MÔN : THỂ DỤC
Bài:
Nhảy dây kiểu chụm hai chân
Trò chơi: "Lò cò tiếp sức"
I.Yêu cầu cần đạt:
-Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây, chao dây, quay dây.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II.địa điểm , phương tiện.
- Địa điểm :Trên sân trường , vệ sinh sạch sẽ , bảo đảm an toàn tập luyện .
- Phương tiện :Chuẩn bị còi , dụng cụ, dây nhảy 13 sợi ( 2 em một dây )
III.nội dung và phương pháp
Thứ hai:17 / 1/ 2011 TUẦN 21 MÔN : THỂ DỤC Bài: Nhảy dây kiểu chụm hai chân Trò chơi: "Lò cò tiếp sức" I.Yêu cầu cần đạt: -Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây, chao dây, quay dây. -Biết cách chơi và tham gia chơi được. II.địa điểm , phương tiện. Địa điểm :Trên sân trường , vệ sinh sạch sẽ , bảo đảm an toàn tập luyện . Phương tiện :Chuẩn bị còi , dụng cụ, dây nhảy 13 sợi ( 2 em một dây ) III.nội dung và phương pháp NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP PHẦN MỞ ĐẦU Tập hợp , điểm số , dóng hàng , báo cáo. Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. Đi đều , 1 - 3 hàng dọc. Chạy chậm trên sân tập 2 vòng. PHẦN CƠ BẢN Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Cho hs khởi động các khớp. GV nêu tên làm mẫu động tác và giải thích từng cử động. Đứng tại chỗ so dây , mô phỏng động tác quay dây, chụm hai chân bật nhảy không có dây , rồi mới có dây. Cho các nhóm luyện tập theo từng khu vực. Quan sát , nhắc nhở , uốn nắn hs nhảy dây. Chơi trò chơi “ Lò cò tiếp sức “ Cho từng hs lò cò về trước 4 m một lần. Nhận xét , uốn nắn , nhắc nhở. Cho các tổ thi đua chơi lò cò như đã hướng dẫn. Kết thúc trò chơi, khen ngợi đội thắng đội nào thua bị lò cò quan sân tập 1 vòng. PHẦN KẾT THÚC Đi đều theo vòng tròn , thả lỏng chân tay. GV cùng hs hệ thống bài học. Nhận xét tiết học . dặn hs về nhà ôn nội dung nhảy dây. Lớp trưởng điều khiển thực hiện . Cả lớp thực hiện khởi động theo hướng dẫn. Quan sát , lắng nghe GV hướng dẫn. Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Các nhóm nhận dây và về vị trí tập luyện. Nhận xét , hoạt động của các tổ. Tứng hs thực hiện. Lắng nghe , rút kinh nghiệm. Các tổ thực hiện thi đua chơi trò chơi. Tổ nào thưa bị phạt. Cả lớp thực hiện. 2,3 hs nhắc lại nội dung tiết học. Lắng nghhe về nhà thực hiện. Tập đọc – Kể chuyện. Ông tổ nghề thêu. I.Yêu cầu cần đạt: TĐ - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ . - Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thơng minh , ham học hỏi , giàu trí sáng tạo ( Trả lời được các CH trong SGK ) . KC: Kể lại được một đoạn của câu chuyện HS khá , giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Chú ở bên Bác Hồ - Gv mời 2 em đọc lại bài và trả lời câu hỏi: + Những câu nào cho thấy Nga rất nhớ mong chú? + Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của cha mẹ ra sao? + Vì sao những chiến sĩ hi sinh vỉ Tổ quốc được nhớ mãi ? - Gv nhận xét bài kiểm tra của các em. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiệu chủ điểm học - Giới thiệu bài – ghi tựa: Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. Giọng chậm rãi, khoan thai. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái trước thử thách của vua Trung Quốc. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. - Gv mời Hs giải thích từ mới: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mìm cười, nhàn rỗi. . - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? + Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt thế nào? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi: + Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? - Gv mời 2 hs đọc các đoạn 3, 4. Trả lời câu hỏi. + Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống? + Trần Quốc Khải đã làm gì để không bỏ phí thời gian? + Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự? +Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? +Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Gv đọc diễn cảm đoạn 3 - Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 3 trước lớp . - Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. a) Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập và mẫu. - Gv nhắc nhở các em đặt tên ngắn ngọn, thể hiện đúng nội dung. - Sau đó Gv mời Hs tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn 1. - Tiếp tục Gv mời Hs đặt tên cho các đoạn 2, 3, 4, 5. - Gv nhận xét chốt lại: + Đoạn 1: Cậu bé ham học ; Cậu bé chăm học ; Lòng ham học của Trần Quốc Khái. + Đoạn 2: Thử tài, Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt Nam ; Thử tài sứ thần nước Việt ; Đứng trước thử thách. + Đoạn 3: Học được nghề mới ; tài trí của Trần Quốc Khái + Đoạn 4: Xuống đất an toàn, Hạ cánh an toàn + Đoạn 5: Truyền nghề cho dân ; Dạy nghề thêu cho dân. - Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. Kể lại một đoạn của câu chuyện. - Gv yêu cầu mỗi Hs chọn 1 đoạn để kể lại chuyện - Gv mời 5 Hs tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn của câu chuyện - Gv nhận xét bạn kể tốt. Hs đọc thầm . Hs xem tranh minh họa. Hs đọc từng câu. Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 5 Hs đọc 5 đoạn của bài. Hs giải thích từ khó. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Hs đọc thầm đoạn 1. Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào trứng, lấy ánh sáng đọc sách. Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. Hs đọc đoạn 2ø. Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào. Hs đọc đoạn 3, 4. Bụng đói không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng “ Phật trong lòng”, hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông ông dung bẻ dần tượng mà ăn. Ôâng mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. Ông nhìn những con dơi xòe cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. Hs đọc đoạn 5. Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng. Hs phát biểu cá nhân. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs đặt tên cho đoạn 1. Vài Hs đặc tên cho các đoạn còn lại. Hs yêu cầu Hs kể lại 1 đoạn của câu chuyện. Năm Hs tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện. 5. Tổng kết – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Bàn tay cô giáo. Nhận xét bài học. MÔN : TOÁN LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt: -Biết cộng nhẩm các cố tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. -Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4. II.các hoạt động dạy – học chủ yếu HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC KIỂM TRA BÀI CŨ Gọi 2 hs lên bảng đặt tính rồi tính : 2634 + 4848 ; 1825 + 455. Nhận xét , chữa bài , ghi điểm. BÀI MỚI Giới thiệu bài:Bài học hôm nay các em sẽ luyện tập củng cố cách cộng nhẩm số tròn nghìn , tròn trăm có bốn chữ số và củng cố về giải toán bằng hai phép tính. Thực hành *Bài 1: GV phân tích bài học như trong SGK. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Gọi 2 hs lên bảng làm bài. Gọi hs nhận xét và nêu cách nhẩm. Nhận xét chốt lại ý đúng. *Bài 2: GV phân tích mẫu: 6000 + 400 = 6400. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Gọi 2 hs lên bảng làm bài Nhận xét , chốt lại ý đúng. *Bài 3: Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Gọi 4 hs lên bảng làm bài. Nhận xét , chữa bài . *Bài 4: Gọi hs đọc đề bài và trả lời câu hỏi: Bài toán cho ta biết gì? Bài toán hỏi ta tìm gì? Muốn tính được cả hai buổi bán được bao nhiêu l dầu ta làm như thế nào? Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Gọi hs lên bảng làm bài. Nhận xét , chữa bài , ghi điểm. Củng cố , dặn dò Nhận xét tiết học 2 hs lên bảng làm bài , cả lớp làm vào nháp. Nhận xét bài của bạn trên bảng. Lắng nghe , nhắc lại tựa bài. Quan sát , lắng nghe GV hướng dẫn. Cả lớp làm bài vào vở. 2 hs lên bảng làm bài mỗi em làm 2 bài. 5000 + 1000 = 6000 ; 4000 + 5000 = 9000 6000 + 2000 = 8000 ; 8000 + 2000 = 10 000 Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn. Cả lớp làm bài vào vở. 2 hs lên bảng làm bài 2000 + 400 = 2400 ; 300 + 4000 = 4300 9000 + 900 = 9900 ; 600 + 5000 = 5600 7000 + 800 = 7800 Cả lớp làm bài vảo vở. 4 hs lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 bài. 1 hs đọc đề bài , cả lớp đọc thầm SGK. Cho ta biết cửa hàng buổi sáng bán được 432l dầu, buổi chiều bán gấp đôi. Hỏi cả hai buổi bán được bao nhiêu l dầu. Ta tìm số l dầu bàn buổi chiều. Sau đó tìm số l dầu bán cả hai buổi . Cả lớp làm bài vào vở. 1 hs lên bảng làm bài. Bài giải Số lít dầu cửa hàng bán trong buổi chiều là: x 2 = 864 ( l ) Số lít dầu của hàng bán cả hai buổi là: + 864 = 1296 ( l ) Đáp số: 1296l dầu. Lắng nghe , về nhà thực hiện. Thứ ba: 18/1/2011 MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ ... minh hoạ trong SGK. Mấy hạt tóc. Bảng lớp viết 3 câu hỏi trong SGK. HS vở BT. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC KIỂM TRA BÀI CŨ Gọi 3 hs đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua ( tiết học trước ) Nhận xét , tuyên dương , ghi điểm. BÀI MỚI Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em sẽ quan sát tranh , nói những điều em biết về những người trí thức được vẽ trong tranh để biết rõ thêm một số nghề lao động trí óc. Các em còn được nghe , ghi nhớ để kể lại được câu chuyện về ông Lương Định Của – một nhà khoa học nổi tiếng của nước ta. Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài tập 1: Gọi hs đọc yêu cầu của bài. Gọi hs làm mẫu nói nội dung tranh 1. Yêu cầu cả lớp quan sát tranh theo cặp. Đại diện các cặp trình bày. Nhận xét , bổ sung , chốt lại ý đúng. Bài tập 2: Cả lớp nghe kể chuyện. Gọi hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý. GV kể 2,3 lần ( giọng chậm rãi ) GV kể song lần 1 hỏi : Viện nghiên cứu nhận được quà gì? Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống? Oâng Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa? GV kể lần 2. Gọi hs tập kể lại nội dung câu chuyện. GV hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của? Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn kể hay nhất. Củng cố , dặn dò. Gọi hs nhắc lại nghề lao động trí óc mà các em mới biết qua tiết học. Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau. 3 hs đại diện 3 tổ thực hiện đọc trước lớp , hs khác nhận xét. Lắng nghe , nhắc lại tựa bài. 1 hs đọc trước lớp , cả lớp đọc thầm. 1 hs nói trước lớp , cả lớp bổ sung: Tranh 1: Trong tranh là một bác sĩ. Bác sĩ đang khám bệnh cho cậu bé , cậu bé nằm trên giương đắp mền, bắc sĩ đang sem nhiệt kế kiểm tra nhiệt độ của em. 2 hs ngồi cùng bàn thực hiện. Các cặp xung phong phát biểu, hs khác bổ sung. Tranh 2: ba người trí thức trong tranh là kĩ sư cầu đường họ đang đứng trước mô hình một chiếc cầu hiện đại sắp được xây dựng. Họ trao đổi bàn bạc về cách thiết kế cầu sao cho tiện lợi, hợp lí và tạo vẻ đẹp cho thành phố. Tranh 3: Người týi thức trong tranh là một cô giáo. Cô đang dạy bài tập đọc. Trông cô dịu dàng, ân cần , các bạn hs đang chăm chú nghe cô giảng bài. Tranh 4: những trí thức trong tranh 4 là những nhà nghiên cứu. Họ đang chăm chú làm việc trong phòng thí nghiệm. Họ mặc trang phục của phòng thí nghiệm. Trong phòng có nhiều dụng cụ thí nghiệm. - 1 hs đọc trước lớp , cả lớp đọc thầm . Cả lớp chăm chú lắng nghe theo dõi GV kể chuyện và trả lời câu hỏi: Mười hạt giống quý. Vì lúc đó trời rất lạnh ( rét ). Nếu đem gieo những hạt giống nảy mần rồi sẽ bị chết rét. Oâng chia 10 hạt giống thành 2 phần. Năm hạt đem gieo trong phòng thí nghiệm, năm hạt kia ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, chúm nền để giữ hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nẩy mầm. Lắng nghe , theo dõi GV kể lần 2. HS sung phong kể trước lớp. Trả lời : Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống. Oâng đã nâng niu những hạt lúa ủ chúng trong người , bảo vệ chúng , cứu chúng khỏi chết vì giá rét. 1 ,2 hs nhắc lại trước lớp. Lắng nghe , về nhà thực hiện. Nội dung câu chuyện NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG Ông Lương Định Của là một nhà khoa học có công tạo ra nhiều giống lúa mới. Có lần, một bạn nước ngoài gửi cho viện nghiên cứu của ông 10 hạt thóc giống quý. Giữa lúc ấy trời rét đạm. Oâng Của bảo: “không thể để những hạt giống quý này nảy mầm rồi chết vì rét”ông chia 10 hạt thóc giống thành 2 phần. 5 hạt ông đen gieo trong phòng thí nghiệm. Còn 5 hạt kia ông ngâm nước ấm, gói vào khăn , tối tối ủ trong người , chùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm. Sau đợt rét kéu dài, chỉ có 5 hạt thóc ông Của trong người là giữ được mầm xanh. CHÍNH TẢ Nhớ – Viết : BÀN TAY CÔ GIÁO I.Yêu cầu cần đạt: - Nhớ - viết bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ , dịng thơ 4 chữ . - - Làm đúng BT(2) a / b . II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng lớp viết 3 lần 8 từ ngữ cần điền BT2a. HS vở BT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC KIỂM TRA BÀI CŨ Gọi 1 hs đọc 3 hs viết bảng lớp , cả lớp viết vào nháp các từ:đổ mưa , đỗ xe , ngã , ngả mũ. Nhận xét , nhắc nhở , tuyên dương. BÀI MỚI Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em phải nhớ – viết lại chính xác , đẹp , đúng bài thơ bàn tay cô giáo và điền đúng âm đầu dễ lần tr/ ch vào chỗ trống trong BT. Hướng dẫn hs nhớ – viết Hướng dẫn hs chuẩn bị. GV đọc bài thơ. Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ. Cả lớp nhìn SGK và trả lời câu hỏi: Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? Yêu cầu cả lớp đọc SGK tự viết ra các chữ dễ lẫn khi viết bài chú ý các từ : thoắt , mềm mại , toả , dập dềnh , lượn,... Cả lớp nhớ và tự viết bài. Chấm , chữa bài. GV thu một số bài chấm , nhận xét , nhắc nhở , tuyên dương. Hướng dẫn hs làm bài tập.2a) Cả lớp đọc thầm đoạn văn a) và làm bài CN. Mời 3 nhóm hs lên bảng thi tiếp sức. Gọi đại diện các nhóm đọc kết quả. Nhận xét về chính tả , phát âm , tốc độ làm bài , kết luận nhóm thắng cuộc. Gọi hs đọc lại bài văn đã điền đủ , đúng. Củng cố , dặn dò. Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà làm bài tập còn lại và chuẩn bị cho bài sau. 4 hs lên bảng thực hiện , cả lớp viết vào nháp. Nhận xét bạn viết trên bảng. Lắng nghe , nhắc lại tựa bài. Cả lớp theo dõi. 2 ,3 hs đọc thuộc lòng trước lớp. Cả lớp thực hiện và trả lời câu hỏi: 4 chữ. Viết hoa. Lùi vào 3 ô li so với lề vở. Cả lớp thực hiện. Cả lớp thực hiện viết bài CN. Lắng nghe , rút kinh nghiệm. Cả lớp thực hiện. Các tổ thi tiếp sức như đã hướng dẫn. Đại diện đọc các kết quả. trí thức – chuyên – trí óc – chữa bệnh – chế tạo – chân tay – trí thức – trí tuệ. Nhận xét bạn đọc trên bảng. 1 ,2 hs đọc lại cả bài văn trong VBT đã điền đúng. Lắng nghe về nhà thực hiện. MÔN : TOÁN THÁNG – NĂM I.Yêu cầu cần đạt: -Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. -Biết một năm có 12 tháng; biết gọi tên các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch. -Bài tập cần làm: 1, 2. ( Sử dụng tờ lịch năm 2011) II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tờ lịch năm 2007. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỈ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC KIỂM TRA BÀI CŨ Kiểm tra BT 5 Nhận xét , khen ngợi. BÀI MỚI Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ làm quen với đơn vị đo thời gian tháng , năm và biết xem lịch tờ tháng , năm. Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng. Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm. Treo tờ lịch năm 2007 lên bảng và giới thiệu. Đây là tờ lịch năm 2007. Lịch ghi các tháng trong năm 2007; ghi các ngày trong từng tháng. Cho hs quan sát lờ lịch trong SGK và hỏi: Một năm có bao nhiêu tháng? GV nói và ghi tên các tháng lên bảng: tháng Một , tháng Hai , tháng Ba... tháng Mười hai Gọi hs nhắc lại. Giới thiệu các ngày trong từng tháng. GV hướng dẫn quan sát phần lịch tháng 1 trong SGK và hỏi: Tháng 1 có bao nhiêu ngày? GV nói tháng 1 có 31 ngày và ghi lên bảng. Cứ như vậy hs quan sát và nêu GV ghi bảng cho đến thàng 12 có 31 ngày. GV giải thích riêng tháng 2 có năm 28 ngày , có năm có 29 ngày. Các tháng khác có 30 ngày hoặc 31 ngày các tháng từ tháng 1 đến tháng 7 tháng nào lẻ là có 31 ngày như tháng 1 ,3, 5, 7 và đến tháng 8 trở đi cứ tháng nào chẵn là có 31 ngày như tháng 8 , 10 , 12. Hoặc các em nắm tay trái lại và đếm từ tháng 1 lá nơi cục sương của ngón trỏ nhô lên cứ nhô lên là 31 ngày nơi lõm là 30 ngày riêng tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. Thực hành *Bài 1: Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Gọi hs nêu kết quả. Nhận xét , chốt lại ý đúng. *Bài 2: Yêu cầu cả lớp quan sát lịch trong SGK và làm bài vào vở. Gọi hs nêu kết quả. Nhận xét , chốt lại ý đúng. Củng cố, dặn dò. Hỏi: Tháng 2 năm nay có bao nhiêu ngày? Tháng 4 năm nay có bao nhiêu ngày? Tháng 8 năm nay có bao nhiêu ngày? Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà thường xuyên xem lịch để ghi nhớ và chuẩn bị cho bài sau. Lắng nghe , nhắc lại tựa bài. Quan sát , theo dõi GV hướng dẫn. Cả lớp thực hiện và trả lời câu hỏi: Có 12 tháng. Quan sát , lắng nghe , ghi nhớ. 2 ,3 hs nhắc lại. Cả lớp thực hiện theo hướng dẫn. Có 31 ngày. Quan sát , lắng nghe , trả lời . Lắng nghe , ghi nhớ. Cả lớp thực hành nắm tay và đếm theo GV. Cả lớp làm bài vào vở. 7 hs nối tiếp nhau nêu kết quả. Tháng này là tháng 1 tháng sau là tháng 2. Tháng 1 có 31 ngày. Tháng 3 có 31 ngày. Tháng 6 có 30 ngày. Tháng 7 có 31 ngày. Tháng 10 có 31 ngày. Tháng 11 có 30 ngày. Cả lớp thực hiện quan sát và làm bào vào vở. 4 hs trả lưòi trước lớp , hs bổ sung. ngày 19 / 8 / 2005 là thứ sáu. Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ tư. Tháng 8 có 4 ngày chủ nhật. Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 28. 3 hs nối tiếp nhau trả lời: Tháng 2 năm nay có 28 ngày. Tháng 4 năm nay có 30 ngày. Tháng 8 năm nay có 31 ngày. Lắng nghe về nhà thực hiện.
Tài liệu đính kèm: