Giáo án giảng dạy Tuần 28 Lớp 3

Giáo án giảng dạy Tuần 28 Lớp 3

Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

TRÒ CHƠI: NGƯỜI BẮT CÁ

I. Mục đích:

- Nhằm rèn luyện kỹ năng chạy, phát triển sức nhanh, sự khéo léo linh hoạt, giáo dục tinh thần tập thể, tính tự giác.

II. Chuẩn bị:

- Sân tập, còi .

III. Các hoạt động dạy học:

1. G nhận lớp phổ biến nội dung y/c giờ học.

- Giới thiệu trò chơi, luật chơi.

2. Hướng dẫn chơi.

- Khi có lệnh các em giả làm lưới và người bắt cá quây lưới dần dần thành vòng tròn để bắt cá. Những em đóng vai cá phải khéo léo chạy trốn ra ngoài lưới bằng cách lọt ra khỏi 2 đầu lưới hoặc chui vào chỗ lưới bị thủng.

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 28 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28 (Từ ngày 14 /3 /2011 đến ngày 18 /3 /2011)
Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011.
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
TRÒ CHƠI: NGƯỜI BẮT CÁ
I. Mục đích:
- Nhằm rèn luyện kỹ năng chạy, phát triển sức nhanh, sự khéo léo linh hoạt, giáo dục tinh thần tập thể, tính tự giác.
II. Chuẩn bị:
- Sân tập, còi .
III. Các hoạt động dạy học:
1. G nhận lớp phổ biến nội dung y/c giờ học.
- Giới thiệu trò chơi, luật chơi.
2. Hướng dẫn chơi.
- Khi có lệnh các em giả làm lưới và người bắt cá quây lưới dần dần thành vòng tròn để bắt cá. Những em đóng vai cá phải khéo léo chạy trốn ra ngoài lưới bằng cách lọt ra khỏi 2 đầu lưới hoặc chui vào chỗ lưới bị thủng.
- G cho H chơi thử.
- Tổ chức cho H chơi.
- G quan sát nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 2 + 3: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Chú ý các từ ngữ : Sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn, thảng thốt, lung lay.
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài.
- Hiểu nội dung của câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo. (trả lời được các CH trong Sgk)
B. Kể chuyện:
- Dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn của câu chuyện ( H khá giỏi kể bằng lời của Ngựa Con).
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ truyện SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: ( 3-5’)
- G nhận xét, cho điểm.
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và truyện đọc ( 1-2')	 
	- Cho H quan sát tranh.
	- Điều gì xảy ra với Ngựa Con? Chú đã chiến thắng hay thất bại trong cuộc đua? Lí do vì sao? Đọc câu chuyện này các em sẽ biết rõ điều đó!
2.Luyện đọc đúng (33- 35')
* G đọc mẫu toàn bài 	
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Câu chuyện được chia thành mấy đoạn ?
-> Luyện đọc từng đoạn:
* Đoạn 1
- Câu 4: HD đọc: sửa soạn. G đọc
- Câu 5: Đọc đúng: bờm dài, chải chuốt. G đọc
+ Giải nghĩa: nguyệt quế
-> Hướng dẫn đọc đoạn 1: Đọc đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ đúng. G đọc.
* Đoạn 2 
+ Giải nghĩa: móng
-> HD đọc đoạn 2 : Ngắt nghỉ hơi đúng. G đọc
* Đoạn 3
- Câu 4: Đọc đúng: ngắm nghía. G đọc
+ Giải nghĩa: đối thủ
-> HD đọc đoạn 3 : Đọc đúng các từ ngữ. G đọc
* Đoạn 4
- Câu 1: Ngắt hơi sau tiếng "hô", nghỉ hơi sau tiếng "đầu”. G đọc
- Câu 2: Nghỉ hơi dài sau các dấu hai chấm và chấm lửng. G đọc
- Câu 3: " khoẻ khoắn". G đọc
- Câu 4: " thảng thốt, lung lay"; nghỉ hơi dài sau dấu hai chấm. G đọc
- Câu cuối: Nghỉ hơi dài sau dấu hai chấm. G đọc
+ Giải nghĩa: vận động viên, thảng thốt (đặt câu), chủ quan ( đặt câu)
-> HD đọc đoạn 4: Chú ý đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. G đọc
*Y/c H đọc nối tiếp đoạn
* HD đọc cả bài : Toàn bài cần đọc rõ ràng, rành mạch, đặc biệt cần lưu ý ngắt nghỉ đúng. G đọc mẫu.
- 3 H kể lại câu chuyện "Quả táo" 
- H đọc thầm theo.
- 4 đoạn
- H đọc theo dãy
- H đọc theo dãy
- H đọc chú giải SGK
- H đọc đoạn 1
- H đọc chú giải SGK
- H đọc đoạn 2
- H đọc theo dãy
- H đọc chú giải SGK
- H đọc đoạn 3
- H đọc theo dãy
- H đọc theo dãy
- H đọc theo dãy
- H đọc theo dãy
- H đọc theo dãy
- H đọc chú giải SGK
- H đọc đoạn 4
* H đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)
* H đọc cả bài
TIẾT 2
3. Tìm hiểu bài ( 10- 12')
* Yêu cầu H đọc thầm đoạn 1:
- Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
- Ngựa Con chuẩn bị như vậy là chu đáo hay chưa chu đáo ? Vì sao?
* Yêu cầu H đọc thầm đoạn 2
- Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
- Nghe cha nói Ngựa Con phản ứng như thế nào?
* Yêu cầu H đọc thầm đoạn 3, 4
- Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
- Ngựa Con rút ra bài học gì ?
4. Luyện đọc diễn cảm ( 5-7')
- G: HD đọc phân vai: Giọng Ngựa Cha âu yếm, ân cần... Giọng Ngựa Con tự tin, ngúng nguẩy, sau nuối tiếc... G đọc mẫu.
5. Kể chuyện ( 17'- 19')
- Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa Con là như thế nào?
- G hướng dẫn H quan sát kĩ từng tranh SGK nói nhanh ND từng tranh.
G lưu ý H thay từ " Ngày mai" bằng " Năm ấy", " Hôm ấy", " Hồi ấy", " Dạo ấy"
-> Nhận xét: + Kể đúng ND
 + Nhập vai
 + Giọng kể phù hợp.
- G kể mẫu đoạn 1
6. Củng cố, dặn dò ( 4'-6')
- Câu chuyện khuyên điều gì?
- Nhận xét tiết học.
* H đọc thầm đoạn 1
- Chú sửa soạn không biết chán, chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo.
- Chuẩn bị như vậy là chưa chu đáo. Ngựa Con chỉ lo chải chuốt, tô điểm cho vẻ ngoài của mình mà không lo xem bộ móng đã chắc chưa.
* H đọc thầm đoạn 2
- Ngựa Cha khuyên con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
- Ngựa Con ngúng nguẩy đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.
* H đọc thầm đoạn 3, 4
- Vì Ngựa Con chủ quan không nghe lời cha chuẩn bị cho cuộc thi không chu đáo....
- Đừng bao giờ chủ quan dù là việc nhỏ nhất.
- H đọc phân vai
-> Bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 1H đọc lại cả câu chuyện.
* H đọc y/c phần kể chuyện
- Nhập vai mình là Ngựa Con kể lại câu chuyện, xưng " tôi" hoặc " mình".
+ Tr 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước.
+ Tr 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn.
+ Tr 3: Cuộc thi: Các đối thủ đang ngắm nhau.
+Tr 4: NC phải bỏ dở cuộc thi vì hỏng móng.
- H tiếp nối kể lại từng đoạn theo lời Ngựa Con.
- 1 H kể toàn bộ câu chuyện.
- Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: TOÁN
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000.
I.Mục tiêu: Giúp H:
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.
 - Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số.
II.Đồ dung day hoc: 
 - Các thẻ số 100.000; 99.999; 76.200, 76.199.
III.Các hoạt động dạy học:
1: Kiểm tra: (2-3’) 
 - Treo bài 3/ 146 ( bảng phụ)
 - Muốn tìm số liền trước, liền sau số đã cho ta làm thế nào?
2: Dạy bài mới (13-15’)
2.1. Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000
- G viết bảng: 999...1012, điền dấu( ; = ) và nêu lý do?.
- G viết 9790.....9786 và H cũng tiến hành tương tự.
- G nhấn mạnh: nếu 2 số có cùng 4 chữ số thì ta phải so sánh các cặp số cùng hàng ( bắt đầu từ trái sang phải)
- G đọc
2.2. Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100.000
- G treo 2 thẻ số 99.999 và 100.000 lên bảng và cho H đếm số chữ số của 100.000; của số 99.999
- G kết luận: Số: 100.000 > 99.999 vì số 100.000 có nhiều chữ số hơn
- Điền dấu
 937 ..... 20137;	97.636 và 100.000
- So sánh các cặp số có cùng chữa số: 76.200 và 76.199?
- G kết luận: Hàng chục nghìn: 	7 = 7
 Hàng nghìn:	6 = 6
 Hàng trăm:	2 > 1
Vậy: 76.200 > 76.199
- So sánh:	 73.250 và 71.699
 93.717 và 93.716
3: Luyện tập- thực hành: ( 16-18’)
Bài 1+ 2: (11’) 
*Chốt: so sánh các số trong phạm vi 100.000
*DKSL: H điền dấu đúng như nêu quy tắc còn ấp úng.
Bài 3: (6’)
*Chốt: so sánh các số có 5 chữ số để tìm ra nhanh nhất số có giá trị lớn nhất bé nhất .
Bài 4: (5’)
*Chốt: thứ tự của các số trong phạm vi 100.000
4: Củng cố - dặn dò: (2-3’) Thi điền dấu nhanh
 - G cho một cặp số và yêu cầu H lên điền dấu.
 - Nếu nhóm nào điền đúng nhiều phép tính thì chiến thắng.
- H làm miệng .
- H trả lời - nhận xét.
- H điền dấu (; =) và nêu lý do.
- H làm bảng con: 
3727 > 3605 4597 8502
- H đếm số chữ số.
- H làm bảng con: 
- H nêu - nhận xét .
- H làm bảng con
- H làm sgk - đổi - nhận xét.
- H nêu yêu cầu.
- H làm bảng con.
- H nêu yêu cầu.
- H làm vở.
- H chia 3 em/ nhóm 
- H làm, nhận xét.
 RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011.
Tiết 2	: CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT )
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a,b/ T83 phân biệt âm vần dễ lẫn : l/n
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a/ T83
III. Các hoạt động dạy học:
1Kiểm tra bài cũ(2'-3')
- G đọc: rổ, rễ cây, giày dép
2.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài (1'-2') : 
- G nêu mục đích yêu cầu của tiết học
b. Hướng dẫn nghe - viết(10'- 12')
* G đọc mẫu bài viết. 
* Nhận xét chính tả và tập ghi chữ khó :
- Đoạn văn trên có mấy câu?
- Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? 
- G ghi chữ khó lên bảng, yêu cầu H phân tích: 
khoẻ, giành, nguyệt quế, thợ rèn, chủ quan.
- G xoá bảng, đọc lại từng từ.
c. Viết chính tả:(13'-15')
- HD tư thế ngồi viết, cách trình bày.
- Đọc cho H viết vở
d. Chấm, chữa: ( 3-5’) 
- Đọc cho H soát lỗi 
d. Hướng dẫn làm bài tậpi( 5 - 7')
*Bài 2a/ 83: G treo bảng phụ - Nêu yêu cầu 
*Bài 2b/ 83
3. Củng cố dặn dò (1-2’)
- GV tổ chức cho hs thi tìm các tiếng có âm đầu l/n
- Nhận xét tiết học .
- H viết bảng con
- H đọc thầm theo 
 3 câu
Ngựa Con
 - H đọc phân tích tiếng khó
khoẻ: kh + oe + thanh hỏi
giành: gi +anh + thanh huyền
 quế : qu + ê
 .................................
- H viết bảng con
- H thực hiện
- H viết bài
- Soát lỗi, ghi lỗi, chữa lỗi
- H làm vở bài tập
-> Chữa bài: thiếu niên, nai nịt, khăn lụa, thắt lỏng, lưng, nâu, lạnh buốt, nó, lại.
- H làm SGK
-> Chữa bài: thiếu niên, khăn lụa, sau lưng.
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:Giúp H:
 - Đọc và biết thứ tự của số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số.
 - Biết so sánh các số.
 - Biết làm tính với các số trong phạm ci 100 000 (tính viết và tính nhẩm).
II.Đồ dùng day hoc: 
 - Bộ đồ dùng dạy học toán; bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
1: Kiểm t ... ...................................................
Tiết 2	: CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT)
CÙNG VUI CHƠI
I. Mục đích yêu cầu
 Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nhớ viết chính xác các khổ 2,3,4 của bài : Cùng vui chơi
- Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu vần dễ lẫn: l/n; dấu?/ ~
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2/ T72
III. Các hoạt động dạy học:
1Kiểm tra bài cũ(2'-3')
- G đọc: thiếu niên, khăn lụa, lạnh buốt.
2.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài (1'-2') : 
 - G nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn nhớ - viết(10'- 12')
* G đọc mẫu bài viết ( 3 khổ thơ cuối) 
* Nhận xét chính tả và tập ghi chữ khó :
- G ghi chữ khó lên bảng, yêu cầu H phân tích: qủa cầu giấy, lộn xuống, quanh quanh, dẻo chân, khoẻ.
- G xoá bảng, đọc lại từng từ.
c. Viết chính tả:(13-15’)
- HD tư thế ngồi viết, cách trình bày.
- Trong bài viết có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Cần trình bày bài thơ 5 chữ như thế nào?
- Gọi 1 H giỏi đọc lại bài viết
- G gõ thước bắt đầu-> kết thúc
d. Chấm, chữa: ( 3-5’)
- Đọc cho H soát lỗi 
đ. Hướng dẫn làm bài tập ( 5 - 7')
*Bài 2a/ 88 : G treo bảng phụ - Nêu yêu cầu 
- GV chốt đáp án đúng.
*Bài 2b/ 88
3. Củng cố dặn dò (1-2’)
- Em hãy tìm các tiếng có âm đầu r/d/gi ?
- Nhận xét tiết học .
- H viết bảng con
- H nhẩm lại bài viết (2')
- 2 H đọc thuộc bài viết. 
- H đọc phân tích tiếng khó:
- H viết bảng con
- H thực hiện
- Các chữ đầu dòng thơ.
- Cách lề 3 ô
- H viết bài vào vở theo trí nhớ.
- Soát lỗi, ghi lỗi, chữa lỗi
- H làm vở bài tập
-> Chữa bài: bóng ném, leo núi, cầu lông
- H làm bảng con.
-> Chữa bài: bóng rổ, nhảy cao, võ thuật.
- HS thi tìm theo tổ
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: TOÁN
DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. Mục tiêu :Giúp H:
 - Làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình.
 -Biết được hình này nằm trọn trong hinhg kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia.Hình 9 được tách thành 2 hình M và N thì diện tích (9 = M + N) 
II.Đồ dùng day hoc :
 - Bộ đồ dùng dạy - học toán- Bảng gài, các hình như SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
1: Kiểm tra: (2-3’) 
 - Viết các số sau: 99.999 ; 100.000;
2: Dạy bài mới (13- 15’)
2.1. Giới thiệu biểu tượng về diện tích:
- G: Để hình chữ nhật đỏ nằm trọn trong hình tròn xanh
( SGK).Ta nói: Diện tích hình chữ nhật < diện tích hình tròn. 
- Các phần sau G đưa hình và nêu kết luận như SGK/ 150
2.2. H đọc toàn bộ các kết luận ở SGK
3: Thực hành(15-17’)
Bài 1: (7’) Thẻ.
- Đọc thầm yêu cầu của đề bài và các ý kiến a, b, c?
- Và giở thẻ (màu đỏ là đồng ý; xanh là không đồng ý)
*Chốt: diện tích của một hình dạng hình này nằm gọn trong hình kia.
* DKSL: H đọc tên hình còn nhầm lẫn.
Bài 2: (6’)
*Chốt: Nhận biết số hình vuông, so sánh diện tích 2 hình
Bài 3: (6’) 
 - G kiểm tra lại kết quả bằng cách:
 - Cắt hình B theo đường chéo và ghép lại để được hình A
*Chốt: nhận biết, so sánh diện tích của hình bằng cách chia thành số ô vuông bằng nhau.
4: Củng cố - dặn dò: (3’)
 - Quan sát các hình trong lớp (cửa số, gạch hoa...)
 - Nhận xét về diện tích các hình đó.
- H làm bảng con, nhận xét.
- Nhiều H đọc lại.
- H quan sát, nhận xét.
- H đọc các kết luận SGK.
- H đọc thầm yêu cầu các.
- Và giơ thẻ
- H làm miệng, nhận xét.
- H làm miệng.
- H quan sát, nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6	: TỰ HỌC
LUYỆN VIẾT TUẦN 28
I. Mục tiêu.
Củng cố cách viết chữ T ( Th) thông qua bài tập ứng dụng:
- Viết tên riêng :" Thái Bình, Ninh Thuận" bằng chữ cỡ nhỏ.
 - Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Chuẩn bị.
- Vở mẫu, chữ mẫu.
III. Các hoạt động dạy học.
- Giới thiệu bài:	
- Y/c H mở vở, nêu y/c bài viết
- Kiểm tra tư thế ngồi của H.
- Gõ thước cho H viết bài
- G chấm bài + Nhận xét
- GV nhận xét tiết học
Tiết 8 : TOÁN
LUYỆN TẬP TIẾT 136 + 137 + 138
I. Muc tiêu: 
 - Luyện đọc, viết số,thứ tự các số trong phạm vi 100.000.
 - Luyện dạng bài tập: tính thành phần chưa biết của phép tính và luyện giải toán
 - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
III. Các hoạt động dạy học:
- H làm VBT TN Toán phần I Tuần 28. 
- G chấm chữa, nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011.
Tiết 1	: TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I.Mục đích yêu cầu 
- Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật... theo các câu hỏi gợi ý (BT1)
- Viết lại được một tin thể thao (BT2).
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng lớp viết các gợi ý kể về một trận thi đấu thể thao ( SGK)
 - Tranh, ảnh một số cuộc thi đấu thể thao, một vài tờ báo có tin thể thao.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 3- 5')
	-> G nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: (1-2’) G nêu MĐ, YC của tiết học
b. Hướng dẫn H kể (32'-33')
* Bài tập 1/88 ( Kể miệng)
G nhắc H: Có thể kể buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên SVĐ, sân trường hoặc trên ti vi hoặc em nghe tường thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách báo... Có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý.
-> G nhận xét.
* Bài tập 2/88 ( Kể viết)
G: Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác ( Cần nói rõ em nhận được tin đó từ nguồn nào; đọc trên sách báo, tạp chí nào, nghe đài phát thanh, chương trình ti vi nào...)
-> Nhận xét về lời thông báo, cách dùng từ, mức độ rõ ràng, sự thú vị, mới mẻ của thông tin.
- 2 H đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội ( Tuần 26) 
- H đọc yêu cầu 
- 1 H giỏi kể mẫu.
- Từng cặp H tập kể
- H thi kể trước lớp
-> Bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn nhất.
- H đọc yêu cầu
- H viết bài
- 2->3 H đọc mẩu tin đã viết.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS tham khảo một số bản tin thể thao.
- Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: TOÁN
ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG - TI - MÉT VUÔNG
I.Mục tiêu :Giúp H:
 - Biết xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm.
 - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng - ti - mét vuông.
II.Đồ dung day hoc : 
 - Hình vuông có cạnh là 1cm.
III.Các hoạt động day học:
1.Kiểm tra bài cũ (3-5’) 
 - Hình nào lớn hơn, hình nào có diện tích nhỏ hơn.
 - G đưa hình vuông nằm trọn trong hình tròn và hỏi: hình nào có diện tích lớn hơn.
2: Dạy bài mới ( 8-10’)
 - Để đo độ dài của một vật ta dùng đơn vị gì?
 ( đơn vị đo độ dài như km, hm, dam, m,.......)
- Để đo thời gian, ta dùng đơn vị đo thời gian ( năm, tháng, ngày, giờ..)
 - Để đo diện tích của một hình ta phải dùng đơn vị đo diện tích. Chẳng hạn: Xăng ti mét vuông
 - Cho H lấy ra một hình vuông, dùng thước đo độ dài cạnh và nêu nhận xét ( Cạnh hình vuông dài 1cm)
 - Xăng ti met vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm và xăng ti mét vuông viết là cm2.
3. Luyện tập - thực hành(17-19’)
 Bài 1 + 2: (10’)
 - Chữa trên bảng phụ
 *Chốt: cách đọc, cách viết cm2
 Bài 3: (8’)
 * Chốt: cách thực hiện phép tính với số đo có đơn vị là cm2.
 *DKSL: H viết thiếu tên đơn vị cm2
 Bài 4: H làm vở (8’)
 * Chốt: các bước giải toán có liên quan đến đơn vị cm2
4. Củng cố - dặn dò: (3’)
 - Hình vuông sau có liên quan đế đơn vị đo cm2
 - G - H cùng nhặt ra ở bộ đồ dùng 1 hình vuông 
 ( cạnh là 10 cm)
- H quan sát trả lời.
- H nêu, nhận xét.
- H lấy hình vuông, đo.
- H/s viết bảng con: 1 dòng: cm2.
- H đọc lại kết luận SGK
- H làm sgk, nhận xét.
- H làm bảng, vở.
- H làm vở.
- H làm theo giáo viên.
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: TIẾNG VIỆT
LUYỆN VĂN TUẦN 28
I.Mục đích yêu cầu 
1.Rèn kĩ năng nói : Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật...( theo các câu hỏi gợi ý) giúp người nghe hình dung được trận đấu.
2.Rèn kĩ năng viết : Viết lại được một tin thể thao mới đọc được ( hoặc nghe được, xem được trong các buổi phát thanh, truyền hình)- viết gọn, rõ, đủ thông tin.
II. Chuẩn bị:
	- Vở BTTN
III. Các hoạt động dạy học.
* Giới thiệu bài:	Luyện văn tuần 28
* Luyện tập. 
- HS đọc đề bài, phân tích đề.
- HS kể nhóm đôi.
- HS kể cá nhân.
- HS viết.
- G gọi H đọc bài.
- G nhận xét cho điểm 
Tiết 6: TOÁN
LUYỆN TIẾT 139 + 140.
I. Muc tiêu: 
 - Luyện đọc, viết số,thứ tự các số trong phạm vi 100.000.
 - Luyện dạng bài tập giải toán đơn vị đo diện tích cm2.
 - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
III. Các hoạt động dạy học:
- H làm VBT TN Toán phần II Tuần 28. 
- G chấm chữa, nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 7: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu :
	- Đánh giá hoạt động của tuần 3 tháng 3. Tuần học tốt.
 	- Triển khai, phát động thi đua tuần 4 tháng 3 chủ đề: " Chào mừng ngày thành lập đoàn 26/3 "
- Chuẩn bị tốt cho cuộc thi: "Búp măng xinh"
II. Chuẩn bị:
- Nội dung tuần 4 tháng 3.
II. Cách tiến hành:
1. Các tổ sinh hoạt, bình xét thi đua
2. Tổ trưởng báo cáo kết quả 
- Lớp nhận xét
 - GV đánh giá chung 
- Chọn HS xuất sắc tuần 3 tháng 3
3. GV nêu các hoạt động tuần 4 tháng 3. Cụ thể:
- Học tập: 
	- Lao động: chăm sóc bồn hoa cây cảnh
	- Hoạt động khác: Chuẩn bị tốt cho Hội thi: “Búp măng xinh "
__________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 28 lop 3.doc