Giáo án giảng dạy Tuần 13 Khối 3

Giáo án giảng dạy Tuần 13 Khối 3

Tiết 2: Toán:

SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN

I. Mục tiêu:

- Học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

- GDHS tính cẩn thận trong làm toán

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh vẽ minh họa bài toán như sách giáo khoa.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 49 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 13 Khối 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13: 
Từ ngày 30/11/2009 đến 04/12/2009
Thứ/ ngày
T
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai 30/11
1
Chào cờ
2
Toán 
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn 
3
Tập đọc
Người con của Tây Nguyên 
4
TĐ-KC
Người con của Tây Nguyên 
Thứ ba 
1/12
1
Thể dục
 Động tác điều hoà bài thể dục phát triển chung 
2
Toán
Luyện tập 
3
Chính tả 
Nghe viết: Đêm trăng trên Hồ Tây 
4
Tập đọc
Cửa Tùng 
Thứ tư 2/12
1
Toán
Bảng nhân 9 
2
LT & Câu
 Từ địa phương - Dấu chấm hỏi, chấm than 
3
TNXH
Một số hoạt động ở trường (tt) 
4
Mỹ thuật
Vẽ trang trí: Trang trí cái bát 
5
Âm nhạc
Ôn bài : Con chim non (Dân ca pháp )
Thứ năm 3/12
1
Đạo đức
Tích cực tham gia việc lớp việc trường (tt)
2
Toán
Luyện tập 
3
Chính tả
Nghe viết: Vàm cỏ Đơng 
4
Tập viết
Ôn tập chữ hoa I
Thứ sáu 4/12
1
Toán
Gam
2
 TLV
Viết thư 
3
TNXH
Không chơi các trò chơi nguy hiểm
4
Sinh hoạt
Sinh hoạt Lớp
TUẦN 13
	 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: CHÀO CỜ
------------------------------------------
Tiết 2: 	Toán: 
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
I. Mục tiêu: 
- Học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- GDHS tính cẩn thận trong làm toán
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh vẽ minh họa bài toán như sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
a) 15cm gấp mấy lần 3cm?
b) 48kg gấp mấy lần 8 kg?
- GV nhận xét, ghi điểm.
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác bài :
* GV nêu bài toán 1 và vẽ sơ đồ.
 A 2 cm B
 C D
 6 cm
+ Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy độ dài đoạn thẳng AB?
- KL: Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
+ Vậy muốn biết đoạn thẳng AB bằng 1 phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế nào? 
* GV nêu bài toán 2.
 30 tuổi
Tuổi mẹ: 
Tuổi con:
 6 tuổi
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ ta làm thế nào?
c) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả. 
- GV ghi bảng.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2 : 
- Yêu cầu đọc bài tập.
+ Bài toán cho biết ?
+ Bài toán hỏi gì? 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
Tóm tắt:
 6 quyển
Ngăn trên:
Ngăn dưới:
 24 quyển
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 Bài 3: 
- Gọi một em nêu bài tập 3.
- Yêu cầu HS làm nhẩm.
- Gọi HS trả lời miệng.
- Nhận xét chữa bài.
4. Củng cố:
- Yêu cầu hai em nêu về cách so sánh.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm. Chuẩn bị bài sau “ Luyện tập”.
- 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu.
a, 15 : 3 = 5 (lần) b, 48 : 8 = 6
 Đáp số : 5 lần Đáp số: 6lần
- Lớp theo dõi nhận xét .
- Lớp lắmg nghe giới thiệu bài
- Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo gợi ý của GV.
- Đo bằng cách lấy đoạn thẳng ngắn AB đặt lên đoạn dài CD lần lượt từ trái sang phải.
Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB.
Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 ( lần )
+ Cần phải tìm độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ta lấy 6 : 2 = 3 (lần). Sau đó trả lời: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. 
- 1HS nhắc lại bài toán.
- Thực hiện vẽ sơ đồ.
+ Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi.
+ Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ?
+ Tìm tuổi Mẹ gấp mấy lần tuổi con, sau đó trả lời.
- HS tự làm bài.
- 1HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung.
 Giải:
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là :
30 : 6 = 5 ( lần )
Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ.
- Nêu yêu cầu bài tập 2.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. 
 8 : 2 = 4 (lần ) ; 8 gấp 2 là 4 lần .
Số 2 bằng số 8, rồi điền số 4 vào cột số lớn gấp và điền số 2 vào cột số bé ...
Số lớn
Số bé
Số lớn gấp
mấy lần số bé
Số bé bằng nột phần mấy số lớn
8
2
4
6
3
2
10
2
5
- 1 HS nêu bài toán.
+ Ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách.
+ Số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy số sách ngăn dưới.
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- 1 HS lên bảng làm, lớp bổ sung. 
 Giải :
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là : 24 : 6 = 4 (lần )
Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới.
 Đáp số: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
- Tự làm nhẩm sau đó trả lời miệng.
a) 5 : 1 = 5 (lần) : Số ô vuông màu xanh bằng số ô vuông màu trắng.
b) 6 : 2 = 3 (lần) số ô vuông màu xanh bằng số ô vuông màu trắng.
c) 4 : 2 = 2 (lần) số ô vuông màu xanh bằng số ô vuông màu trắng.
- Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn, ta lấy số lớn chia cho số bé rồi lấy một phần của kết quả.
- HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3- 4: 	Tập đọc - Kể chuyện: 
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu: 
- Rèn HS đọc đúng các từ : bok Pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, làm rẫy.
- Bước đầu biết thể hiện tìn cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện ( HS khá giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật )
 - GDHS Yêu quê hương đất nước. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Ảnh anh hùng Núp trong sách giáo khoa (phóng to). 
 III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài: Cảnh đẹp quê hương.
- GV nhận xét, ghi điểm. 
3.Bài mới 
a) Phần giới thiệu :
b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc từng câu kết hợp giải nghĩa từ:
- Viết các từ khó: bok Pa, hướng dẫn HS đọc. 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp, GV sửa sai cho HS. 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
+ Có thể chia đoạn 2 thành 2 đoạn ngắn để HS khỏi phải đọc dài.( Từ Núp đi đại hội  đến cầm quai súng; từ Anh nói với lũ làng  đến Đúng đấy)
- Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp:
+ Người Kinh, / người Thượng, / con trai, / người già, / người trẻ, / đoàn kết đánh giặc, / làm rẫy / giỏi lắm.
- Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa ( bok, Núp, càn quét, lũ làng, sao Rua , mạnh hung , người thượng ).
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Gọi HS đọc bài theo nhóm.
- GV nhận xét.
 + Mời 1 HS đọc đoạn 1.
 + Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2.
 + 1 HS đọc đoạn còn lại . 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 của bài và TLCH: 
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
+ Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì?
+ Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của làng Kông Hoa ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần cuối đoạn 2.
+ Những chi tiết nào cho thấy người dân làng Kông Hoa rất vui và tự hào với thành tích của mình?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH: 
+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ?
- Truyện có ý nghĩa gì?
d) Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 3.
- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3: giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động.
- Mời 2 em thi đọc đoạn 3.
- Mời 3 HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài. 
- Theo dõi nhận ghi điểm.
­) Kể chuyện: 
1 .Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy chọn và kể một đoạn câu chuyện “ người con Tây Nguyên“ theo lời một nhân vật trong truyện.
2 Hướng dẫn học sinh kể bằng lời nhân vật:
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu, cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu.
+ Trong đoạn văn mẫu (SGK) người kể nhập vai nhân vật nào để kể đoạn 1?
- Yêu cầu từng cặp HS tập kể .
- Gọi 3 em tiếp nối nhau thi kể trước lớp.
- Nhận xét tuyên dương em kể hay nhất.
4. Củng cố: 
+ Truyện có ý nghĩa gì?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem trước bài Cửa Tùng. 
- 3 HS đọc thuộc lòng các câu ca dao. 
- Cả lớp theo dõi bạn đọc bài.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu. 
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ bok Pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, làm rẫy.
- Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc câu dài và nêu cách ngắt, nghỉ.
- HS đọc
- Kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải : (bok, Núp, càn quét, lũ làng, sao Rua , mạnh hung , người thượng ).
- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
+ 1 em đọc đoạn 1.
+ Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2.
+ 1 HS đọc lại đoạn 3.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 câu chuyện. 
+ Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua toàn quốc.
- HS đọc thầm đoạn 2.
+ Đất nước mình giờ mạnh lắm, mọi người Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ đều đoàn kết đánh giặc giỏi. 
+ Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công Kênh đi khắp nhà.
- Đọc thầm phần cuối đoạn. 
+ Lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng đấy ! Đúng đấy!.
- Lớp đọc thầm đoạn 3.
+ Gửi tặng ảnh bok Hồ và cuốc để làm rẫy , lá cờ, huân chương, một bộ quần áo của Bok Hồ.
+ Mọi người xem những món quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên “ rửa tay thật sạch” trước khi xem, họ cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm.
+ Truyện ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống pháp.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. 
- 2 em thi đọc đoạn 3.
- 3 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn. 
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. 
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu .
+ Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện.
- HS tập kể theo cặp.
- Lần lượt 3 em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
+ Truyện ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.
- HS về nhà kể lại câu chuyên và chuẩn bị bài sau. “ Cửa Tùng”
CHIỀU Đạo đức: 
TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC TRƯỜNG VIỆC LỚP (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 - HS tự giác tham gia việc lớp việc trường phù hợp vời khả năng và hoàn thành nhiệm vụ được phân công. 
 - GDHS biết tham gia việc lớp việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận của HS. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc trường việc lớp.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Các bài hát về chủ đề nhà trường; các tấm bìa xanh, đỏ, trắng. 
III. Các Hoạt  ... ở. 
- Đọc lại để cho HS soát lại bài, tự bắt lỗi lỗi.
* Chấm, chữa bài.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .
- Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng làm. 
-Yêu cầu lớp làm xong quan sát nhận xét bài bạn đổi chéo tập để kiểm tra.
- Nhận xét bài làm HS. 
Bài 3b : 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập và các câu đố.
- Yêu cầu các nhóm làm vào nháp.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
4. Củng cố:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ : lười nhác, nhút nhát, khát nước, khác nhau.
- Lắng nghe giới thiệu.
- 2HS đọc lại bài chính tả.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. 
+ Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn; gió đông nam hây hẩy; sóng vỗ ...
+ Có 6 câu.
+ Những chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: trong vắt, gần tàn, lăn tăn, nở muộn, ngào ngạt  
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- HS làm vào vở. 
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung.
Đường đi khúc khuỷu , gầy khẳng khiu , khuỷu tay. 
- Hai em nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện làm bài vào nháp. 
- Các nhóm trình bày kết quả giải câu đố.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng: Con ruồi – quả dừa – giếng nước. 
- 2em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
Tiết 2:	 Luyện từ và câu : 
MỞ RỘNG VỐN TỪ ĐỊA PHƯƠNG. 
DẤU CHÁM HỎI, DẤU CHẤM THAN.
 A/ Mục tiêu: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại, thay thế từ ngữ ( BT1. BT2)
Đặt đúng dấu câu ( dấu chấm hỏi, chấm than ) vào chổ trống trong đoạn văn (BT3 )
GDHS yêu thích học tiếng việt.
 B/ Đồ dùng dạy học:- Bảng lớp trình bày sẵn (2 lần) bảng phân loại bài tập 1. Bảng phụ viết đoạn thơ bài tập 2. Một tờ giấy khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở bài tập 3.
 C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS làm lại BT1 và 3 của tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:-Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1 .
- Hướng dẫn nắm yêu cầu của bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 2 em lên thi làm đúng , làm nhanh trên bảng 
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng .
-Yêu cầu cả lớp chữa bài trong VBT.
Bài 2 : Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm .
- Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp .
- Mời đọc nối tiếp kết quả trước lớp .
- Mời một em đọc lại đoạn thơ sau khi đã điền xong 
- Giáo viên theo dõi nhận xét .
Bài 3:- Yêu cầu đọc nội dung bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả tập 3
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 3 em lên bảng điền nhanh, điền đúng vào các tờ giấy dán trên bảng.
- Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu câu được điền .
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
d) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. 
- Hai em lên bảng làm bài. 
- Cả lớp theo dõi, nhận bài bạn.
- Lớp theo dõi.
- Một em đọc cầu bài tập1, lớp đọc thầm 
- Học sinh làm bài tập vào vở .
- Hai học sinh lên làm trên bảng.
* Miền Bắc : bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan.
* Miền Nam : ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, mì, vịt xiêm.
- Một học sinh đọc bài tập 2 .
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo .
- Cả lớp hoàn thành bài tập .
- Nhiều em nối tiếp đọc kết quả trước lớp .
- Một em đọc lại hai câu thơ vừa điền :
- Gan chi/ gan gì, gan rứa/ gan thế, mẹ nờ/ mẹ à , chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ tàu bay nó, tui/ tôi. 
- Đọc nội dung bài tập 3.
- Cả lớp tự làm bài vào VBT.
- Hai em lên bảng làm nhanh bài tập 3.
- Điền nhanh các dấu câu thích hợp vào chỗ trống .
- Nối tiếp đọc lại đoạn văn “Cá heo ở biển Trường Sa“ nói rõ dấu câu nào đã điền vào chỗ trống.
- Lớp theo dõi nhận xét và nhận xét. 
- 2HS đọc lại nội dung các BT1 và 2.
 ------------------------------------------------------------
Tiết 3: 	Tự nhiên xã hội : 
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (tiếp theo)
 A/ Mục tiêu: Nêu được các hoạt động chủ yếu của hoch sinh ki ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh. Tham quan ngoại khóa
Nêu được trách nhiệm cuae học sinh khi tham gia các hoạt dộng dó 
Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức 
GDHS biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt
. B/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 48 và 49.
 - Tranh ảnh về các hoạt động của trường dán vào 1 tờ bìa.
 C/ Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp 
 Bước 1 -Tổ chức cho HS quan sát hình trang 48 và 49 thảo luận theo gợi ý.
- Kể tên một số hoạt động trong hình1?
- Hoạt động này diễn ra ở đâu ?
- Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hình?
 Bước 2 : -Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp .
- Kết luận: SGK.
* Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm .
 Bước 1 : Hướng dẫn Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý để hoàn thành bảng mà giáo viên kẻ sẵn.
Bước2: 
- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp mà HS đã nêu bằng hình ảnh (ảnh chụp).
- Nhận xét tuyên dương nhóm trình bày tốt.
Bước3 : - Nhận xét về ý thức trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giờ trên lớp 
* Củng cố - Dặn dò:
- Từng cặp hỏi - đáp theo câu hỏi gợi ý.
- Lần lượt từng cặp hỏi và trả lời trước lớp. 
- Lớp theo dõi bổ sung, hoàn thiện phần hỏi và trả lời của bạn.
- Tiến hành thảo luận trao đổi và hoàn thành điền vào các cột trong bảng kẻ sẵn .
- Lần lượt từng nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp .
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung 
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất.
. 
Tiết 4:	 Mĩ thuật
VẼ TRANG TRÍ
TRANG TRÍ CÁI BÁT
A. Mục tiêu
- Học sinh biết cách trang trí cái bát.
- Trang trí được cái bát theo ý thích.
- GDHS Cảm nhận được vẽ đẹp của cái bát trang trí.
B. Đồ dùng dạy học: 
Giáo viên:
- Một vài cái bát có hình dáng và trang trí khác nhau.
- Một cái bát không trang trí đã so sánh.
- Bài trang trí cái bát đa học sinh lớp trước.
- Hình gợi ý cách trang trí
Học sinh
- Vở tập vẽ 3
- Bĩt chì, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy học
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số cái bát và đặt câu hỏi:
- Hình dáng các loại bát trên như thế nào ?
- Hãy kể các bộ phận của cái bát ? ( miệng, thân, đáy)
- Em thấy cách trang trí trên cái bát như thế nào ? ( hoạ tiêt, màu săc, cách sắp xếp hoạ tiết)
- Em hãy chọn cái bát mà em thích nhât ?
Hoạt động 2: Cách trang trí cái bát
- Giáo viên giới thiệu hình gỵi ý cách trang trí để học sinh nhận ra:
+ Cách sắp xếp hoạ tiết: đường diềm hay trang trí đối xứng, trang trí không đồng đều... ( có thể đường diềm ở miệng bát, giữa thân bát hay ở dưới thân bát...)
+ Tìm và vẽ hoạ tiết theo ý thích
- Vẽ màu: màu hoạ tiết và màu thân bát.
Hoạt động 3: Thực hành
- Giáo viên cho học sinh quan sát bài của anh chị khoá trước để dúc rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá
- Giáo viên chọn một số bài cđa học sinh hoàn thành trước cho học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét và xếp loại bài vẽ.
 ___________________________________________
Tiết 3: 	SINH HOẠT LỚP
 A/ Mục tiêu: - HS ôn luyện các bài múa tập thể đã được học.
 - Chơi trò chơi " Cướp cờ"
- Đánh giá học tập tuần 12
- Phương hướng tuần tới.
 B/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Tổ chức cho HS ca múa hát tập thể:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung học tập.
- Yêu cầu lớp trưởng điều khiển cho cả lớp ôn luyện các bài múa của Sao nhi đồng : Con gà trống, Tiếng chào theo em, Bông hồng tặng mẹ và cô, Hành khúc Đội TNTP Hồ Chí Minh, Cả nhà thương nhau ...
- Theo dõi uốn nắn cho các em.
* Tổ chức cho HS chơi TC "Cướp cờ":
- Nêu tên trò chơi.
- Chia lớp thành 2 đội chơi, phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Cho HS chơi thử 1 - 2 lần.
- Cho HS chơi chính thức, tính điểm thi đua.
* Đánh giá tháng 11 và tuần 
* Kế hoạch tuần 
* Dặn dò: Về nhà ôn luyện thêm.
- Nghe GV phổ biến ND, yêu cầu học tập.
- Cả lớp ôn luyện các bài múa dưới sự điều khiển của lớp trưởng.
- Tham gia chơi TC.
- Đội thua cõng đội thắng 1 vòng.
- Lớp trưởng báo cáo
 Tiết 2: 	 Âm nhạc: 
ÔN BÀI HÁT: CON CHIM NON
 A/ Mục tiêu: Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
 B/ Đồ dùng dạy học: - Nhạc cụ, băng nhạc, máy nghe, trống nhỏ, thanh phách.
 - Gợi ý hát và kết hợp vận động theo nhịp 3/4.
 C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Con chim non
- Yêu cầu HS nghe băng nhạc.
- Tổ chức cho HS ôn luyện bài hát theo nhóm, cá nhân.
- Hướng dẫn HS hát kết hợp với đệm theo nhịp 3 (vỗ tay và thanh phách).
- Hướng dẫn HS dùng 2 nhạc cụ gõ đệm theo nhịp 3 (gõ trống và thanh phách).
* Hoạt động 2: Tập hát kết hợp vận động theo nhịp 3.
- GV hướng dẫn mẫu, HS làm theo GV: chân trái bước sang trái - chân phải chụm vào chân trái - chân trái giậm tại chỗ 1 cái ... Sau đó chuyển sang phải.
- Yêu cầu HS tập các động tác theo hiệu lệnh đếm 1 - 2 - 3.
- Cho HS nghe băng và vận động theo các động tác đã hướng dẫn.
- Mời 1 số HS biểu diễn trước lớp.
- Nhận xét tuyên dương những em biểu diễn tốt
* Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu cả lớp hát lại bài 1 lần.
- Dặn HS về nhà tiếp tục hát và vận động theo nhịp.
- Cả lớp nghe băng nhạc.
- Ôn luyện bài hát theo nhóm, các nhân.
- Vừa hát vừa vỗ tay và gõ thanh phách đệm theo nhịp 3.
- Vừa hát vừa gõ trống và thanh phách đệm theo nhịp 3.
- Vận động theo GV.
- Vận động theo hiệu lệnh đếm 1 - 2 - 3.
- Vận động theo băng nhạc.
- 1 số em biểu diễn trước lớp.
- Cả lớp theo dõi bình chọn bạn biểu diễn tốt nhất.
- Cả lớp hát lại bài hát 1 lần.
---------------------------------------------------------
 Mĩ thuật: 
LUYỆN TẬP
GV bộ môn dạy
------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 3 tuan 13.doc