TIẾT 2 TOÁN
TIẾT 156: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu.
- Biết đặt tính và nhân ( chia) số có năm chữ số với ( cho) số có một chữ số.
- Biết giải toán có phép nhân ( chia).
- HS K, G : Làm thêm bài tập 4.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Làm BT 2+ 3 ( 2 HS )
- HS+ GV nhận xét
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Tuần 32 Ngày soạn:11/4/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 chào cờ Tập trung Toàn trường Tiết 2 Toán Tiết 156: Luyện tập chung I. Mục tiêu. - Biết đặt tính và nhân ( chia) số có năm chữ số với ( cho) số có một chữ số. - Biết giải toán có phép nhân ( chia). - HS K, G : Làm thêm bài tập 4. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Làm BT 2+ 3 ( 2 HS ) - HS+ GV nhận xét 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn HS làm bài tập. a. Bài 1 : * Củng cố về nhân chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số . - Gv gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào bảng con 10715 30755 5 x 6 07 6151 64290 25 05 0 - GV sửa sai cho HS * Củng cố về giải toán có lời văn . * Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vở Tóm tắt Bài giải : Có : 105 hộp Tổng số chiếc bánh là : Một hộp có : 4 bánh 4 x 105 = 420 ( chiếc ) Một bạn được : 2 bánh Số bạn được nhận bánh là : Số bạn có bánh : bánh ? 420 : 2 = 210 ( bạn ) Đáp số : 210 bạn - GV gọi HS đọc bài - 3 - 4 HS đọc - nhận xét - GV nhận xét * Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - 2 HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm vào VBT Tóm tắt : Bài giải Chiều dài : 22cm Chiều rộng hình chữ nhật là: Chiều rộng : ? cm 12 : 3 = 4 (cm) DT : cm2? Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 4 = 48 (cm2) Đ/S: 48 (cm2) - GV gọi HS đọc bài - 3 – 4 HS đọc và nhận xét. - GV nhận xét. c) Bài 4: Củng cố về thời gian. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp – nêu kết quả + Những ngày chủ nhật trong tháng là: 1, 8, 15, 22, 29. - GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3 + 4 Tập đọc + kể chuyện Tiết 94 + 95: Người đi săn và con vượn I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Biết đọc ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND, ý nghĩa : Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường ( trả lời các câu hỏi 1, 2, 4, 5 ). B. Kể chuyện. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ ( SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Đọc bài con cò + trả lời câu hỏi (3 HS) - HS + GV nhật xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài – ghi đầu bài. B. Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe. b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc đoạn. - HS giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4. - Đọc cả bài. - Một số HS thi đọc. - HS nhận xét. C. Tìm hiểu bài: - Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? - Con thú nào không may gặp phải bác thì coi như ngày tận số. - Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì? - Căm ghét người đi săn độc ác. - Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm. - Hái lá vắt sữa vào miệng cho con. - Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì? - Đứng nặng chảy cả nước mắt. - Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta? - Giết hại loài vật là độc ác 4. Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn đọc đoạn 2. - HS nghe. - Nhiều HS thi đọc . HS nhận xét. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ. - HS nghe 2. HD kể. - HS quan sát tranh, nêu vắn tắt ND từng tranh. - GV nêu yêu cầu. - GV nhận xét ghi điểm. - Từng cặp HS tập kể theo tranh - HS nổi tiếp nhau kể - HS kể toàn bộ câu chuyện - HS nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò(5) - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Mĩ thuật : Tiết 32 :Tập nặn tạo dáng tự do : xé dán hình người ( Giáo viên bộ môn dạy) Kế hoạch dạy chiều Môn Toán - HS làm lại bài tập 1,. 2, 3 của bài : Luyện tập chung ( 165) Môn Tiếng việt Hs đọc lại bài: Người đi săn và con vượn. Nghe viết đoạn 1 của bài tập đọc trên. Ngày soạn:12/4/2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 Toán Tiết 157: bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp) I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Nêu các bước giảI bài toán rút về đơn vị đã học? (2HS) - Làm BT 2 (1HS) - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. HD giảI bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. * HS nắm được cách giải. - GV đưa ra bài toán (viết sẵc trên giấy). - HS quan sát. - 2 HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + BT hỏi gì? - HS nêu. + Để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết phảI tìm gì ? - Tìm số lít mật ong trong một can - Gọi 1 HS lên bảng làm+ lớp làm nháp Tóm tắt : Bài giải : 35 L : 7 can Số lít mật ong trong một can là : 10 L : Can ? 35 : 7 = 5 ( L ) Số can cần đựng 10 L mật ong là ; 10 : 5 = 2 ( can ) Đáp số : 2 can - Bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị ? - Bước tìm số lít trong một can - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán liên quan rút về đơn vị ? - HS nêu Vởy bài toán rút vè đơn vị được giải bằng mấy bước ? Giải bằng hai bước + Tìm giá trị của một phần (phép chia ) + Tìm số phần bằng nhau của một giá trị ( phép chia ) - Nhiều HS nhắc lại 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1+ 2 : * Củng cố về dạng toán rút về đơn vị vừa học . * Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2 HS nêu - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng Tóm tắt : Bài giải : 40 kg : 8 túi Số kg đường đựng trong một túi là : 15 kg : Túi ? 40 : 8 = 5 ( kg ) Số túi cần để đựng 15 kg đường là : 15 : 5 = 3 ( túi ) - Gv gọi HS đọc bài , nhận xét Đáp số : 3 túi - GV nhận xét * Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2 HS phân tích bài toán - 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở Tóm tắt : Bài giải : 24 cúc áo : 4 cáI áo Số cúc áo cần cho 1 cái áo là : 42 cúc áo : CáI áo ? 24 : 4 = 6 ( cúc áo ) Số áo loại đỏ dùng hết 42 cúc áo là : 42 : 6 = 7 ( cái áo ) Đáp số : 7 cái áo. - Gọi HS đọc bài , nhận xét - GV nhận xét b. Bài 3 : * Củng cố về tính giá trị của biểu thức . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp – nêu kết quả a. đúng c. sai - GV nhận xét 4. Củng cố dặn dò (5) - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau b. sai đ. đúng - HS nhận xét - 1 HS nêu Tiết 2 Tập đọc Tiết 96: cuốn sổ tay I. Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện và lời các nhân vật. - Nắm được công dụng của sổ tay; biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác. ( trả lời các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy- học: - Bản đồ thế giới. - 2- 3 cuốn sổ tay. III. Các hoạt động day- học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Đọc bài Người đi săn và con vượn? (3 HS) -HS + GV nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài - HS nghe - GV hướng dẫn đọc b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. - HS nối tiếp đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc đoạn. - HS giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 - 1- 2 HS đọc lại toàn bài C. HD tìm hiểu bài: - Thanh dùng sổ tay làm gì? - Ghi ND cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú - Hãy nói một vài điều lí thú trong sổ tay của Thanh? - VD: Tên nước nhỏ nhất, nước có dân số đông nhất. - Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn? - Vì sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng. D. Luyện đọc lại: - HS tự hình thành nhóm, phân vai. - Một vài nhóm thi đọc theo vai - HS nhận xét -GV nhận xét 4. Củng cố – dặn dò(5) - Nêu lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3 Đạo đức Tiết 32: Dành cho địa phương I. Mục tiêu : - Củng cố cho HS những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ - HS có thái độ tôn trọng các thương binh liệt sĩ . II. Các hoạt động dạy học : - GV tổ chức cho HS đến nhà một thương binh và 1 gia đình liệt sĩ của thôn - GV yêu cầu HS : + Đến nhà phải chào hỏi + Giúp đỡ gia đình bằng những việc làm phù hợp với sức khẻo của mình VD: quét sân quét nhà, nấu cơm . + Yêu cầu HS nô đùa, đi đường phải cẩn thận - GV tổ chức cho HS đi trong vòng 40' III. Củng cố - Dặn dò: - Vhuẩn bị giờ sau tiếp tục đi đến các gia đình thương binh liệt sĩ . Chuẩn bị mang cuốc đi để làm cỏ giúp đỡ các gia đình thương binh Tiết 4 Chính tả : ( Nghe – Viết ) Tiết 63: ngôI nhà chung I. Mục tiêu : - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - làm đúng bài tập 2a/b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần BT 2a. III. Các HĐ dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - GV đọc; rong ruổi, thong dong, gánh hàng rong (HS viết bảng) - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới (30) A. GTB : ghi đầu bài B. HD nghe - viết . a. HD chuẩn bị . - GV đọc 1 lần Ngôi nhà chung - HS nghe - 2 HS đọc lại - Giúp HS nắm ND bài văn + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? - Là trái đất + Những cuộc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ? - Bảo vệ hoà bình, MT , đấu tranh chống đói nghèo - GV đọc 1 số tiếng khó - HS nghe viết vào bảng con - GV quan sát, sửa sai b. GV đọc bài . - HS nghe viết bài vào vở - GV đọc bài - HS dùng bút chì, đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập 2 a . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - 2 HS lên bảng làm - đọc kết quả a. nương đỗi- nương ngô - lưng đèo gùi Tấp nập - làm nương - vút lên - HS nhận xét - GV nhận xét * Bài 3a : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - 1 vài HS đọc trước lớp 2 câu văn - Từng cặp HS đọc cho nhau viết - GV nhận xét 4. Củng cố dặn dò (5) - Nêu ND bài ? - chuẩn bị bài sau Tiết 5 Thủ công Tiết 32: làm quạt giấy tròn. I. Mục tiêu: - Biết cách làm quạt giấy tròn. - Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và có thể đều nhau. Quạt có thể chưa tròn. I. Đồ dùng dạy học: - Mẫu quạt giấy tròn. - Giấy, chỉ, kim. - Tranh quy trình. III. Các hoạt động dạy học. T/g Nội dung HĐ ... m) Đáp số : 7 km - GV gọi HS đọc bài - NX - GV nhận xét Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu - PT bài toán? - 2 HS - Yêu cầu làm vào vở Tóm tắt: Bài giải: 21 kg: 7 túi Số kg gạo trong mỗi túi là: 15 kg: túi 21:7 = 3 ( kg) Số túi cần để đựng hết 15 kg gạo là: 15:3 = 5 ( túi) Đáp số: 5 túi - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét. b. Bài 3: Củng cố tính biểu thức - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp nêu KQ 32: 4: 2= 4 24: 6: 2=2 24: 6 x 2=8 - GV gọi HS nêu KQ GV nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Chính tả (nghe - viết) Tiết 64: hạt mưa I. Mục tiêu. - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thở, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập 2a/b. II. Các hoạt động dạy học. - Bảng lớp ghi ND bài bài 2a. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - GV đọc: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu ( 2HS viết bảng lớp). - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. B. HD HS nghe - viết. a) HD chuẩn bị. - Đọc bài thơ Hạt mưa. - 2 HS đọc. - GV giúp HS hiểu bài. + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt nưa. - Hạt mưa ủ trong vườn thành màu mỡ của đất + Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa? - Hạt mưa đến là nghịch rồi ào ào đi ngay. - GV đọc một số tiếng khó: Gió, sông, màu mỡ, trang, mặt nước - HS viết bảng con. - GV nhận xét. b) GV đọc bài: - HS nghe viết bài. - GV quan sát uốn lắn cho HS c) Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài. - HS đổi vở soát lỗi. - GV thu vở chấm điểm. 3. HD làm bài tập 2a: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm vào nháp. - 3 HS lên bảng làm, đọc kết quả, nhận xét. a) Lào - Nam cực - Thái Lan. - GV nhận xét. 4. Củng cố dặn dò(5) - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3 Tự nhiên xã hội Tiết 64: năm , tháng và mùa. I. Mục tiêu: - Biết được một năm trên trái đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình trong SGK. - Quyển lịch III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kiểm tra bài học của HS. 3. Bài mới(30) 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. * Mục Tiêu: Biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm, 1 năm có 365 ngày. Tiến hành: - B1: GV nêu yêu cầu và câu hỏi thảo luận. + Một năm thường có bao nhiêu ngày? bao nhiêu tháng? - HS quan sát lịch, thảo luận theo câu hỏi. + Số ngày trong các tháng có bằng nhau không? .. - Đại diện các nhóm trình bày KQ thảo luận. - HS quan sát hình 1 trong SGK - GV: Để TĐ chuyển động 1 vòng quanh MT là 1 năm. - HS nghe. KL: Để TĐ chuyển động được 1 vòng quanh MT là 1 năm. 1 năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng. 2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp. MT: Biết 1 năm thường có 4 mùa Tiến hành: - B1: GV nêu yêu cầu. - 2 HS quan sát H2 trong SGK và hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý. - B2: GV gọi HS trả lời. - 1 số HS trả lời trước lớp -HS nhận xét. KL: Có một số nơi trên TĐ, 1 năm có 4 mùa : Xuân, hạ, thu, đông. Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau. Hoạt động 3: Chơi trò chơi Xuân, hạ, thu, đông: - Mục tiêu: HS biết đặc điểm khí hậu 4 mùa. * Tiến hành: - B1: GV hỏi + Khi mùa xuân em thấy thế nào? + ấm áp. + Khi mùa hạ em thấy thế nào? + Nóng nực. + Khi mùa thu em thấy thế nào? + mát mẻ. + Khi mùa đông em thấy thế nào? + Lạnh, rét. - B2: + GV hướng dẫn cách chơi trò chơi. - HS nghe. - GV nhận xét. - HS chơi trò chơi. 4. Củng cố - Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. Tiết 4 Thể dục Tiết 64: tung và bắt bóng. Trò chơI : chuyển đồ vật. I. Mục tiêu: - Thực hiện được tung và bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm và phương tiện. - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/lg P2 tổ chức A. Phần mở đầu. 5-6' - ĐHTT: 1. Nhận lớp. x x x - Cán sự báo cáo sĩ số. x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND. 2. Khởi động. - Tập bài thể dục phát triển chung. 1lần - Trò chơi tìm người chỉ huy. B. Phần cơ bản. 25' 1.Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người. - HS đứng tại chỗ tập tung và bắt bóng 1 số lần. - GV chia số HS trong lớp thành từng nhóm (3HS). - HS tung và bắt bóng theo nhóm. - GV hướng dẫn cách di chuển để bắt bóng. - HS thực hành. - ĐHTL: x x x 2. Trò chơi "Chuyển đồ vật". - GV nêu tên trò chơi, nhắc cách chơi. - ĐHTC: C. Phần kết thúc. - ĐHXL: x - Đứng thành vòng tròn, thả lỏng hít thở sâu. x x x x - GV + HS hệ thống bài. - Chuẩn bị bài sau, GV giao BTVN. Kế hoạch dạy chiều Môn Toán Hs làm lại bài tập 1, 2, 3 của bài: Luyện tập Môn tiếng việt HS luyện viết lại bài tập viết : Ôn chữ hoa X. Ngày soạn:15/4/2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 Toán Tiết 160: luyện tập chung I Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - HS K, G : Làm thêm bài tập 3. II. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Làm BT 1 + 2 (T59, 2HS) - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới(30) 1. Hoạt động 1: Thực hành. a) Bài 1: Củng cố tính giá trị của biểu thức. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bảng con. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 (20354 - 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42864 - GV sửa sai. b) Bài 2 + 3: Củng cố về bài toán rút về đơn vị. * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào vở. - 2 HS nêu yêu cầu. - 2 HS phân tích bài toán. Tóm tắt Bài giải 5 tiết : 1 tuần 175 tiết : tuần? Số tuần lễ thường học trong năm học là. 175 : 5 = 35 (tuần) Đáp số: 35 (tuần) - GV gọi HS đọc bài , nhận xét. - GV nhận xét. * Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - 2 HS phân tích bài. - Yêu cầu làm vào vở. Tóm tắt Bài giải 3 người : 175.00đ 2 người : đồng? Số tiền mỗi người nhận được là 75000 : 3 = 2500(đ) số tiền 2 người nhận được là. 2500 x 2 = 50000 (đ) Đáp số: 50000 (đ). c) Bài 4: Củng cố về tính chu vi hình vuông. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vở. Tóm tắt Bài giải Chu vi: 2dm 4cm DT: cm2? Đổi 2 dm 4cm = 24 cm cạnh của HV dài là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích của hình vuông là. 6 x 6 = 36 (cm2) Đáp số: 36 (cm2). - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - GV nhận xét. 4. Củng cố dặn dò(5) - Nêu lại ND bài. - chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Tập làm văn Tiết 32: nói, viết về bảo vệ môI trường. I. Mục tiêu. - Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý ( SGK). - Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 7 câu ) kể lại việc làm trên. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh về bảo vệ môi trường. - Bảng lớp viết gợi ý. III. Hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài. B. HD làm bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. - HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc gợi ý. - GV giới thiệu về một số tranh ảnh về bảo vệ môi trường. - HS quan sát. - HS nói tên đề tài mình chọn kể. - HS kể theo nhóm 3. - GV gọi HS đọc bài. - Vài HS thi đọc - HS nhận xét. - GV nhận xét. b) Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS ghi lại lời kể ở BT1 thành một đoạn văn (làm vào vở) - 1 số HS đọc bài viết. - HS nhận xét - bình chọn. - GV nhận xét. VD: Một hôm trên đường đi học em gặp 2 bạn đang bám vào một cành cây đánh đu. vì hai bạn nặng lên cành cây xã xuống như sắp gẫy. Em thấy thế liền nói: Các bạn đừng làm thế gẫy cành cây mất - GV thu vở chấm điểm. 4. Củng cố - Dặn dò(5) - Nêu lại ND bài - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3 âm nhạc Học nhạc: bài hát tự chọn I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời của bài: Mơ ước ngày mai. II. Chuẩn bị. - Nhạc cụ. - Chép bài hát lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. HĐ1: Dạy bài hát "Mơ ước ngày mai". - GV giới thiệu bài hát, tên tác giả. - HS nghe. - GV hát mẫu bài hát lần 1. - HS nghe. - GV hát + vận động phụ hoạ. - HS nghe - GV đọc lời ca. - HS đọc đối thoại lời ca. - GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích. - HS hát theo HD của GV. - GV chú ý sửa cho HS những tiếng hát có dấu luyến. - HS hát + gõ theo tiết tấu - HS hát + gõ theo phách. - GV quan sát + HD thêm. - HS ôn lại bài hát theo tổ, nhóm, cá nhân. 4. Củng cố - Dặn dò : - chuẩn bị bài sau. Tiết 4. Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 32 I- Nhận xét chung 1. Tỷ lệ chuyên cần: - Nhận xét về việc đi học của HS. + Những em đi học chuyên cần. + Những em nào nghỉ học : Có lý do và không lý do. 2. Học tập: - Nhận xét về tình hình học tập của HS. + Những em nào hăng hái phát biểu xây dựng bài, những em nào có thành tích học tập tốt. + Những em nào chưa chuẩn bị bài, trong lớp còn mất trật tự + Tuyên dương: + Phê bình: 3. Đạo đức: - Nhận xét về việc ngoan ngoãn, lễ phép, biết chào hỏi thầy cô giáo, người lớn tuổi 4. Các hoạt động khác: - Nhận xét về việc lao động vệ sinh. - Nhận xét về việc tham gia thể dục, văn nghệ, chào cờ II. Phương hướng tần sau: - Duy trì và nâng cao tỷ lệ chuyên cần. - Ngoan ngoãn, lễ phép, biết chào hỏi. - Lao động vệ sinh sạch sẽ. - Tham gia tốt các phong trào của trường. - Nâng cao chất lượng học tập Kế hoạch dạy chiều Môn Tiếng việt - Hs đọc, viết lại bài : Đọc và viết lại bài : Cuốn sổ tay HĐNG Xét duyệt của BGH ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Xét duyệt của chuyên môn ..
Tài liệu đính kèm: