1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung
- Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số? VD?
- Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số? VD?
- Muốn cộng hoặc trừ nhiều phân số khác mẫu ta làm sao?
3. Giới thiệu bài mới:
Để củng cố khắc sâu hơn các kiến thức tìm phần chưa biết, giải toán liên quan đến trung bình cộng, tỉ số, tỉ lệ. Hôm nay, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua tiết “Luyện tập chung”.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 7 Thứ Môn Tiết Tên bài dạy ĐDDH Thứ 2 28/9/09 Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức 13 31 7 7 Những người bạn tốt Luyện tập chung Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời Nhớ ơn tổ tiên + ATGT bài 2 HĐ2 Tranh Phiếu BT Tranh,PBT Tranh,PBT Thư ù3 29/9/09 L.từ và câu Toán Khoa học Kể chuyện Thể dục 13 32 13 7 13 Từ nhiều nghĩa Khái niệm số thập phân Phòng bệnh sốt xuất huyết Cây cỏ nước Nam. BVMT: yêu quí cây cỏ hữu ích, nâng cao ý thức BVMT Ôn ĐHĐN : Trò chơi : Trao tín gậy Phiếu BT Phiếu BT Tranh PBT Tranh Còi Thứ 4 30/9/09 Mĩ thuật Tập đọc Toán Tập làm văn Địa lý 14 14 33 13 7 Vẽ tranh đề tài : An toàn giao thông Tiếng đàn Ba-la- lay- ca trên sông Đà Khái niệm số thập phân Luyện tập tả cảnh. BVMT: cảm nhận vẻ dẹp của MT TN (khai thác TT) Ôn tập Tranh Tranh SGK Phiếu BT Phiếu BT Bản đồ Thư ù5 1/10/09 Aâm nhạc Chính tả Toán L.từ và câu Thể dục 7 7 34 14 14 Ôn bài hát: Con chim hay hót : TĐN số 2 Nghe – viết : dòng kinh quê hương. BVMT: có ý thức BVMT XQ (khai thác TT) Hàng của số thập phân. đọcviết số thập phân Luyện tập từ nhiều nghĩa Ôn ĐHĐN : Trò chơi : Trao tín gậy Phách Phiếu BT Phiếu BT Phiếu BT Còi Thứ 6 2/10/09 Khoa học Tập làm văn Toán Kỉ thuật Sinh hoạt 14 14 35 7 7 Phòng bệnh viêm não Luyện tập tả cảnh Luyện tập Nấu cơm Sinh hoạt lớp Tranh Phiếu BT Phiếu BT Phiếu BT Dụng cụ Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009 Chµo cê TËp trung toµn trêng TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết : - mối quan hệ giữa 1 và - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình bày khoa học. II. §å dïng d¹y - häc: III. Các hoạt động: 1. ỉn ®Þnh tỉ chøc 2. KiĨm tra: KiĨm tra VBT lµm ë nhµ 3. Bµi míi: Giíi thiƯu bµi. Bµi gi¶ng 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập chung - Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số? VD? - Học sinh nêu - Học sinh nhận xét - Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số? VD? - Muốn cộng hoặc trừ nhiều phân số khác mẫu ta làm sao? 3. Giới thiệu bài mới: Để củng cố khắc sâu hơn các kiến thức tìm phần chưa biết, giải toán liên quan đến trung bình cộng, tỉ số, tỉ lệ. Hôm nay, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua tiết “Luyện tập chung”. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: - Hoạt động cá nhân, lớp Bài 1: - Yêu cầu học sinh mở SGK và đọc bài. - Học sinh đọc thầm bài 1, trao đổi với bạn bên cạnh và trả lời: a. 10 lần ; b. 10 lần. ; c. 10 lần. - Để làm được bài 1 ta cần nắm vững các kiến thức nào? Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét - Học sinh làm bài - HS sửa bài Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét - Ở bài 2 ôn tập về nội dung gì? - Tìm thành phần chưa biết - Nêu cách tìm số hạng? Số bị trừ? Thừ số? Số bị chia chưa biết? - Học sinh tự nêu * Hoạt động 2: HDHS giải toán - Hoạt động cá nhân, lớp Bài 3: - 1 học sinh đọc đề - lớp đọc thầm _Trong 2 giờ vòi chảy được bao nhiêu bể ? ( 2/15 + 1/5 ) -HS nêu cách cộng 2 phân số khác mẫu số - Để biết trung bình 1 giờ vòi chảy được bao nhiêu ta áp dụng dạng toán nào ? - Dạng trung bình cộng - Học sinh làm bài - HS sửa bảng Đáp số: bể Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - Hoạt động nhóm Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị bài: Khái niệm số thập phân - Nhận xét tiết học Tiết:3 TPPCT:7 ÂM NHẠC ÔN BÀI HÁT: CON CHIM HAY HÓT: TĐN SỐ 2 TẬP ĐỌC NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. Mục tiêu: - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý nghĩa của chuyện : Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bóp của cá heo với con người. (trả lời được câu hỏi 1,2,3) - Giáo dục học sinh biết uyê quí cá heo. II. Chuẩn bị: - Thầy: Truyện, tranh ảnh về cá heo - Trò : SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít. - Bốc thăm số hiệu - Lần lượt 3 học sinh đọc - Giáo viên hỏi về nội dung - Học sinh trả lời Giáo viên nhận xét, cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: “Những người bạn tốt” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân - Rèn đọc những từ khó: A-ri-ôn, Xi-xin, boong tàu... - 1 Học sinh đọc toàn bài - Luyện đọc những từ phiên âm - Bài văn chia làm mấy đoạn? * 4 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu... trở về đất liền Đoạn 2: Những tên cướp... giam ông lại. Đoạn 3: Hai hôm sau... A-ri-ôn Đoạn 4: Còn lại - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn? - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp - Học sinh đọc thầm chú giải sau bài đọc. - 1 học sinh đọc thành tiếng - Giáo viên giải nghĩa từ - Học sinh tìm thêm từ ngữ, chi tiết chưa hiểu (nếu có). - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - Học sinh nghe * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1 - Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? - Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật của ông và đòi giết ông. - Tổ chức cho học sinh thảo luận - Các nhóm thảo luận - Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn. - Đại diện nhóm trình bày các nhóm nhận xét. * Nhóm 1: - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2 - Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? - đàn cá heo bơi đến vây quanh, say sưa thưởng thức tiếng hát ® cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển, đưa ông trở về đất liền. * Nhóm 2: - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài - Học sinh đọc toàn bài - Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? - Biết thưởng thức tiếng hát của người nghệ sĩ. - Biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. * Nhóm 3: - Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Học sinh đọc cả bài - Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thủy thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn? - Đám thủy thủ, tham lam, độc ác, không có tính người. - Cá heo: thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn. * Nhóm 4: - Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Học sinh đọc - Nêu nội dung chính của câu chuyện? -Đại ý : Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bóp của cá heo với con người. * Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp - Nêu giọng đọc? - Học sinh đọc toàn bài - Giọng kể phù hợp với tình tiết bất ngờ của câu chuyện. * Hoạt động 4: Củng cố - Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. - Học sinh đọc diễn cảm (mỗi dãy cử 3 bạn). Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Rèn đọc diễn cảm bài văn - Chuẩn bị: “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà” - Nhận xét tiết học TPPCT: Tiết:2 Tiết:5 ĐỊA LÍ TPPCT:7 ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ . - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, các sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. - Tự hào về quê hương đất nước Việt Nam. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phiếu học tập . - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Trò: SGK, bút màu III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “Đất và rừng” - Học sinh trả lời 1/ Kể tên các loại rừng ở Việt Nam và cho biết đặc điểm từng loại rừng? 2/ Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng rừng? Giáo viên đánh giá 3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập” - Học sinh nghe ® ghi tựa bài 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Ôn tập về vị trí giới hạn phần đất liền của VN - Hoạt động nhóm (4 em) + Bước 1: Để biết được vị trí giới hạn của nước, các em sẽ hoạt động nhóm 4, theo yêu cầu trong yếu ® xác định giới hạn phần đất liền của nước ta. - Giáo viên phát phiếu học tập có nội dung. - Học sinh đọc yêu cầu * Yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ: - Thảo luận nhiều nhóm nhưng giáo viên chỉ chọn 6 nhóm đính lên bảng bằng cách sau: + Chỉ các tên: Trung Quốc, Lào, Campuchia, Biển đông, Hoàng Sa, Trường Sa. + Nhóm nào xong trước chạy lên đính ngược bản đồ của mình lên bảng ® chọn 1 trong 6 tên đính vào bản đồ lớn của giáo viên lần lượt đến nhóm thứ 6. - Học sinh thực hành - Các nhóm khác ® tự sửa - Mời một vài em lên bảng trình bày lại về vị trí giới hạn. - Học sinh lên bảng chỉ lược đồ trình bày lại. + Bước 2 : _GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày - Học sinh lắng nghe Giáo viên chốt. * Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên Việt Nam. - Giáo viên nhận xét chốt ý điền vào bảng đã kẻ sẵn (mẫu SGK/77) từng đặc điểm như: Khí hậu: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. Sông ngòi: Nước ta có mạng lưới sông dày đặc nhưng ít sông lớn. Đất: Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất pheralít và đất phù sa. Rừng: Đất nước ta có nhiều loại rừng với sự đa dạng phong phú của thực vật và động vật. - Thảo luậ ... ức qua tiết “Luyện tập”. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân. - Hoạt động cá nhân Bài 1: - Những em học sinh yếu cho thực hành lại cách viết thành hỗn số từ phép chia. - Học sinh đọc yêu cầu đề và đọc lại bài mẫu. - Học sinh làm bài _GV hướng dẫn HS làm theo 2 bước + Lấy tử số chia cho mẫu số + Thương tìm được là phần nguyên (của hỗn số) ; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số dư - Học sinh thực hành chuyển các phân số thập phân trong bài Giáo viên nhận xét - Học sinh trình bày bài làm ( có thể giải thích chuyển phân số thập phân ® hỗn số ® số thập phân) * Hoạt động 2: (3 phân số thứ 2,3,4) HDHS biết cách chuyển một phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc số thập phân đó. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh viết từ phân số thập phân thành số thập phân (bước hỗn số làm nháp). - Học sinh đọc yêu cầu đề bài, nhận dạng từ số lớn hơn mẫu số. - Học sinh làm bài - Yêu cầu học sinh kết luận * Hoạt động 3: Bài Viết số thích hợp vào chỗ chấm GV thu chấm điểm - HS làm vào vở 2,1m = 21dm ; 5,27m = 527cm ; 8,3m = 830cm ; 3,15m = 315cm 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Số thập phân bằng nhau - Nhận xét tiết học Tiết:4 Tiết2 TẬP LÀM VĂN TPPCT:14 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điễm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. - Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: - Thầy: Đoạn - câu - bài văn tả cảnh sông nước - Trò: Dàn ý tả cảnh sông nước III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra bài học sinh - HS đọc lại kết quả làm bài tập 3 - Giáo viên giới thiệu đoạn văn - câu văn - bài văn hay tả sông nứơc 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn - Hoạt động nhóm đôi - Yêu cầu học sinh đọc lại bài Vịnh Hạ Long xác định đoạn văn - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm - Mỗi đoạn văn trong bài đều tập trung tả một bộ phận của cảnh - Học sinh lần lượt đọc dàn ý - Chọn một phần trong dàn ý viết đoạn văn Giáo viên nhận xét cho điểm - Học sinh làm bài Giáo viên chốt lại: Phần thân bài gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc tả một bộ phận của cảnh. Trong mỗi đoạn gồm có một câu nêu ý bao trùm của cả đoạn - Các câu trog đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết. - Co HS đọc đè bài và gợi ý làm bài: - Cho học sinh viết đoạn văn Cả lớp nhận xét - HS đọc bài - HS viết bài - HS tiếp nối đọc đoạn văn - GV nhận xét, chấm điểm - Cả lớp bình chọn đoạn văn hay * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp 5. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà viết lại đoạn văn vào vở - Soạn bài luyện tập làm đơn LỊCH SỬ TPPCT: 7 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. Mục tiêu: - Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Ngyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng : + Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng : thống nhất ba tổ chức Cộng sản. + Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. - Giáo dục học sinh nhớ ơn tổ chức Đảng và Bác Hồ - người thành lập nên Đảng CSVN. II. Chuẩn bị: - Thầy: Ảnh trong SGK - Tư liệu lịch sử. - Trò : Sưu tầm thêm tư liệu III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước - Tại sao anh Ba quyết chí ra đi tìm đường cứu nước? - Học sinh trả lời - Nêu ghi nhớ? Giáo viên nhận xét bài cũ 3. Giới thiệu bài mới: Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự kiện thành lập Đảng - Hoạt động nhóm - Giáo viên trình bày: Từ những năm 1926 - 1927 trở đi, phong trào CM nước ta phát triển mạnh mẽ. Từ tháng 6 đến tháng 9 năm 1929, ở nước ta lần lượt ra đời 3 tổ chức Cộng Sản. Các tổ chức Cộng Sản đã lãnh đạo phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp, giúp đỡ lẫn nhau trong một số cuộc đấu tranh nhưng lại công kích lẫn nhau. Tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất lãnh đạo không thể kéo dài. - Học sinh đọc đoạn “Để tăng cường .....thống nhất lực lượng” - Học sinh đọc - Lớp thảo luận nhóm bàn, câu hỏi sau: - Học sinh thảo luận nhóm bàn - Tình hình mất đoàn kết, không thống nhất lãnh đạo đã đặt ra yêu cầu gì? - 1 đến 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận ® các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung - Ai là người có thể làm được điều đó? - Các nhóm nói đựơc những ý sau: Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức Công Sản, thành lập 1 Đảng duy nhất. Việc này đòi hỏi phải có 1 lãnh tụ đủ uy tín và năng lực mới làm được. Đó là lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc. Giáo viên nhận xét và chốt lại Nhằm tăng cường sức mạnh của CM nên cần hợp nhất 3 tổ chức Đảng ở Bắc, Trung, Nam. Người được Quốc tế Cộng Sản Đảng cử về hợp nhất 3 tổ chức Đảng là lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc. * Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng - Hoạt động nhóm - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK - Chia lớp theo nhóm 6 trình bày diễn biến hội nghị thành lập Đảng diễn ra như thế nào? - Học sinh chia nhóm theo màu hoa - Các nhóm thảo luận ® đại diện trình bày (1 - 2 nhóm) ® các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung. - Giáo viên lưu ý khắc sâu ngày, tháng, năm và nơi diễn ra hội nghị. Giáo viên nhận xét và chốt lại Hội nghị diễn ra từ 3 ® 7/2/1930 tại Cửu Long. Sau 5 ngày làm việc khẩn trương, bí mật, đại hội đã nhất trí hợp nhất 3 tổ chức Cộng Sản: Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời. * Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của việc thành lập Đảng - Hoạt động nhóm bàn - Giáo viên phát phiếu học tập ® học sinh thảo luận nội dung phiếu học tập: - Học sinh nhận phiếu ® đọc nội dung yêu cầu của phiếu. +Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng được điều gì của cách mạng Việt Nam ? - Học sinh đọc SGK + thảo luận nhóm bàn ® ghi vào phiếu +Liên hệ thực tế - Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Học sinh trình bày + bổ sung lẫn nhau Giáo viên nhận xét và chốt: _ Cách mạng VN có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn . * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân - Trình bày ý nghĩa của việc thành lập Đảng . - Học sinh nêu Giáo viên nhận xét - Tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị: Xô viết Nghệ- Tĩnh - Nhận xét tiết học Tiết:4 Thứ ba, ngày 29 tháng 9 năm 2009 Tiết: 1 TPPCT:7 SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU. Học sinh nắm được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần 7, có ý thức khắc phục khó khăn và phát huy những ưu điểm của tuần qua Nắm được kế hoạch tuần 8 Giáo dục cho học sinh có tinh thần phê bình và tự phê bình II.CÁC HOẠT ĐỘNG. Các tổ thảo luận chuẩn bị báo cáo tổ trưởng báo cáo các ưu điểm, khuyết điểm của tổ trong tuần qua Giáo viên tổng hợp ý kiến, tuyên dương, nhắc nhở và đánh giá chung: *Ưu điểm: nề nếp lớp tốt, duy trì sĩ số 32 HS, học tập có tiến bộ, đa số các em có tiến bộ trong học tập, các tổ trực nhật tốt, tuyên dương một số em ngoan, chăm học. * Tồn tại: Một số em chưa chăm học, còn nói chuyện nhiều trong giờ học, tiếp thu bài còn chậm. Một số em về nhà không ôn bài, nhắc nhở một số em chưa ngoan: 4. Kế hoạch tuần 8: Thi đua lập tành tích chào mừng kỷ niệm ngày thành lập HLHPNVN 20-10 và các cuộc đại hội vừa qua. - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp, duy trì sĩ số - Học theo lịch báo giảng tuần 8 - Lao động vệ sinh lớp học, trang trí lớp, - Sinh hoạt đội, sinh hoạt sao nhi đồng theo lịch, trực sao đỏ vào chiều thứ hai. Sinh hoạt đội vào sáng thứ hai hàng tuần, nộp quỹ đội: 4500đ/1em - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu lồng vào trong các tiết học. AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 2 KHI QUA ĐƯỜNG PHẢI ĐI TRÊN XẠCH TRẮNG DÀNH CHO NGƯỜI ĐI BỘ I,Mục tiêu -Nhận biết các vạch trắng trên đường là lối đi dành cho người đi bộ qua đường. -Không chạy qua đườngvà tự ý qua đường một mình II,Chuẩn bị. tranh III, Các hoạt động Hoạt động 2: Giới thiệu vạch trắng dành cho ngời đi bộ. bước 1: Cả lớp gấp sách lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi: ? Em đã nhìn thấy vạch trắng dành cho người đi bộ sang đường chưa? Học sinh trả lời, Giáo viên bổ sung Bước 2: GV yêu cầu HS mở SGK quan sát tranh ở bài 8 và trả lời câu hỏi: ? Em có nhìn thấy vạch trắng trên tranh không? Nó nằm ở đâu? Học sinh trả lời, Giáo viên bổ sung Giáo viên kết luận: Những chỗ kẻ vạch trắng trên đường phố là nơi dành cho người đi bộ sang đường. Ta thấy các chỗ vạch trắng này ở những nơi giao nhau hoặc ở những nơi có nhiều người qua đường như trường học, bệnh viện KÝ DUYỆT CỦA KHỐI
Tài liệu đính kèm: