng. Chiều dài hình chữ nhật là: 20 x 3 = 60 (cm) Chu vi hình chữ nhật là : (20 + 60) x 2 = 160 (cm) Bài 4: Học sinh dùng thước đo độ dài của cạnh hình vuông rồi giải vào vở. Chu vi hình vuông MNPQ là: 3 x 4 = 12 (cm) 3. Củng cố: + Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào? 4.Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhớ quy tắc, làm vở bài tập. Toán: ( ôn) CHU VI HÌNH VUÔNG. I. Mục tiêu: -Củng cố quy tắc tính chu vi hình vuông ( độ dài cạnh x 4). - Củng cố giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông. - Học sinh yêu tích học toán. ***HSCPTTT: Củng cố c¸c phÐp tÝnh céng trõ trong ph¹m vi 100(cộng trừ có nhớ). II. Các hoạt động dạy học: 1. Bài mới: 2. Thực hành:HS làm VBT t99 Bài 1:Viết vào ô trống Học sinh tự tính chu vi hình vuông rồi điền kết quả. HS nêu kết quả tính. Lớp nhận xét . Bài 2: Học sinh đọc đề, phân tích đề Độ dài đoạn dây chính là chu vi hình vuông uốn được Học sinh tự giải vào vở BT, 1 em lên bảng Độ dài đoạn dây đồng là: 15 x 4 = 60 (cm) Đáp số: 60 cm Bài 3: Học sinh dùng thước đo độ dài của cạnh hình vuông rồi giải vào vở. Chu vi hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm) 3. Củng cố: + Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào? 4.Dặn dò: -Nhận xét giờ học - Nhớ quy tắc để làm tốt các bài tập. Thứ tư Ngày tháng12 năm 2011 Toán: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: -Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học. - Học sinh có hứng thú và say mê học toán. ***HSCPTTT: HS thùc hiÖn ®îc c¸c phÐp tÝnh céng trõ trong ph¹m vi 100(cộng trừ có nhớ). II. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 2 em lên bảng làm bài tập 3 - 4 2. Luyện tập: Bài 1a: Học sinh tự giải - đổi chéo vở kiểm tra Chu vi hình chữ nhật là: (30 + 20) x 2 = 100 (m) Bài 2: Học sinh tính chu vi hình vuông theo đơn vị cm sau đó đổi thành m Chu vi của khung bức tranh đó là: 50 x 4 = 200 (cm) 200cm = 2 (m) Đáp số: 2 m Bài 3: Học sinh đọc đề. + Muốn biết cạnh hình vuông ta làm thế nào? - Học sinh giải vào vở, 1 em lên bảng Độ dài cạnh hình vuông là: 24 : 4 = 6 (cm) Đáp số: 6 cm Bài 4: Học sinh đọc đề . Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 Þ Nửa chu vi hình chữ nhật = chiều dài + chiều rộng + Muốn tính chiều dài hình chữ nhật ta làm thế nào? - Học sinh giải vào vở, 1 em lên bảng. Chiều dài hình chữ nhật là: 60 - 20 = 40 (m) 3.Củng cố : Muốn tính chu vi của hình chữ nhật em làm thế nào? khi biết chu vi của hình chữ nhật làm thế nào ta tính được độ dài các cạnh của hình chữ nhật. 4. Dặn dò: - Nhận xét giờ học Toán: ( ôn) LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: -Củng cố tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học. - Học sinh có hứng thú và say mê học toán. ***HSCPTTT: Củng cố c¸c phÐp tÝnh céng trõ trong ph¹m vi 100(cộng trừ có nhớ II. Các hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn HS làm vở BT t101 Bài 1a: Học sinh tự giải - đổi chéo vở kiểm tra Chu vi hình chữ nhật là: (45 + 25) x 2 = 140(m) Bài 2: Học sinh tính chu vi của hồ nước Chu vi của hồ nước đó là: 30 x 4 = 120 (m) Đáp số: 120m Bài 3: Học sinh đọc đề. + Muốn biết cạnh hình vuông ta làm thế nào? - Học sinh giải vào vở, 1 em lên bảng Độ dài cạnh hình vuông là: 140 : 4 = 35 (cm) Đáp số: 35cm 3.Củng cố : - Muốn tính chu vi của hình chữ nhật em làm thế nào? khi biết chu vi của hình chữ nhật làm thế nào ta tính được độ dài các cạnh của hình chữ nhật. 4. Dặn dò: Nhận xét giờ học - Về nhà làm BT4 t101 VBT. Thứ năm Ngày tháng12 năm 2011 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: -Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân ( chia ) số có hai chữ số , ba chữ số với ( cho)số có một chữ số. -Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số. - Giáo dục học sinh tính chính xác cẩn thận khi làm toán. ***HSCPTTT: HS thùc hiÖn ®îc c¸c phÐp tÝnh céng trõ trong ph¹m vi 100(cộng trừ có nhớ). II. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 1 em lên bảng làm bài tập 3, 1 em làm bài tập 4 2. Luyện tập: Bài 1: Học sinh nhẩm và nêu kết quả.( dựa vào bảng nhân, chia đã học.) Vài em đọc kết quả - lớp kiểm tra. Bài 2 ( cột 1, 2, 3): Làm vở - Gọi học sinh lên bảng làm a) 47 281 108 b) 872 3 261 3 945 5 x 5 x 3 x 8 27 290 21 87 44 18 235 843 864 02 0 45 2 0 Bài 3: Vài em nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. Học sinh giải vào vở, 1 em lên bảng (100 + 60) x 2 = 320 (m) Bài 4: Học sinh đọc đề, phân tích đề . + Muốn biết còn bao nhiêu m vải ta cần biết gì? + Muốn biết dã bán mấy m vải ta làm thế nào? - Học sinh giải vào vở, 1 em lên bảng. Số vài dã bán là: 81 : 3 = 9 (m) Số vải còn lại: 81 – 27 = 54 (m) Đáp số: 54 m Bài 5: Làm vở, 3 em lên bảng 25 x 2 + 30 = 50 + 30 75 + 15 x 2 = 75 + 30 70 + 30 : 3 = 70 + 10 = 80 = 105 = 80 3.Củng cố: Muốn tính giá trị biểu thức trong những trường hợp khác nhau ta làm thế nào? 4. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập đầy đủ. Toán: ( ôn) LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: -Củng cố nhân, chia trong bảng; nhân (chia) số có hai chữ số, ba chữ số với số có một chữ số. -Củng cố tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số. - Giáo dục học sinh tính chính xác cẩn thận khi làm toán. ***HSCPTTT: Củng cố c¸c phÐp tÝnh céng trõ trong ph¹m vi 100(cộng trừ có nhớ). II. Các hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn HS làm vở BT t102 Bài 1:Đặt tính rồi tính (theo mẫu) Học sinh làm bài và nêu kết quả - Vài em đọc kết quả - lớp kiểm tra. Bài 2: Vài em nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài cả lớp nhận xét chốt bài giải đúng. Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: (25 + 15 ) x 2 = 80 ( cm) Chu vi hình vuông là: 21 x 4 = 84 ( cm ) Chu vi hình vuông lớn hơn chu vi hình chữ nhật là: 84 - 80 = 4 ( cm ) Đáp số : 4 cm Bài 3: Học sinh đọc đề, phân tích đề . + Muốn biết còn bao nhiêu xe đạp ta cần biết gì? + Muốn biết dã bán mấy xe đạp ta làm thế nào? - Học sinh giải vào vở, 1 em lên bảng. Số xe dã bán là: 87 : 3 = 29 (xe) Số xe còn lại: 87 – 29 = 58 (xe) Đáp số: 58 xe đạp Bài 4: Làm vở, 3 em lên bảng 15 + 15 x 5 = 15 + 75 60 + 60 : 6 = 60 + 10 (60 + 60) : 6 = 120 : 6 = 90 = 70 = 20 3.Củng cố: Muốn tính giá trị biểu thức trong những trường hợp khác nhau ta làm thế nào? 4. Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà làm bài tập đầy đủ. Thứ sáu Ngày tháng12 năm 2011 Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ( cuối kì I) (Theo đề của phòng GD) Toán (ôn) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu -Giúp học sinh củng cố các bảng nhân, chia đã học. Luyện giải toán bằng hai phép tính vận dụng các kiến thức đã học. Học sinh khá giỏi luyện tập tính giá trị biểu thức. - Học sinh tích cực tự giác học tập. ***HSCPTTT: Củng cố c¸c phÐp tÝnh céng trõ trong ph¹m vi 100(cộng trừ có nhớ). II. Chuẩn bị : Vở bài tập III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Luyện tập Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong Vở bài tập Một số bài tập luyện tập thêm Bài 1. Tính nhẩm 24 : 6 21 : 7 56 : 8 42 : 7 36 : 6 24 : 8 18 : 2 81 : 9 72 : 8 49 : 7 35 : 5 0 : 6 HS tính nhẩm Bài 2. Một hình chữ nhật có chiều rộng 4 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó. Đọc đề bài,nêu cách làm Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 4 x 2 = 8 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (8 + 4 ) x 2 = 24 (cm) Đáp số: 24 cm Bài 3. Tính giá trị mỗi biểu thức sau a) 326 + 38 + 9 b) 456 - 279 + 32 c) 18 × 8 + 47 c) 324 : 3 - 16 - HS nêu cách làm,4 HS lên bảng làm Ví dụ: 326 +38 + 9 = 364 + 9 324 : 3 – 16 = 108 – 16 = 373 =92 3. Củng cố- dặn dò Lưu ý học sinh học thuộc bảng nhân, chia đã học Bài toán giải bằng hai phép tính cần xác định từng yếu tố của bài toán.
Tài liệu đính kèm: