Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác
(tiết 2).
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs hiểu:
- Thư từ, tài sản là sở hữu riêng tư của từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng. Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
Kỹ năng: Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu không được sự đồng ý.
Thái độ: - Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu thảo luận nhóm.
* HS: VBT Đạo đức.
Thứ hai, ngày 13 tháng 3 năm 2006 Tiết 1: Đạo đức TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (tiết 2). I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs hiểu: Thư từ, tài sản là sở hữu riêng tư của từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng. Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. Kỹ năng: Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu không được sự đồng ý. Thái độ: - Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. II/ Chuẩn bị: * GV: Phiếu thảo luận nhóm. * HS: VBT Đạo đức. III/ Các hoạt động: Hoạt động Giáo viên Học sinh 1. Bài mới 2.Bài cũ * Hoạt động 1: Xử lí tình huống * HĐ2: Thảo luận nhóm * HĐ3: Liên hệ 3. Củng cố, dặn dò. - Nêu những hành vi nên làm khi gặp đám tang? Và liên hệ. - Nhận xét - Giới thiệu, ghi bảng. * Mục tiêu: Giúp Hs biết một biểu hiện về tôn trọng thư từ tài sản của người khác. - Gv đưa ra tình huống BT1 - Gv hỏi: Cách giải quyết nào là hay nhất? + Em thử đoán xem bác Tư sẽ nghĩ gì nếu bạn Nam bóc thư? + Đối với thư từ của người khác chúng ta phải làm gì? - Gv lắng nghe ý kiến và chốt lại: + Ở tình huống trên, Minh nên khuyên bạn không mở thư, phải đảm bảo bí mật thư từ của người khác. + Với thư từ của người khác chúng ta phải tôn trọng, không xem trộm. * Mục tiêu: Giúp Hs biết những việc nên làm và những việc không nên làm. - Gv yêu cầu Hs thảo luận các tình huống BT2. -Phát phiếu học tập cho các nhóm, YC điền từ thích hợp vào chỗ trống và lựa chọn những hành vi nên làm thể hiện việc tôn trọng thư từ tài sản của người khác ở ý b - GV KL: * MT: HS tự đánh giá việc mình tôn trọng thư từ, tài ssản của người khác. * TH: Cho Hs trao đổi cặp với nhau + Em đã biết tôn trọng thư từ tài sản của ai? + Việc đó xảy ra như thế nào? - Gọi một số cặp trình bày trước lớp.. - Gv nhận xét chốt lại. => Tài sản, đồ đạc của người khác là sở hữu riêng. Chúng ta phải tôn trọng, không tự ý sử dụng, xâm phạm đến đồ đạc, tài sản của người khác. Phải tôn trọng tài sản cũng như thư từ của người khác. - Khen những em đã biết tôn trọng thư từ của người khác. - Dặn về sưu tầm những tấm gương về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Nhận xét tiết học. Hs thảo luận tình huống BT1. Các nhóm thể hiện cách xử lí tình huống. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét xem cách nào là phù hợp nhất Hs đứng lên trả lời các câu hỏi. - 1 – 2 Hs nhắc lại. - Hs trao đổi thảo luận theo cặp, điền vào phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.nêu ý kiến. + Thư từ tài sản là của riêng ....... Xâm phạm chúng là việc làm sai trái, vi phạm pháp luật. + Mội người cần tôn trọng bí mật riêng của trẻ em . + Nên: - Giữ gìn bảo quản khi người khác cho mượn. - Nhận thư giùm khi hàng xóm vắng nhà. - Trao đổi cặp - Trình bày trước lớp,nhận xét và bổ sung cho nhau. Tiết 2: Toán. LUYỆN TẬP. A/ Mục tiêu: a) Kiến thức: - Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học.. - Biết đổi tiền.- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. b) Kỹ năng: Nhận biết được tiền và tính toán chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: Hoạt động Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ 2. Baì mới * HĐ1: Thảo luận nhóm * HĐ2: Giải toán 3. Củng cố, dặn dò. -KT BT 2+3 - Nhận xét - Giới thiệu, ghi bài *MT: Củng cố cộng nhẩm có đơn vị là đồng Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: + Gv yêu cầu Hs xác định số tiền trong mỗi ví. + so sánh kết quả vừa tìm được. - Gv yêu cầu Hs trao đổi cặp và trả lời. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài của bạn - Gv nhận xét, chốt lại Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv chia lớp thành 4 nhóm. - Gv dán 4 tờ giấy trên bảng. Cho 4 nhóm chơi trò chơi. - Gv yêu cầu hs cả lớp tô màu vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại, tuyên dương nhóm nào làm bài nhanh. * MT: Giúp Hs biết nhận biết các loại tiền và sử dụng các loại giấy bạc.Giải toán nhanh . Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp quan sát các bức tranh trong VBT. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 4: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Một Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Gv tổng kết , tuyên dương . - Nhận xét và chốt nội dung - Dặn về làm BT - Lên bảng Hs đọc yêu cầu đề bài. - Trao đổi cặp, nối tiếp nhau đọc kết quả. + Ví thứ nhất: 5300 đồng. + Ví thứ hai: 3600 đồng + Ví thứ ba: 10 000 đồng. => Ví có ít tiền nhất. + Ví thứ tư: 9700 đồng. Hs đọc yêu cầu đề bài. 4 nhóm lên bảng chơi trò chơi. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Hai Hs lên bảng sửa bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi Đại diện các cặp Hs đứng lên đọc kết quả. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp làm bài vào VBT. Một em Hs lên bảng sửa bài. Giải Số tiền mẹ đưa cô bán hàng: 6700 + 2300 = 9000 (đồng). Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ là: 10000 – 9000 = 1000 (đồng) Đáp số1000 đồng. Tiết 3+4:Tập đọc – Kể chuyện. SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ. I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. Kiến thức: - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: - Hiểu nội dung câu chuyện : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chă chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và gji nhớ công ơn kính yêu của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên bờ sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. Kỹ năng: Rèn Hs Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: lễ hội, Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng .. Thái độ: - Giáo dục Hs nhớ ơn những người có công với đất nước. B. Kể Chuyện. Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh họa. Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Hoạt động Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ 2. Bài mới * Hoạt động 1: Luyện đọc. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố * Hoạt động 4: Kể chuyện. 3. Củng cố -GV mời 2 em bài: Ngày hội rừng xanh. + Tìm những từ ngữ tả hoạt động của các con vật trong ngày hội rừng xanh? + Các sự vật khác cùng tham gia ngày hội như thế nào? - Gv nhận xét bài. +Giới thiệu bài – ghi tựa: * Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Một Hs đọc cả bài. * - Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khổ? - Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời: + Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? + Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3. Thảo luận câu hỏi: + Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? - Gv nhận xét, chốt lại: Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tầm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời, Chử Đồng Tử còn có nhiều lần giúp dân đánh giặc.. - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 4. + Nhân dân làm gì để biết ơn Chữ Đồng Tử? - Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật - Gv đọc diễn cảm đoạn 1, 2. - Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp . - Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài. - Một Hs đọc cả bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. *- Mục tiêu: Hs dựa vào trí nhớ và các gợi ý kể lại câu chuyện . - Gv cho Hs quan sát lần lượt từng tranh minh họa trong SGK, nhớ nội dung từng đoạn truyện; đặt tên cho từng đoạn. - Gv mời từng cặp Hs phát biểu ý kiến. - Gv nhận xét, chốt lại và cho JHS kể chuyện - Bốn Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh. - Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà kể lại chuyện - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs lắng nghe. Hs xem tranh minh họa. Hs đọc từng câu. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 4 Hs đọc 4 đoạn trong bài. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc từng đoạn trứơc lớp. Một Hs đọc cả bài. Hs đọc thầm ... 1 lần đoạn viết. Gv mời 2 HS đọc lại bài . Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Đoạn văn tả gì ? + Những từ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. Gv đọc và viết bài vào vở. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. - Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT. - Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: R: rổ rá, rựa, rương, rùa, rắn, rết. D: dao, dây, dê, dế. Gi: giường, giá sách, giáo mác, giày da, giấy, gián. - Nhận xét tiết học - dặn về viết lại những chữ viết sai Hs lắng nghe. Hai Hs đọc lại. Hs trả lời. + Đoạn văn tả cảnh hội chùa Hương + Chữ đầu câu, đầu đoạn - Tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh nhớ và viết bài vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. 3 Hs lên bảng thi làm nhanh . Hs nhận xét. Hs đoạc lại các câu đã hoàn chỉnh. Cả lớp chữa bài vào VBT. Tiết 4: THỂ DỤC Tiết 5: ÔN TOÁN MỤC TIÊU Củng cố cách đọc và viết số có 4 chữ số Củng cố cách xử lí thống kê HOẠT ĐỘNG GV ra một số BT cho HS làm và củng cố cách giả i Bài 1: Đọc các số sau 5214; 2006; 6530; 9608 Bài 2: Viết các số sau - Năm nghìn ba trăm bốn mươi hai - Sáu nghìn không trăm mười bảy - Một nghìn ba trăm năm mươi chín Bài 3: dựa vào số liệu so sánh số liệu giữa các đối tượng trong bảng Tháng 1 2 3 Cam 2450 kg 2435kg 3632kg Xoài 1562kg 1365kg 2156 kg Nhận xét khen những HS học tốt Nhận xét tiết học Thứ sáu , ngày 17 tháng 3 năm 2006 Tiết 1: Toán KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II ( Đề PGD phát in sẵn) Tiết 2: Tập làn văn KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs - Biết kể về một ngày hội theo các gợi ý – lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu. b) Kỹ năng: - Hs kể lại đúng, sinh động quang cảnh và hoạt động của một ngày lễ hội. c) Thái độ: - Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa. III/ Các hoạt động: Hoạt động Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ 2. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài * Hoạt động 2: Hs thực hành . 3. Củng cố dặn dò Gv gọi 2 Hs kể lại “Kể về một ngày hội” .- Gv nhận xét. - Giới thiệu bài Mục tiêu: Giúp các em biết kể về một ngày hội. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv hỏi: Em chọn kể về ngày hội nào? - Gv nhắc nhở Hs: + Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội . Ví dụ: hội Gióng, hội đền Kiếp Bạc. + Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem tivi, xem phim. + Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung đươcï quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. - Gv mời vài Hs đứng lên kể theo gợi ý. - Gv nhận xét, bình chọn HS kể tốt nhất. - Mục tiêu: Giúp Hs biết viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn. - Gv mời 1 em đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu các em viết vào vở những điều các em đã kể thành một đoạn văn từ 5 câu. - Gv mời vài Hs đứng lên đọc bài viết của mình. - Gv nhận xét. - Nhận xét tiết học , dặn về làm lại vào VBT - Đọc yêu cầu Hs đứng lên kể theo gợi ý. Hs đứng lên thi kể chuyện. Hs khác nhận xét. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs làm bài vào vở. Hs đọc bài viết của mình. Hs cả lớp nhận xét. Tiêt 3: TN và XH CÁ I/. MỤC TIÊU Sau bài học HS biết Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con các được quan sát Nêu ích lợi của cá II/ ĐỒ DÙNG Các hình trang 100,101 Tranh về nuôi , đánh bắt cá CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ 2. bài mới * HĐ1: Quan sát thảo luận * HĐ2: Thảo luận cả lớp 3. Củng cố, dặn dò - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm cua? Và ích lợi của chúng? - Nhận xét - Giới thiệu, ghi bài * MT: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát * TH: - Cho HS quan sát H/ 100,101 và tranh ảnh về cá - Yêu cầu thảo luận nhóm + Nói tên các con các có trong hình + Nhận xét về độ lớn của chúng + Bên ngoài chúng có gì bảo vệ +Bên trong cơ thể chúng có xương sống không + Cá sống ở đâu + Chúng thở bằng gì, di chuyển bằng gì - Gọi các nhóm trình bày và KL: * MT: Nêu đượ ích lợi của cá * TH: Nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận + Kể tên một số cá sống ở nước ngọt, nước mặn mà em biết? + Nêu ích lợi của cá + Giới thiệu về hoạt động nuôi , đánh bắt hay chế biến cá mà em biết? KL : cá làm thức ăn vì nhiều chất đạm... Nước ta có nhiều sông hồ và biển là môi trường thuận lợi để nuôi cá. Cá còn là mặt hàng xuất khẩu... - Nhận xét tiết học Dặn về nhà làm BT - Quan sát và thảo luận nhó đại diện các nhóm trình bày và bổ sung cho nhau. + Cá khônng lớn như nhau, bên ngoài mình có vẩy bao phủ, trong cơ thể có xương sống. Các thở bằng mang , di chuyển bằng vây. Cá sống dưới nước... Trao đổi và trả lời + cá nước ngọt: trê, lóc, rô, mè, trôi. Cá nước mặn: chim, trích, thu, nục, bạc má.. + Cá để ăn, đóng hộp xuất khẩu... - Đọc phần bài học SGK Tiết 4: THỦ CÔNG THỰC HÀNH LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (tiết 2). I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs hiểu: Hs biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường. Kỹ năng: - Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình kĩ thuật . trình kĩ thuật. Thái độ: - Hứng thú với giờ học. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu lọ hoa gắn tường. Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường. Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán. * HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ. III/ Các hoạt động: . Hoạt động Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ 2. Bài mới * HĐ1: Nhắc lại các bước làm lọ hoa *HĐ2: Hs thực hành 3. Nhận xét đánh giá - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét - Giới thiệu, ghi bài *Mục tiêu: Giúp HS nhớ các bước thực hiện làm lọ hoa gắn tường. - Gv yêu cầu một số Hs nhắc các bước làm lọ hoa gắn tường - Gv nhận xét và hệ thống hóa lại các bước làm lọ hoa gắn tường. + Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. + Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa; + Bước 3: Làm lọ hoa gắn tường; - Sau đó Gv tổ chức cho Hs thực hành. - Gv theo dõi, giúp đỡ các em. - Sau khi Hs thực hành xong, Gv tổ chức cho các em trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm. - Gv tuyên dương những lọ hoa đẹp nhất. - Nhận xét tiết học . Hs nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường. + Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. + Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa; + Bước 3: Làm lọ hoa gắn tường; Hs thực hành làm lọ hoa gắn tường. Hs trình bày các sản phẩm của mình. .Tiết 5: HĐNG 1/ Sinh hoạt nhận xét trong tuần Các tổ họp, nhận xét xếp loại thi đua của tổ trong tuần Báo cáo trước lớp. GV đánh giá chung . + Đa số các em đi học chuyên cần, có ý thức, đã chuẩn bị đầy đủ bài, sách vở khi đến lớp. + Trong lớp còn một số em nói chuyện riêng , chưa chú ý + Vẫn còn hiện tượng quên sách vở + Sách vở còn chưa sạch sẽ, đóng bọc chưa đầy đủ. + Các khoản thu nộp còn thiêú một số em: Chinh, Tuyết, Hoàng , đề nghị hoàn thành 2/ Kế hoạch tuần sau Tiếp tục thi đua học tốt chuẩn bị thi giữa kì II Tiếp tục nộp các khoản tiền. Giữõ nề nêùp học tốt, đi học chuyên cần, tiếp tục phong trào” vòng tay bè bạn”. Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ lớp học, bảng, bàn ghế... Chuẩn bị tập đồng diễn chào mừng 26/3 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 26 Thứ ngày Môn học Tiết Tên bài Hai 06 Đạo đức Toán Tập đọc Kể chuyện Mĩ thuật 1 2 3 4 5 Tôn trọng thư từ tài sản của người khác ( T1) Luyện tập Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử Tập nặn tạo dáng tự do Ba 06 Toán Chính tả Tự nhiên- xã hội Thể dục Oân Tiếng Việt 1 2 3 4 5 Làm quen với thống kê số liệu Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử Tôm cua Bài 51 Tư 06 Tập đọc Luyện từ và câu Tập viết Hát Toán 1 2 3 4 5 Đi hội chùa Hương Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy Oân chữ hoa: T Oân tập bài hát: Chi ong nâu và em bé. Nghe nhạc Luyện tập Năm 06 Tập đọc Toán Chính tả Thể dục Oân Toán 1 2 3 4 5 Rước đèn ông sao Luyện tập Rước đèn ông sao Bài 52 Sáu 06 Toán Tập làm văn Tự nhiên – xã hội Thủ công HĐ ngoài giờ 1 2 3 4 5 Kiểm tra định kỳ giữa kỳ II Kể về một ngày hội cá Làm lọ hoa gắn tường ( tiết2)
Tài liệu đính kèm: