Giáo án giảng dạy Tuần 22 Khối 3

Giáo án giảng dạy Tuần 22 Khối 3

Tiết 2: Toán:

LUYỆN TẬP

 A/ Mục tiêu: - Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng.

 - Biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm)

 - Củng cố về kĩ năng xem lịch.

 - GDHS yêu thích học toán.

 C/ Đồ dùng dạy học:Tờ lịch

 B/ Hoạt động dạy - học:

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 22 Khối 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Từ ngày 23/02/2010 đến 27/02/2010
Thứ/ ngày
Tiết 
Môn
Tên bài dạy
Thứhai 23/02/10
1
Chào cờ
2
Toán
Luyện tập
3
Tập đọc
Nhà bác học và bà cụ.
4
TĐ-KC
Nhà bác học và bà cụ.
Thứ ba 
24/02/10
1
Thể dục
Ô n nhảy dây.Trò chơi: Lò cò tiếp sức.
2
Toán
Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính.
3
Chính tả 
Nghe viết: Ê - đi - xơn.
4
Tập đọc
Cái cầu.
Thứtư 25/02/10
1
Toán
Vẽ trang trí hình tròn.
2
LT & Câu
Từ ngữ về sáng tạo – Dấu phảy, dấu chấm, dấu ?.
3
TNXH
Rể cây.
4
Mỹ thuật
Vẽ trang trí: Vẽ màu vào dòng chữ nét đều.
5
Âm nhạc
Ôn bài: Cùng múa hát dưới trăng.
Thứnăm 26/02/10
1
Đạo đức
Tôn trọng khách nước ngoài (tt).
2
Toán
Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
3
Chính tả
Nghe viết: Một nhà thông thái.
4
Tập viết
Ôn chữ hoa P.
Thứsáu 27/02/10
1
Toán 
Luyện tập.
2
Tập làm văn
Nói về người lao động trí óc.
3
TNXH
Rể cây (tt).
4
Thủ công
Đan nong mốt (tt).
5
Sinh hoạt
Sinh hoạt lớp
 	Ngày soạn: /2/2010
Ngày giảng: Thứ hai, ngày tháng 2 năm 2010
Tiết 1: CHÀO CỜ
-------------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán: 
LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu: - Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng.
	 - Biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm)
 - Củng cố về kĩ năng xem lịch.
	 - GDHS yêu thích học toán.
 C/ Đồ dùng dạy học:Tờ lịch
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Một năm có mấy tháng ? Nêu tên những tháng đó.
- Hãy nêu số ngày trong từng tháng ?
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.
- Hướng dẫn cho học sinh làm mẫu 1 câu.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 .
- Yêu cầu học sinh xem lịch năm 2005 và tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi chữa bài.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
Bài 4: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 4 .
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
c) Củng cố - Dặn dò:
- Xem lịch 2009, cho biết: Tháng 11 có mấy thứ năm, đó là những ngày nào ?
- Về nhà tập xem lịch, chuẩn bị compa cho tiết học sau.
- 2HS trả lời miệng.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Một học sinh nêu đề bài.
- Xem lịch và tự làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ ba.
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ hai.
+ Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5.
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày 28.
- Một em nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. 
+ Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư .
+ Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là ngày thứ sáu .
+ Ngày nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là chủ nhật .
+ Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ bảy.
- Một học sinh nêu đề bài tập 3 .
- Cả lớp làm vào vở .
- Một HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
+ Trong một năm : 
a/ Những tháng có 30 ngày là tháng: tư, sáu, chín và tháng mười một .
b/ Những tháng có 31 ngày: tháng một, ba, năm , bảy, tám mười và mười hai. 
- Hs khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Ngày 30 tháng 8 là ngày chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ tư.
-----------------------------------------------------
 Tiết3-4 Tập đọc - Kể chuyện: 
NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
 A/ Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng các từ: Ê - đi - xơn, đèn điện , lóe lên , miệt mài , móm mém , 
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật
 - Hiểu nghĩa các từ khó (SGK), nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn giàu sáng kiến luôn mong muốn đêm khoa học phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
 - Kể chuyện: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai
 - GDHS tìm tòi học hỏi trong học tập. 
 B / Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa. 
 - Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc.
 C/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo “ và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó: nhà bác học, cười móm mém.
Đặt câu với từ móm mém.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và chú thích dưới ảnh Ê - đi - xơn, TLCH:
+ Hãy nói những điều em biết về Ê - đi - xơn? 
+ Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ xảy ra từ lúc nào ?
- Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng đoạn 2 và đoạn 3 , cả lớp đọc thầm theo.
+ Bà cụ mong muốn điều gì ?
+ Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe không cần ngựa kéo?
+ Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4.
+ Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện ?
+ Theo em khoa học đã mang lại lợi ích gì cho con người ?
Liên hệ:
c) Luyện đọc lại : 
- Đọc mẫu đoạn 3.
- Treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. 
- Mời 2HS lên thi đọc đoạn 3. 
- Mời ba HS đọc phân vai toàn bài. 
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất .
 Kể chuyện 
* Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
2 Hướng dẫn dựng lại câu chuyện 
- Nhắc học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai .Kết hợp làm một số động tác điệu bộ .
- Yêu cầu lập ra các nhóm và phân vai .
- Yêu cầu từng tốp 3 em lên phân vai kể lại 
- Giáo viên cùng lớp bình chọn nhóm kể hay nhất .
d) Củng cố dặn dò : 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Về nhà học bài xem trước bài “Cái cầu”. 
- 3 học sinh lên bảng đọc bài. 
- Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó phát âm.
- Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ mới (SGK) và đặt câu:
 Bà em cười móm mém.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và phần chú thích về Ê - đi - xơn để trả lời:
+ Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 và mất năm 1931...
+ Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế ra bóng đèn điện mọi người khắp nơi ùn ùn kéo về xem và bà cụ là một trong các số người đó.
- Một học sinh đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm. 
+ Bà mong ông Ê - đi - xơn làm được một loại xe mà không cần ngựa kéo mà lại rất êm.
+ Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm.
+ Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc xe chạy bằng dòng điện.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4.
+ Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn, sự quan tâm đến con người và lao đọng miệt mài của ông để thực hiện bằng được lời hứa.
+ Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- Hai em thi đọc lại đoạn 3 của bài. 
- 3 em đọc phân vai toàn bài.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất .
- Lắng nghe.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện .
- Lần lượt các nhóm thành lập và phân công thành viên đóng vai từng nhân vật trong chuyện 
- Các nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện trước lớp. 
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. 
- Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại. Mong muốn mang lại điều tốt cho con người đã thúc đẩy ông lao động cần cù và sáng tạo.
-----------------------------------------------------
Ngày soạn: /2/2010
Ngày giảng: Thứ ba, ngày tháng 2 năm 2010 
Tiết 1: Thể dục: 
ÔN NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
 A/ Mục tiêu: - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, so dây .Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác. 
 - Học TC “Lò cò tiếp sức “. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
 B/ Địa điểm phương tiện: - Sân bãi chọn nơi thoáng mát, VS sạch sẽ. 
 - Chuẩn bị còi, dây, kẻ sân cho trò chơi.
 C/ Các hoạt động dạy học :
Nội dung và phương pháp dạy học
Đ Đội hình luyện tập
1/ Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . 
- Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung 
2 lần x 8 nhịp. 
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. 
- Trò chơi "Chim bay, cò bay"
2/ Phần cơ bản:
* Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân:
- Điều khiển cho cả lớp ôn lại động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
- Lớp tập hợp theo đội hình 1 -4 hàng ngang thực hiện mô phỏng các động tác so dây, trao dây, quay dây sau đó cho học sinh chụm hai chân tập nhảy không có dây rồi có dây một lần. 
- Chia lớp về từng tổ để luyện tập.
- Đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập .
- Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục có thể phân từng cặp người nhảy người đếm số lần cho đến cuối cùng ai nhảy được nhiều lần hơn thi chiến thắng.
* Học trò chơi “ Lò cò tiếp sức":
- Nêu tên trò chơi, nhắc lại các yêu cầu trò chơi như : Không được xuất phát trước lệnh của giáo viên .
- Không nhảy lò cò vòng qua cờ hay vật cản, không chạm chân co xuống đất. Bao giờ người nhảy trước về tới nơi chạm tay vào thì người nhảy sau mới được xuất phát , sau đó giải thích và hướng dẫn học sinh cách chơi .
-H ọc sinh thực hiện chơi trò chơi.
- Học sinh vừa nhảy nhẹ nhàng vừa hát câu : 
“ Học – tập – đôi - bạn . Chúng – ta – cùng – nhau – học – tập – đôi – bạn “.
- Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi 
3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân . 
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
 GV
----------------------------------------------
 Tiết2: Toán: 
HÌNH TRÒN , TÂM , ĐƯỜNG KÍNH , BÁN KÍNH
 A/ Mục tiêu: - Học sinh biết biểu tượng hình tròn ; biết tâm, bán kính, đường kính của  ... Làm việc cả lớp
- Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét và kết luận: SGK.
* Hoạt động 2: 
 Bước 1: Làm việc theo cặp 
- Yêu cầu 2 em ngồi quay mặt vào nhau và chỉ vào rễ của những cây có trong các hình 2, 3, 4 , 5 trang 85 sách giáo khoa cho biết những rễ đó được dùng để làm gì ?
 Bước 2 : Hoạt động cả lớp .
- Cho HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì ?
- Giáo viên nêu kết luân: sách giáo khoa. 
c) Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới .
- 2HS trả lời câu hỏi: Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung: Rễ cây đâm sâu xuống đất hút các chất dinh dưỡng , nước và muối khoáng để nuôi cây và giữ cho cây không bị đổ vì vậy nếu không có rễ thì cây sẽ chết.
-
- Quan sát các hình 4,5,6,7,8 trang 80, 81 sách giáo khoa .
- Các cặp trao đổi thảo luận, sau đó một số em đại diện lên đứng trước lớp đố nhau 
-Lần lượt em này hỏi một câu em kia trả lời sang câu khác lại đổi cho nhau. 
Nếu cặp nào trả lời đúng nhiều câu hơn thì cặp đó thắng .
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học .
-------------------------------------------
 Tiết 4: Thủ công : 
ĐAN NONG MỐT ( TIẾT 2 )
 A/ Mục tiêu : - Học sinh biết cách đan nong mốt .Kẻ, cắt các nan tương đối đều nhau
 Đan được nong mốt dồn được các nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
 - Rèn khéo tay.
 B/ Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh quy trình kĩ thuật và sơ đồ đan nong mốt.
 - HS: Các nan đan đã cắt ở tiết 1. 
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 3: Thực hành đan nong mốt .
- Yêu cầu một số em nhắc lại qui trình đan nong mốt đã học ở tiết trước.
- GV nhận xét và hệ thống lại các bước.
+ Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
+ Bước 2: Đan nong mốt.
+ Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Tổ chức cho HS thực hành đan nong mốt.
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh để các em hoàn thành được sản phẩm.
- Tổ chức cho học sinh trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm .
- Chọn vài sản phẩm đẹp nhất lưu giữ và tuyên dương học sinh trước lớp .
- Đánh giá sản phẩm của học sinh .
c) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình đan nong mốt .
- Chuẩn bị cho tiết sau: giấy TC, kéo, thước.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
- Nêu các bước trình tự đan nong mốt .
- Thực hành đan nong mốt bằng giấy bìa theo hướng dẫn của giáo viên nan ngang thứ nhất luồn dưới các nan 2 , 4 , 6 , 8, 10 của nan dọc .
+ Nan ngang thứ hai luồn dưới các nan 1, 3 , 5, 7 , 9 của nan dọc .
+ Nan ngang thứ ba lặp lại nan ngang thứ nhất.
+ Dán bao xung quanh tấm bìa .
- Trưng bày sản phẩm của mình trước lớp.
- Cả lớp nhận xét đánh giá sản phẩm của các bạn.
-----------------------------------------------------
Hoạt động tập thể
 A/ Yêu cầu: - HS ôn luyện các động tác về ĐHĐN và các bài hát - múa của Sao nhi đồng.
 - Chơi trò chơi "Chim về tổ".
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Tổ chức cho HS ôn tập:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu học tập.
- Giao nhiệm vụ cho lớp.
- Theo dõi, uốn nắn cho các em.
* Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Chim về tổ":
- Nêu tên trò chơi.
- Phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Cho HS chơi thử 1 - 2 lần rồi cho HS chơi chính thức.
- Nhận xét , tuyên dương những em thắng cuộc.
* Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm.
- Lắng nghe, nhận nhiệm vụ.
- Lớp trưởng điều khiển cho các bạn ôn tập các động tác về đội hình đội ngũ: tập hợp hàng ngang, hàng dọc, giãn cách hàng ngang - hàng dọc. Sau đó ôn các bài múa: Bông hồng tặng mẹ và cô ; Hành khúc Đội TNTPHCM : Chúng em là mầm non tương lai ...
- Cả lớp tham gia chơi trò chơi.
-----------------------------------------------------------
 Buổi chiều
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TOÁN
 A/ Mục tiêu:
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Tính nhẩm:
3500 + 200 = 7100 + 800 = 4400 + 300 =
3700 - 200 = 7900 - 800 = 4700 - 300 =
6000 + 2000 = 7000 + 3000 = 2000 + 8000 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
 4756 + 2834 6927 + 835 5555 + 445
 7571 - 2664 9090 - 8989 1018 - 375
Bài 3: Một thư viện có 960 quyển truyện tranh, sau đó mua thêm được bằng số truyện tranh đã có. Hỏi thư viện có tất cả bao nhiêu quyển truyện tranh ?
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: 
Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng HS lên bảng chữa bài.
3500 + 200 = 3700 6000 + 2000 = 8000
3700 - 200 = 3500 7000 + 3000 = 10000 ...
 4756 6927 5555 7571 
 + 2834 + 835 + 445 - 2664 
 7590 7762 6000 4907 
Giải:
Số quyển truyện thư viện mua thêm là:
960 : 6 = 160 (quyển)
Số quyển truyện thư viện có tất cả là:
960 + 160 = 1120 (quyển)
 ĐS: 1120 quyển truyện
-----------------------------------------------------
TOÁN NÂNG CAO
 A/ Mục tiêu:
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: > , < , = ?
 1 km ..... 999 m 60 phút ..... 1 giờ
 700 cm .....7 m 69 phút ..... 1 giờ
 897 mm .....1 m 59 phút ..... 1 giờ
Bài 2: Tìm x :
a) (x + 16) - 25 = 45 b) (x - 16) - 20 = 30
c) 95 - (x + 25) = 30 d) 55 + (x - 25) = 75
Bài 3:
Một cửa hàng có 9398kg gạo. Buổi sáng bán 2700kg, buổi chiều bán 3678kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kilôgam gạo ? (Giải 2 cách)
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài.
- Lần lượt từng HS lên bảng chữa bài.
 1 km > 999 m 60 phút = 1 giờ
 700 cm = 7 m 69 phút > 1 giờ
897 mm < 1 m 59 phút < 1 giờ
 a) (x + 16) - 25 = 45 
 x + 16 = 45 + 25
 x = (45 + 25) - 16
 x = 54
 b) (x - 16) - 20 = 30
 x - 16 = 30 + 20
 x = (30 + 20) + 16
 x = 66
 Giải:
Số kg gạo cả hai buổi bán được là:
2700 + 3678 = 6378 (kg)
Số kg gạo cửa hàng còn lại là:
9398 - 6378 = 3020 (kg)
 ĐS: 3020 kg gạo
Cách 2: Số kg gạo cửa hàng còn lại là:
 9398 - 2700 - 3678 = 3020 (kg)
 ĐS: 3020 kg gạo.
---------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TIẾNG VIỆT
 A/ Yêu cầu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần.
 - Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các bài: Ông tổ nghề thêu ; Bàn tay cô giáo kết hợp trả lời các câu hỏi sau bài đọc.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
+ Mời 3 nhóm mỗi nhóm 5 HS thi đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài Ông tổ nghè thêu.
+ Mời 1 số HS thi đọc thuộc lòng bài Bàn tay cô giáo và TLCH:
+ Từ mỗi tờ giấy cô giáo đã làm ra những gì ?
+ Em hiểu hai câu cuối bài nói điều gì ?
- Nhận xét, tuyên dương những cá nhân và nhóm thể hiện tốt nhất.
2. Dặn dò: Về nhà luyện đọc thêm.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn những bạn và nhóm đọc tốt nhất.
-------------------------------------------------------
RÈN CHỮ
 A/ Yêu cầu: - HS nghe và viết chính xác đoạn 1 trong bài Ông tổ nghề thêu.
 - Rèn cho HS kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết sạch đẹp.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Đọc đoạn 1 của bài Ông tổ nghề thêu.
- Gọi 2HS đọc lại.
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi:
+ Đoạn văn nói lên điều gì ?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con những từ dễ lẫn và ghi nhớ chính tả.
* Đọc cho HS viết bài vào vở.
* Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi phổ biến.
* Dặn dò: Về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai, viết mỗi chữ 1 dòng.
- Nghe GV đọc bài.
- 2 em đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời:
+ Đoạn văn nói lên sự chăm học của Trần Quốc Khái.
+ Viêát hoa các chữ đầu câu và tên riêng Trần Quốc Khái.
- Tập viết các từ dễ lẫn.
- Nghe - viết bài vào vở.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
-----------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT NÂNG CAO
 A/ Yêu cầu: - HS làm đúng BT phân biệt vần dễ lẫn, mở rộng vốn từ "Sáng tạo", ...
 - Giáo dục HS chăm học.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động cảu thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu cả lớp làm các BT sau:
Bài 1: Điền vào chỗ trống ướt hay ước:
- Cầu đ... ước thấy - Nói tr... b... không qua
- Quần là áo l... - N... chảy đá mòn
- Hỏi sư mượn l... - V... núi băng rừng
Bài 2: Nối từ ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B:
 A B
 Trí thức Khả năng hiểu biết, suy xét 
 bằng bộ óc
 ýù chí Người làm việc trí óc, 
 hiểu biết nhiều
 trí tuệ Ý thức tự giác, mạnh mẽ, quyết tâm
 dồn sức lực, trí tuệ để đạt được mục đích.
Bài 3: Trong các câu dưới đây, người viết đặt dấu phẩy không đúng chỗ. Em hãy sửa lại rồi chép các câu này vào vở.
 Đất nước ta, đã có nhiều nhà khoa học nghệ sĩ danh thủ nhờ gian khổ học tập nghiên cứu đã làm vẻ vang, cho đất nước. Đại kiện tướng, môn cờ vua Đào Thiện Hải là một trong số đó.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm, ghi nhớ.
- Cả lớp tự làm BT vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
- Cầu được ước thấy - Nói trước bước không qua
- Quần là áo lượt - Nước chảy đá mòn
- Hỏi sư mượn lược - Vượt núi băng rừng
 A B
 Trí thức Khả năng hiểu biết, suy xét 
 bằng bộ óc
 ýù chí Người làm việc trí óc, 
 hiểu biết nhiều
 trí tuệ Ý thức tự giác, mạnh mẽ, quyết tâm
 dồn sức lực, trí tuệ để đạt được mục đích.
Đất nước ta đã có nhiều nhà khoa học, nghệ sĩ , danh thủ nhờ gian khổ học tập, nghiên cứu đã làm vẻ vang cho đất nước. Đại kiện tướng môn cờ vua Đào Thiện Hải là một trong số đó.
-----------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 3 tuan 22.doc