Giáo án giảng dạy Tuần 28 Khối 3

Giáo án giảng dạy Tuần 28 Khối 3

Tiết 2: Toán:

SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000

I. Mục tiêu :

 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.

 - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số

 - Giáo dục HS chăm học .

II. Đồ dùng dạy học : Phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 55 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 28 Khối 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 28
Từ ngày29 /3/2010 đến 2 /4/2010
Thứ/ ngày
Tiết 
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai 29/3/10
1
Chào cờ
2
Toán
So sánh các số trong phạm vi 100 000
3
Tập đọc
Cuộc chạy đua trong rừng.
4
TĐ-KC
Cuộc chạy đua trong rừng.
Thứ ba
30/3/10
1
Thể dục
Ôn bàiTD với cờ- Trò chơi: Hoàng anh, Hoàng yến.
2
Toán
Luyện tập.
3
Chính tả 
Nghe viêt: Cuộc chạy đua trong rừng
4
Tập đọc
Cùng vui chơi.
Thứ tư
31/3/10
1
Toán
Luyện tập
2
LT & Câu
Nhân hóa- Ôn cách đặt và TLCH: Để làm gì?Dấu ?!
3
TNXH
Thú (tt).
4
Đạo đức
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
5
Âm nhạc
Tiếng hát bạn bè mình (tt).Tập kẻ khuôn nhạc và viết khóa son 
Thứ năm 1/4/10
1
Toán
Diện tích của một hình.
2
Chính tả
Nhớ viết: Cùng vui chơi.
3
Tập viết
Ôn chữ T (tt)
4
Mỹ thuật
Vẽ trang trí : Vẽ màu vào hình có sẳn.
Thứ sáu 2/4/10
1
Toán 
Đơn vị đo diện tích Xăng- ti- mét vuông.
2
TLV 
Kể lại trận thi đấu thể thao.
3
TNXH
Mặt trời
4
Thủ công
Làm đồng hồ để bàn
5
Sinh hoạt
Sinh hoạt sao
TUẦN 30
 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011 
Tiết 1 CHÀO CỜ 
--------------------------------------------------
Tiết 2: Toán: 
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. Mục tiêu : 
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
 - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số 
 - Giáo dục HS chăm học .
II. Đồ dùng dạy học : Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền trước và số liền sau của các số:
 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999.
- GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
* Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000
- GV ghi bảng: 
 999  1012
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( ) thích hợp rồi giải thích.
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, GV kết luận.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số 
 9790 và 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số : 3772 ... 3605 8513 ... 8502
 4579 ... 5974 655 ... 1032
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
* So sánh các số trong phạm vi 100 000 
- Yêu cầu so sánh hai số:
 100 000 và 99999 
- Mời một em lên bảng điền và giải thích.
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
c) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp.
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng mỗi em một mục a và b. 
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4:
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở .
- Mời một em lên thực hiện trên bảng 
- Chấm một số em – Nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố:
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức “ Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào chỗ trống.”
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 em lên bảng làm bài.
+ 23 788 ; 23 789 ; 23 790.
+ 40 106 ; 40 107 ; 40 108.
+ 75 668 ; 75 669 ; 75670.
+ 99 998 ; 99 999 ; 100 000.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát lên bảng.
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
 999 < 1012
- Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số chữ số hơn 999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ số) nên 1012 > 999. 
- Vài HS nêu lại : Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít hơn thì bé hơn.
- Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu : 
9790 > 978 6 vì hai số này có số chữ số bằng nhau nên ta sách giáo khoa từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải  Ở hàng chục có 9 chục > 8 chục nên 9790 > 9786. 
- Lớp làm bảng con, một em lên điền trên bảng: 
 3772 > 3605 ; 4597 < 5974 
 8513 > 8502 ; 655 < 1032 
- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên
 99 999 < 100 000. 
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung: 
 76200 > 76199
- Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
 10 001 > 4589 8000 = 7999 + 1 
 99 999 3519
 86 573 35 275
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
 89 156 < 98 516 89 999 < 90 000
 69731 > 69713 78 659 > 76 860
 79 650 = 79 650 67 628 < 67 728
- 1 HS đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở, 
- Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh.
a/ Số lớn nhất là: 92 368. 
b/ Số bé nhất là: 54 307. 
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung
+ Theo thứ tự từ bé đến lớn: 8 258, 16 999,
 30 620, 31 855.
+ Theo thứ tự từ lớn đến bé: 76 253, 65 327, 
56 372, 56 327.
- HS tiến hành chơi.
 26 531 99 999
 72 100 > 72 099 86 005 < 86 050
Tiết 3 - 4 Tập đọc - Kể chuyện: 
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. Mục tiêu: 
- Luyện đọc đúng các từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh 
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con )
- GDHS tính cẩn thận trong mọi công việc.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng kể lại chuyện "Quả táo" (tiết 1 tuần ôn tập).
- GV nhận xét ghi điểm. 
3.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ:sử soạn, ngúng nguẩy, ngắm nghía, thảng thốt, khẻ khoắn, tập tễnh.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Gọi HS đặt câu với từ: Thảng thốt và chủ quan.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Tìm hiểu nội dung 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào ? 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ?
- Vậy qua bài học này muốn nói với chúng ta điều gì ? 
 d) Luyện đọc lại: 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.
- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3 nhóm thi đọc phân vai .
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
 Kể chuyện 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con.
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: 
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc "mình" .
- Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh. 
- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
- Mời 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất.
4. Củng cố: 
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
- Ba em lên bảng kể lại câu chuyện "Quả táo"
- Nêu nội dung câu chuyện.
- Cả lớp theo, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó: sửa soạn, ngúng nguẩy, ngắm nghía, thảng thốt, tập tễnh, khoẻ khoắn.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích).
Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan.
+ Chúng em thảng thốt khi nghe tin buồn đó.
+ Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan. 
- HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm đoạn 1.
+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.
- Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc.
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ.
- Khi làm một việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. 
- 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Một em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. 
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. 
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới nước.
 + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nhau.
+ Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị hư móng 
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ
tưởng chừng như nhỏ thì sẽ thất bại.
CHIỀU Đạo đức: 
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (Tiết 1)
 I. Mục tiêu: 
- Học sinh biết: Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm ... .
- 2 HS đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Đoạn văn gồm 3 câu.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,..
 - Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài. 
- 4HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người thắng cuộc:
a, niên – nai nịt - lụa – lưng – lưng – nâu - lạnh – nó – nó - lại
b, mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp - của anh - hùng dũng.
- Cả lớp làm bài vào vở 
Tiết 2: Luyện từ và câu : 
 NHÂN HÓA - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? 
 I. Mục tiêu :
 - Tiếp tục ôn về nhân hóa - Ôn về cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?.
 - Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - 3 tờ phiếu to viết 3 câu văn ở bài tập 2. 
 - Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em lên bảng làm BT: Tìm các sự vật được nhân hóa trong bài thơ Em thương và các từ ngữ được dùng để nhân hóa các sự vật đó ?
- Nhận xét chấm điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
 - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng kết quả. 
- Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ?
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
Bài 2:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và làm bài, làm xong dán bài trên bảng. 
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
 - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập , cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng cuộc. 
4. Củng cố:
- Mời HS đóng vai tiểu phẩm Ai là người giỏi nhấ.t 
+ Tìm các sự vật được nhân hóa và cho các sự vật đó tự xưng là gì ?
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài xem trước bài mới. 
- 1 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận bài bạn.
- Lắng nghe.
- Một em đọc yêu cầu bài tập 1. 
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài.
- Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: 
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. 
+ Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
- 1 HS đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập.
- 3 nhóm dán bài lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng 
b/ Cả một vùng mở hội để tưởng nhớ ông. 
c/ Ngày mai thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. 
- Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ thích hợp trong các câu văn). 
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 2 em lên bảng thi làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
- 5 em lên thể hiện tiểu phẩm.
+ Các sự vật được nhân hóa: mây, gió, bức tường, chuột. Các sự đó tự xưng là: tôi, ta,...
Tiết 4: Tự nhiên-xã hội: 
THÚ(Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của con thú rừng được quan sát. 
- Nêu được sự cần thiết bảo vệ các loài thú rừng. Vẽ và tô màu một loài thú rừng em yêu thích.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh ảnh trong sách trang 106, 107. Sưu tầm ảnh các loại thú rừng mang đến lớp.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Thú tiết 1".
- Gọi 2 HS trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
3. Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. 
 Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con thú rừng trang 106, 107 SGK và ảnh các loại thú rừng sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: 
+ Kể tên các con thú rừng mà em biết ?
+ Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng mà em biết ?
+ So sánh và tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện một số nhóm lên mỗi nhóm trình bày về hình dạng, đặc điểm bên ngoài của một loài thú rừng.
- Hướng dẫn HS phân biệt về thú nhà và thú rừng. 
- GV kết luận: sách giáo khoa. 
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
Bước 1 : - Chia lớp thành các nhóm nhỏ. 
- Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về thú rừng và các bức tranh do nhóm tự sưu tầm.
- Yêu cầu các nhóm phân loại : Loài thú ăn cỏ. Loài thú ăn thịt.
- Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng?
Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp cử người lên thuyết minh cho bộ sưu tập.
- Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp bảo vệ thú rừng,..
+ Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ thú rừng ?
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. 
- Yêu cầu HS lấy giấy và bút chì, bút màu để vẽ và tô màu một con thú rừng mà mình ưa thích. Vẽ xong ghi chú tên con vật và các bộ phận của nó trên hình vẽ. 
- Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của mình trưng bày trước lớp.
- Mời một số em lên tự giới thiệu về bức tranh. 
- Nhận xét bài vẽ của HS.
 4. Củng cố:
- Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và xem trước bài sau.
- 2HS trả lời câu hỏi: 
+ Nêu đặc điểm chung của thú.
+ Nêu ích lợi của các thú nhà.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. 
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
+ Các loài thú rừng và nhà có những điểm giống nhau như : Là những con vật có lông mao, đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa.
Khác nhau là : Thú nhà được con người nuôi thuần dưỡng qua nhiều đời nên thích nghi với điều kiện chăm sóc, còn thú rừng sống hoang dã thích nghi với cuộc sống tự nhiên và tự kiếm ăn.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ. 
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập được giao. 
- Đại diện lên đứng lên báo cáo trước lớp về bộ sưu tập các loài thú rừng và các biện pháp nhằm bảo vệ thú rừng như : Không săn bắn các loài thú rừng, không chặt phá rừng làm mất nơi ở và sinh sống của thú rừng, 
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
+ Vận động gia đình không săn bắt hay ăn thịt thú rừng.
- Lớp thực hành vẽ.
- Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ phiếu rồi trưng bày trước lớp.
- Cử đại diện lên giới thiệu các bức tranh của nhóm.
----------------------------------------------------
Tiết 4: Âm nhạc: 
ÔN BÀI HÁT: TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH
TẬP KẺ KHUÔNG NHẠC VÀ VIẾT KHÓA SON
 A/ Mục tiêu: 
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời hát. Tập biểu diễn kết hợp với động tác phụ họa.
 - Biết kẻ khuông nhạc và viết khóa Son.
- Giáo dục lòng yêu hòa bình, yêu thương mọi người.
 B/ Đồ dùng dạy học: - Một số động tác để phụ họa theo nội dung của bài, các nhạc cụ quen dùng. 
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1 : Ôn bài hát 
- Cho cả lớp hát lại bài hát 2 lần.
- Lưu ý hát đúng những tiếng có luyến trong bài.
- Cho HS luyện tập theo nhóm: vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca.
* Hoạt động 2 : Hát kết hợp vận động phụ họa
- Hướng dẫn HS thực hiện 1 số động tác phụ họa:
+ Động tác 1 (câu 1, 2): chân bước 1 bước sang phải đồng thời nâng hai bàn tay về trước, quay người sang phải, rồi sang trái.
+ Động tác 2 (câu 3, 4): 2 tay dang 2 bên làm động tác chim vỗ cánh, nhún chân.
+ Động tác 2 (câu 5,6): 2HS xoay mặt đối diện nhau, vỗ tay
+ Động tác 2 (câu 7,8): 2HS nắm tay nhau đung đưa, rồi giơ cao và lắc bằng cổ tay.
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- Yêu cầu từng nhóm biểu diễn trước lớp.
- Yêu cầu HS vừa hát vừa gõ đệm theo.
* Hoạt động 3: tập kẻ khuông nhạc và viết khóa Son.
- Hướng dẫn HS cách kẻ khuông nhạc và khóa Son
- Yêu cầu HS tập kẻ khuông nhạc và viết khóa Son trên nháp.
- Theo dõi nhắc nhở HS.
c) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà tập hát cho thuộc lời bài hát và tập kẻ khuông nhạc.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài. 
- Lớp cùng ôn lại bài hát.
- Cùng thực hiện theo GV.
- Từng nhóm lần lượt biểu diễn trước lớp.
- Cả lớp hát kết hợp võ đệm.
- Lớp thực hành kẻ khuông nhạc và viết khóa Son trên khuông nhạc.
Luyện đọc - Viết:
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG - CÙNG VUI CHƠI
I. Mục tiêu:
- Luyện đọc lại 2 bài tập đọc: Bài Người đi săn và con vượn và bài Cuốn sổ tay.
- Yêu cầu đọc trôi chảy toàn bài và biết ngắt nghỉ sau các dấu chấm, dấu phẩy và sau các cụm từ.
- Luyện viết một đoạn trong bài: Người đi săn và con vượn. Yêu cầu viết đúng chỉnh tả và trình bày đẹp .
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở ghi chiều, SGK Tiếng Việt 3 - Tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 HS lên bảng kể nối tiếp bài Người đi săn và con vượn và nêu nội dung của bài.( Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường)
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
*Luyện đọc:
Bài: Người đi săn và con vượn.
- GV đọc mẫu lại bài. Nêu lại cách đọc.
- Gọi HS đọc bài nối tiếp theo đoạn.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Gọi các nhóm thi đọc. GV nhận xét, cho điểm.
- Gọi 1 HS nêu nội dung của bài: Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường.
Bài: Cuốn sổ tay.
- Gọi HS đọc toàn bài và nêu cách đọc.
- GV nhận xét, bổ sung.
- Luyện đọc bài theo nhóm.
- Gọi các nhóm thi đọc. GV nhận xét, cho điểm. 
- Gọi HS nêu nội dung của bài: Nắm được công dụng của sổ tay, biết cách ứng xử đúng, không tự tiện xem sổ tay của người khác.
* Luyện viết: Đoạn 2 trong bài Người đi săn và con vượn.
- GV đọc bài viết.
- Gọi HS đọc lại.
- Đoạn viết có mấy câu? (6 câu)
- Trong bài có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? ( Các chữ đầu câu đều phải viết hoa)
- Gọi HS nêu các từ dễ lẫn khi viết bài. Cho HS tập viết bảng con một số từ đó.
- GV đọc bài HS viết.
- Soát lỗi và chấm bài.
4. Củng cố:
- Gọi HS nêu lại nội dung vừa ôn luyện.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 3 tuan 28.doc