Giáo án giảng dạy Khối 3 Tuần 18

Giáo án giảng dạy Khối 3 Tuần 18

Tập đọc ( Tiết 1)

 ÔN TẬP-KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG .

I. Mục tiêu :

 + Kiểm tra đọc

 + Nội dung : Các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 17 .

 + Kĩ năng đọc thành tiếng : phát âm rõ , tốc độ tối thiểu 70 chữ / 1 phút , biết ngắt nghĩ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ .

 + Kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1 , 2 câu hỏi về nội dung bài đọc .

 + Rèn kĩ năng viết chính tả qua bài : Rường cây trong nắng .

II. Chuẩn bị :

 + Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc

 + Bảng phụ ghi sẵn bài tập .

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1047Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Khối 3 Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 
Soạn : 2 / 12 / 2005 
Dạy : Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2005
Tập đọc ( Tiết 1)
 ÔN TẬP-KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG .
I. Mục tiêu :
 + Kiểm tra đọc 
 + Nội dung : Các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 17 .
 + Kĩ năng đọc thành tiếng : phát âm rõ , tốc độ tối thiểu 70 chữ / 1 phút , biết ngắt nghĩ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ .
 + Kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1 , 2 câu hỏi về nội dung bài đọc .
 + Rèn kĩ năng viết chính tả qua bài : Rường cây trong nắng .
II. Chuẩn bị :
 + Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc 
 + Bảng phụ ghi sẵn bài tập .
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : Hát 
2. Kiểm tra tập đọc :
+ ChoHS lên bảng bốc thăm bài đọc 
+ Gọi HS đọc và trả lời 1 , câu hỏi về nội dung bài đọc .
+ Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi .
+ Cho điểm trực tiếp từng HS 
*Kiểm tra 8/32 em.
3. Viết chính tả :
+ GV đọc đoạn văn 1 lượt 
+ GV giải nghĩa các từ khó 
+ Uy nghi : dáng vẻ tôn nghiêm , gợi sự tôn kính .
+ Tráng lệ : vẻ đẹp lộng lẫy .
H : Đoạn văn tả cảnh gì ? 
H : Rừng cây trong nắng có gì đẹp ? 
H : Đoạn văn có mấy câu ? 
H : Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa ? 
+ YC HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viềt chính tả .
+ YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được 
+ GV đọc thong thả đoạn văn cho HS chép bài .
+ GV đọc lại bài cho HS soát lỗi 
+ Thu , chấm bài .
+ Nhận xét một số bài đã chấm . 
4. Củng cố – dặn dò :
+ Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời câu hỏi trong các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau . 
+ Lần lượt từng HS bốc thăm bài , về chỗ chuẩn bị .
+ Đọc và trả lời câu hỏi 
+ Theo dõi và nhận xét 
+ Theo dõi GV đọc sau đó 2 HS đọc lại .
+ Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng . 
+ Có nắng vàng óng , rừng cây uy nghi , tráng lệ ; mùi hương lá tràm thơm ngát , tiếng chim vang xa , vọng lên bầu trời cao xanh thẳm . 
+ Đoạn văn có 4 câu 
+ Những chữ đầu câu .
+ Các từ : uy nghi , tráng lệ , vươn thẳng , mùi hương , vọng mãi , xanh thẳm , . . . 
+ 3 em lên bảng viết , HS viết vào vở nháp .
+ Nghe GV đọc và chép bài 
+ Đổi vở cho nhau , dùng bút chì để soát lỗi , chữa bài . 
KỂ CHUYỆN ( Tiết 2 ) 
 ÔN TẬP –KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG .
I. Mục tiêu :
 + Kiểm tra đọc 
 + Ôn luyện cách và so sánh 
 + Ôn luyện về mở rộng vốn từ 
II. Chuẩn bị :
 + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc .
 + Bảng ghi sẵn bài tập 2 và 3 .
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : trật tự 
2. Kiểm tra tập đọc :
*Gọi HS bốc thăm chuẩn bị ,lên đọc và trả lời câu hỏi .GV nhận xét ghi điểm .
3. Ôn luyện về so sánh :
Bài 2 
+ Gọi HS đọc yêu cầu 
+ Gọi HS đọc 2 câu văn ở bài tập 2 
H : Nến dùng để làm gì ? 
+ Gỉai thích : nến là vật để thắp sáng , làm bằng mỡ hay sáp , ở giữa có bấc , có nơi còn gọi là sáp hay đèn cầy .
H : Cây dù giống như cái ô : Cái ô dùng để làm gì ? 
+ Giải thích : dù là vật như chiếc ô dùng để che nắng , mưa cho khách trên bãi biển 
+ YC HS tự làm 
+ Gọi HS chữa bài , GV gạch 1 gạch dưới các hình ảnh so sánh , gạch hai gạch dưới từ so sánh . 
+ Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ .
+ Đước mọc san sát , thẳng đuột như hằng hà sa cây số cây dù xanh cắm trên bãi . 
4. Mở rộng vốn từ :
Bài 3 
+ Gọi HS đọc YC 
+ Gọi HS đọc câu văn 
+ Gọi HS nêu ý nghĩa của từ biển .
+ Chốt lại và giải thích : Từ biển trong biển lá xanh rờn không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông , trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá .
+ Gọi HS nhắc lại lời GV vừa nói .
+ YC HS làm bài vào vở . 
5. Củng cố – dặn dò :
+ Gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh 
+ Nhận xét câu HS đặt 
+ Dặn HS về nhà ghi nhớ nghĩa của từ biển lá xanh rờn và chuẩn bị bài sau . 
Gọi 8 em đọc và trả lời1 câu hỏi cuối bài.
+ 1 HS đọc YC trong SGK .
+ 2 HS đọc 
+ Nến dùng để thắp sáng .
+ Dùng để che nắng che mưa 
+ Tự làm bài tập 
+ HS tự làm vào nháp 
+ 2 HS chữa bài 
+ HS làm bài vào vở 
Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời 
như
Những cây nến khổng lồ 
Đứơc mọc san sát , thẳng đuột 
như
Hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi biển 
+ 1 em đọcï YC trong SGK 
+ 2 em đọc câu văn trong SGK 
+ 5 em nói theo ý hiểu của mình . 
+ 3 em nhắc lại 
+ HS tự viết vào vở 
+ 5 em đặt câu 
Toán
CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu :
 + Gíup HS. 
 + Xây dựng và ghi nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật .
 + Vận dụng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật để giải các bài toán có liên quan 
II. Chuẩn bị : Thứơc thẳng , phấn màu 
III. Các hoạt động dạy - học 
 1. Ổn định : Hát 
 2. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng đo rồi cho biết độ dài hình vuông , hình chữ nhật sau :
 3. Bài mới : giới thiệu bài 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1 : HD xây dựng công thức tính chu vi hình chữ nhật . 
a. Ôn tập về chu vi các hình :
+ GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6cm , 7cm , 8cm , 9cm và YC HS tính chu vi của hình này .
H : Vậy muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào ? 
b. Tính chu vi hình chữ nhật :
+ Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4 cm , chiều rộng là 3 cm .
+ YC HS tính chu vi của hình chữ nhật ABCD .
+ YC HS tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng ( ví dụ : cạnh AB và cạnh BC ) 
H : 14 cm gấp mấy lần 7 cm ? 
H : Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài ? 
+ Vậy khi muốn tính chu vi của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng , sau đó nhân với 2 . Ta viết là ( 4 + 3 ) x 2 = 14 .
+ HS cả lớp đọc nguyên tắc tính chu vi hình chữ nhật .
+ Lưu ý HS là số đo chiều dài và chiều rộng phải được tính theo cùng 1 đơn vị đo 
* HĐ2 : Luyện tập thực hành 
Bài 1 
+ Nêu YC của bài toán và YC HS làm bài 
+ YC HS nêu lại cách tínhc hu vi hình chữ nhật . 
+ Chữa bài và cho điểm HS . 
Bài 2 
+ Gọi HS đọc đề bài , thảo luận đề bài 
H : Bài toán cho biết những gì ? 
H : Bài toán hỏi gì ? 
+ HD : chu vi mảnh đất chính là chu vi hình chữ nhật có chiều dài 35m , chiều rộng 20m . 
+ YC HS làm bài . 
+ Chữa bài và cho điểm HS . 
Bài 3 
+ HD HS tính chu vi của hai hình chữ nhật , sau đó so sánh hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng . 
+ HS thực hiện YC của GV .
Chu vi hình tứ giác MNPQ là : 
6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30cm 
+ Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó . 
+ Quan sát hình vẽ 
+ Chu vi của hình chữ nhật ABCD là : 
4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm 
+ Tổng của 1 cạnh chiều dài với 1 cạnh chiều rộng là : 4cm + 3cm = 7cm .
+ 14cm gấp 2 lần 7cm 
+ Chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài .
+ HS tính lại chu vi hình chữ nhật ABCD theo công thức . 
+ 2 em lên bảng làm bài , HS làm vở .
a. Chu vi hình chữ nhật là : 
( 10 + 5 ) x 2 = 30 ( cm ) 
b. Chu vi hình chữ nhật là : 
( 27 + 13 ) x 2 = 80 ( cm ) 
+ 3 em đọc đề , 2 em thảo luận đề .
+ Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 35m , chiều rộng 20m . Tính chu vi mảnh đất đó .
+ Mảnh đất hình chữ nhật . 
+ Chiều dài 35m , chiều rộng 20m. 
+ Chu vi của mảnh đất . 
Bài giải
Chu vi của mảnh đất đó là :
( 35 + 20 ) x 2 = 110 ( m )
Đáp số = 110 m
 Chu vi hình chữ nhật ABCD là : 
 ( 63 + 31 ) x 2 = 188 ( m ) 
 Chu vi hình chữ nhật MNPQ là : 
 ( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m ) 
Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật MNPQ . 
 4. Củng cố – dặn dò :
+ YC HS về nhà luyện tập thêm về tính chu vi hình chữ nhật . 
+ Nhận xét tiết học . 
Thể dục
KIỂM TRA ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN DỤNG CƠ BẢN .
I. Mục tiêu:
 + KT các nội dung : tập hợp hàng ngang , dóng hàng , quay phải ,quay trái , đi chuyển hướng phải, trái , đi vượt chướng ngại vật thấp .
 + YC HS thực hiện được các động tác ở mức tương đối chính xác 
II. Phương tiện địa điểm 
 + Địa điểm : trên sân trường , vệ sinh sạch sẽ , bảo đảm an toàn luyện tập và KT.
 + Phương tiện : chuển bị còi , dụng cụ , bàn ghế , kẻ sẵn các vạchj cho kiểm tra vượt chướng ngại vật thấp và di chuyển hướng phải , trái 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp .
Nội dung
ĐL
PP thực hiện
1. Phần mở đầu 
+ GV nhận lớp phổ biến nội dung , YC phương pháp kiểm tra .
+ Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc , xung quanh sân tập .
+ Chơi trò chơi “ Có chúng em ” 
* Tập bài thể dục phát triển chung 4 x 8 nhịp 
2. Phần cơ bản :
a. Kiểm tra tập hợp hàng ngang , dóng hàng , quay phải , quay trái , đi chuyển hướng phải trái , đi vượt chướng ngại vật thấp .
+ Lần lượt từng tổ thực hiện tập hợp hàng ngang , dóng hàng ngang , quay phải , quay trái rồi chuyển sang di chuyển hướng phải trái , mỗi động tác 2 lần . 
+ Vượt chướng ngại vật thấp , mỗi em đi cách nhau từ 2 – 2,5m .
+ YC thực hiện 2 – 3 nội dung bất kì . Riêng kiểm tra tập hợp hàng ngang , dóng hàng vẫn kiểm tra theo tổ .
* Chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột ” 
+ Nêu YC của trò chơi 
+ HD thực hiện chơi theo tiết trước . ... 
* HĐ4 : Nhận xét đánh giá .
+ GV thu bài nhận xét đánh giá bài của HS . 
+ Cả lớp quan sát , nhận xét . 
+ HS theo dõi lắng nghe . 
+ HS thự hành vẽ .
+ Trang trí bài của mình . 
+ Thu bài của cả lớp . 
 4. Củng cố – dặn dò :
+ Về nhà tập quan sát các hình lọ hoa , tập vẽ . 
+ Nhận xét trong giờ những ưu khuyết điểm . 
Luyện từ và câu
ÔN TẬP – KIÊM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG ( Tiết 7 )
I. Mục tiêu 
 + Kiểm tra học thuộc lòng . 
 + Ôn luyện về dấu chấm , dấu phẩy . 
II. Chuẩn bị . 
 + Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộclòng từ tuần 1 đến tuần 17 . 
 + 4 tờ phiếu viết sẵn bài tập 2 và bút dạ . 
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: Hát
+ Nêu mục tiêu của tiết học và ghi tên bài 
2. Kiểm tra học thuộc lòng 
+ Tiến hành tương tự như tiết 5 .
3. Ôn luyện về dấu chấm , dấu phẩy . 
+ Gọi HS đọc thêm chuyện vui Người nhát nhất . 
+ YC HS tự làm bài .
H : Bà có phải là người nhát nhất không ? Vì sao ? 
+ Chuyện đáng cười ở điểm nào ? 
+ HS đọc thầm để hiểu nội dung chuyện 
+ 4 em đọc bài trên lớp 
+ Bà không phải là người nhát nhất mà bà lo cho cậu bé khi đi ngang qua đường đông xe cộ .
+ Cậu bé không hiểu bà lo cho mình lại cứ nghĩ là bà rất nhát . 
Người nhát nhất
 Một cậu bé được bà dẫn đi chơi phố . Lúc về , cậu nói với mẹ : 
 - Mẹ ạ , bây giờ con mới biết là bà nhát lắm . 
 Mẹ ngạc nhiên : 
 - Sao con lại nói thế ? 
 Cậu bé trả lời : 
 - Vì cứ mỗi khi qua đường , bà lại nắm chặt tay con . 
 4. Củng cố – dặn dò :
+ Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vui Người nhát nhất . 
+ Làm trứơc tiết luyện tập 8 để chuẩn bị làm bài kiểm tra . 
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
 * Giúp HS củng cố về .
 + Phép nhân , chia trong bảng ; phép nhân chia các số có hai , ba chữ số cho số có 1 chữ số .
 + Tính giá trị của biểu thức . 
 + Tính chu vi hình vuông , hình chữ nhật ; Gỉai các bài toán về tìm 1 phần mấy của một số . . . 
II. Các hoạt động dạy - học 
 1. Ổn định : Hát 
 2. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm toán , GV nhận xét ghi điểm : ( Hợi , Hiền , Hoàng ) 
* Đặt tính rồi tính .
48 x 6 103 x 9
124 x 7 540 x 4
* Tính chu vi của khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 89 m và hơn chiều rộng 23 m 
3. Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề . 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1 : HD luyện tập về nhân chia 
Bài 1 
+ YC HS tự làm bài , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra ab2i của nhau . 
+ GV chấm bài của 1 số HS . 
Bài 2 
+ YC HS tự làm bài 
+ Chữa bài , YC một số HS nêu cách tính của một số phép tính cụ thể trong bài . 
+ Nhận xét và cho điểm HS . 
* HĐ2 : Luyện tập về tính chu vi hình chữ nhật , hình vuông . 
Bài 3 
+ Goiï HS đọc đề bài , sau đó YC HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật và làm bài 
+ Chữa bài và cho điểm HS . 
Bài 4 
+ YC HS đọc đề bài 
H : Bài toán cho ta biết những gì ? 
H : Bài toán hỏi gì ? 
H : Muốn biết sau khi đã bán một phần ba số vải thì còn lại bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì ? 
+ YC HS làm tiếp bài 
+ Chữa bài và cho điểm HS . 
* HĐ3 : HD luyện tập về tính giá trị biểu thức . 
Bài 5 
+ YC HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức rồi làm bài . ( Hoặc cho HS tự làm bài sau đó khi chữa bài thì YC các em nói rõ cách tính của mình ) . 
+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn 
+ 2 em lê bảng làm bài , HS làm vào vở BT . 
+ 2 em lê bảng làm bài , HS làm vào vở BT . 
Bài giải
Chu vi mãnh vườn hình chữ nhật là :
( 100 + 60 ) x 2 = 320 ( m )
Đáp số =320 m
+ 1 em đọc bài .
+ Có 81 m vải , đã bán một phần ba số vải 
+ Bài toán hỏi số mét vải còn lại sau khi đã bán . 
+ Ta phải biết được đã bán được bao nhiêu mét vải , sau đó lấy số vải ban đầu trừ đi số mét vải đã bán . 
+ 1 em lê bảng làm bài , HS làm vào vở .. 
Bài giải
Số mét vải đã bán là :
81 : 3 = 27 ( m )
Số mét vải còn lại là :
81 – 27 = 54 ( m )
Đáp số =54 m
a. 25 x 5 + 30 = 50 + 30 
 = 80
b. 75 + 15 x 2 = 75 + 30 
 = 105
c. 70 + 30 : 2 = 70 + 15 
 = 85 
 4. Củng cố – dặn dò :
 + YC HS về nhà ôn tập thêm về phép nhân , chia trong bảng và nhân , chia số có hai , ba chữ số với số có một chữ số ; Ôn tập về giải toán có lời văn để chuẩn bị kiểm tra học kì .
 + Nhận xét tiết học . 
Soạn : 5 / 1 / 2005 
Dạy : Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2005 
Chính tả
KIỂM TRA ĐỌC ( ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU ) ( Tiết 8 )
( ĐỀ CỦA PHÒNG RA )
Tự nhiên xã hội
VỆ SINH MỘI TRƯỜNG
I. Mục tiêu :
 * Sau bài học , HS biết : 
 + Nêu tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người . 
 + Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống . 
II. Chuẩn bị :
 + GV : Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải , ảnh thu gom và xử lý rác thải 
 Các hình trong SGK trang 68 , 69 
III. Các hoạt động dạy - học 
 1. Ổn định : Hát 
 2. Bài cũ : Gọi 3 trả lời các câu hỏi sau . 
 H : Nêu các hoạt động nông nghiệp ở nơi em đáng sống ? ( Hệu ) 
 H : Nêu các hoạt động công nghiệp ở địa phương em đang sống ? ( K’ Thu ) 
 H : Hãy nêu các hoạt động thông tin liên lạc ở nơi em đang sống ? ( Lý ) 
 3. Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề . 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1 : Thảo luận nhóm .
* Mục tiêu : HS biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với con người .
* Cách tiến hành 
Bước 1 : Thảo luận nhóm .
+ Chia nhóm quan sát các hình 1 , 2 / 68 
H : Hãy nêu cảm giác của bạn khi đi qua đống rác ; Rác có hại như thế nào ? 
H : Những sinh vật nào thường sống ở đống rác ? Chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người ? 
Bước 2 : YC các nóm trình bày .
* Kết luận : Trong các loại rác , có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bậnh . Chuột , gián , ruồi . . . thường sống ở nơi có rác . Chúng là những con vật chung gian truyền bệnh cho người 
* HĐ2 : Làm việc theo cặp 
* Mục tiêu : HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải .
* Cách tiến hành : 
Bước 1 : YC HS quan sát các hình trong SGK trang 69 . 
+ YC chỉ nói việc làm nào đúng , việc làm nào sai .
Bước 2 : YC đại diện các nhóm trình bày , các nhóm khác bổ sung . 
+ YC 1 em đọc câu hỏi SGK / 69 
H : Tại sao chúng ta không nên vứt rác ở nơi công cộng ? 
H : Ở địa phương em rác được sử lý như thế nào ? 
* Rút ra kết luận : Rác được sử lý theo 4 cách .
+ Chôn 
+ Đốt 
+ Ủ ( để bón ruộng ) 
+ Tái chế 
+ YC đọc lại phần bóng đèn tỏa sáng trong SGK / 68 , 69 
* HĐ3 : Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn . 
Ví dụ bài “ Chúng cháu yêu cô lắm ” 
Nội dung : . . . 
Cô dạy chúng cháu giữ vệ sinh
Cô dạy chúng cháu vui học hành
Tình tang tính ,tang tính tình
Dạy chúng cháu yêu lao động
+ YC cả lớp hát 
+ Chia nhóm 2 thảo luận và trả lời các câu hỏi . 
+ Rác nếu vứt bừa bải sẽ là vật trung gian truyền bệnh . 
+ Xác súc vật chết vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiễm mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như ruồi , muỗi , chuột . . . 
+ Đại diện các nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung .
+ 2 em nhắc lại kết luận . 
+ HS quan sát theo cặp đôi . 
+ Lần lược các nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung . 
+ HS trả lời 
+ HS trả lời 
+ HS nhắc lại 
+ 2 em đọc 
+ Từng bàn tập sáng tác 
+ HS hát cá nhân , theo bài và cả lớp 
+ Cả lớp hát 1 lần 
 4. Củng cố – dặn dò :
+ YC 2 em nhắc lại phần bóng đèn toảsáng SGK trang 68 , 69 
+ Hát đoạn bài hát “ Chúng cháu yêu cô lắm ” 1 lần 
+ GV nhận xét trong giờ học 
Tập làm văn
KIỂM TRA VIẾT ( CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN )
( ĐỀ CỦA PHÒNG RA )
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( Cuối kì I )
( ĐỀ CỦA PHÒNG RA )
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TUẦN 18
I . MỤC TIÊU 
+ Nhận xét ưu khuyết điểm của tuần 17
+ Vạch ra phương pháp tuần 19 để thực hiện cho tốt
II . NỘI DUNG SINH HOẠT 
1) Lớp trưởng duy trì tiết sinh hoạt 
2) Các tổ tự nhận xét trong tổ mình về các mặt 
3) GV chủ nhiệm nhận xét chung về các mặt 
a) Đạo đức : Đa số các em ngoan , chăm chỉ biết nghe lời cô . Tự giác trong các mặt học tâp cũng như sinh hoạt . Bên cạnh đó vẫn còn một vài em hay nói chuyện riêng trong giờ học như : Hoàng , Thái , K’ Dói, Lý .
b) Học tập : Có nhiều tiến bộ so với tuần qua , ý thức học tập ở các môn học được đi lên , học và làmbài ở nhà tương đối đấy đủ , rèn chữ , giữ vở khá sạch sẽ . Tuy nhiên vẫn còn một số bạn chữ xấu , cẩu thả . bẩn .
c) Các mặt khác : Vệ sinh cá nhân, trường lớp tương đối sạch sẽ , tham gia các mặt khác tự giác, có ý thức khá tốt.
+ Biểu dương em : Hà , Huệ , Thảo , Tuấn , Hiền , Thân , Kim Xuân .
+ Phê bình Thái , Phi , Tâm , Lý , Hoàng , Xanh . Quang K Sơn .Dương ,Thu .
4 ) Phương hướngtuần 19 
+ Thi đua dành hoa chuyên cần . Đảm bảo sĩ số. 
+ Tiếp tục rèn chữ , giữ vở cho sạnh sẽ ,đẹp 
+ Học và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp .
+ Đi học chuyên cần , đúng giờ ,không nghỉ học ,bỏ học .
+ Gĩư vệ sinh cá nhân và an toàn giao thông đường bộ.
+ Tham gia học phụ đạo vào sáng thứ 7 ,và đầu giờ học mỗi ngày .	
+ Ôn tập các môn học cho tôt để thi HKI vào ngày 8/1/2005, đạt kết quả cao.
+Tổng kết sao chiến công .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 18.doc