Giáo án giảng dạy Tuần 9 Lớp 3

Giáo án giảng dạy Tuần 9 Lớp 3

Tiết 2 : Tiếng Việt

ÔN TẬP GIỮA KÌ I ( TIẾT 1)

I.Mục đích yêu cầu:

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 55 tiếng/ phút); H trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.

- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2).

- Chọn đúng những từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3).

II.Đồ dùng dạy học:

- Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học.

- Bảng phụ viết các câu văn bài tập 2/ 69.

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 714Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 9 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 9
(Từ ngày 18/10/2010 đến ngày 22/10/2010.)
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010.
Tiết 1: Hoạt động tập thể
CHÀO CỜ ( ĐỘI )
Tiết 2 : Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA KÌ I ( TIẾT 1)
I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 55 tiếng/ phút); H trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2).
- Chọn đúng những từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3). 
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học.
- Bảng phụ viết các câu văn bài tập 2/ 69. 
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: ( 2-3’)
- HS đọc bài : “ Tiếng ru”
2. Ôn tập :
2.1.Giới thiệu bài:(1-2’)
- Giới thiệu về nội dung của tuần 8
- Giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết 1
2.2.Kiểm tra tập đọc :( 18-20’) (10 em )
- H bốc thăm, chọn bài tập đọc ( sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút)
- H đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- G đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc - H trả lời.
- G cho điểm.
2.3.Hướng dẫn làm bài tập: (12')
* Bài tập 2/ 69
- Bài 2 yêu cầu gì?
- G treo bảng phụ viết 3 câu văn.
- HD H phân tích, làm mẫu câu a.
- Gọi 1 H lên chữa bài, chốt lời giải đúng
-> Muốn tìm các sự vật so sánh ta phải dựa vào các tè so sánh.
* Bài tập 3/69
- 1 H đọc các từ để điền.
- G hướng dẫn mẫu câu a.
- Gọi H chưã bài, chốt lời giải đúng.
-> Chú ý so sánh hợp lý.
- H đọc, xác định yêu cầu.
Gạch dưới tên 2 sự vật so sánh:
a) Hồ - chiếc gương ( bầu dục khổng lồ)
- H làm 2 câu b, c vào SGK
b) Cầu Thê Húc - con tôm.
c) đầu con rùa - trái bưởi
- H đọc, xác định yêu cầu.
a) ...một cánh diều
- H làm vở câu b, c
b) ...tiếng sáo
c) ...những hạt ngọc. 
3. Củng cố, dặn dò:(3-4’)
- Em hãy đặt câu có hình ảnh so sánh? ( HS đặt theo dãy)
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 3: Tiếng Việt.
ÔN TẬP GIỮA KỲ I ( TIẾT 2 )
I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 55 tiếng/ phút); H trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu : Ai là gì ? (BT2)
- Kể lại được từng đọan của một câu chuyện đã học (BT3) .
II.Đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học.
- Bảng phụ chép sẵn ND bài 2, ghi tên các truyện đã học.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 2-3’) 
HS kể tên các câu chuyện đã học.
2. Ôn tập :
2.1.Giới thiệu bài: (1-2’) G nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2.Kiểm tra tập đọc (15-17’) (10 em )
- H bốc thăm, chọn bài tập đọc ( sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút)
- H đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- G đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc - H trả lời.
- G cho điểm.
2.3.Hướng dẫn H làm bài tập:(13-15’)
* Bài tập 2/ 69
- 1 H đọc các bộ phận in đậm
- Bài 2 yêu cầu gì?
- Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm của câu a?
- G gọi H chữa miệng -> chốt câu hỏi đúng.
- GV chốt cách đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm: + Đọc kĩ, xác định xem bộ phận đó Trả lời cho câu hỏi nào ?
+ Thay bộ phận in đậm đó bằng câu hỏi đó.
- H đọc, xác định yêu cầu.
- 1 H đọc câu a
- Đọc bộ phận in đậm của câu a.
+ Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường?
- H suy nghĩ, đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm của câu b.
+ Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?
* Bài tập 3/69
- G yêu cầu H nêu tên các truyện đã học trong các tiết TĐ từ đầu năm và các truyện được nghe trong các tiết TLV.
- G mở bảng phụ ( viết đủ các tên truyện đã học)
- H đọc yêu cầu.
- H suy nghĩ, tự chọn ND, hình thức.
- H thi kể
-> Bình chọn H kể chuyện hấp dẫn nhất
4. Củng cố, dặn dò:(3-5’)
- Đặt câu theo kiểu câu Ai là gì?
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc H về tiếp tục luyện đọc. Đọc thêm bài " Mẹ vắng nhà ngày bão"
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 4: Toán
GÓC VUÔNG - GÓC KHÔNG VUÔNG
I.Mục tiêu: Giúp hs:
 - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc không vuông, góc vuông.
 - Biết dùng êke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu).
II.Đồ dùng dạy học
 - G: êke to.
 - H: êke, thước có vạch cm.
III.Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ(3-4’):
- H làm bảng:	64 : 2;	 100 : 5;	96 : 3
2 - Dạy bài mới (13-15’) :
a.giới thiệu về góc(làm quen với biểu tượng về góc)
- Cho hs xem hình ảnh 2 kim đồng hồ để tạo thành góc
- G mô tả để H có biểu tượng về góc có 2 cạnh xuất phát từ 1 điểm.
- G vẽ 1 số góc miểu tả.
- G cho hs hiểu góc được vẽ từ 2 tia OM,ON chung gốc O.ta có góc đỉnh O cạnh OM,ON
 b.giới thiệu chung về góc vuông ,góc không vuông
- G vẽ 1 góc vuông(như sgk)
 Gọi tên đỉnh, cạnh góc vuông
- Vẽ góc đỉnh P, cạnh PM, PN. góc đỉnh E, cạnh EC, ED
 + Cho hs biết đó là những góc không vuông.
 + H đọc tên của mỗi góc cạnh P.
c.giới thiệu êke
- Cho hs xem êke to và giới thiệu êke
- Tác dụng của êke: kiểm tra góc vuông
*Chốt: phân biệt được các góc
3- Luyện tập(15-17’):
Bài 1:sách +vở
 - Nêu yêu cầu bài tập
 - Đọc thầm mẫu.
 - Làm sách(a) vở(b)
 *Chốt : cách xác định góc vuông.
Bài 2 : miệng
 - Bài yêu cầu gì?
 - Đọc tên các loại đỉnh ,cạnh góc vuông,góc không vuông?
 *Chốt: góc vuông, góc không vuông.
*DKSL: hs nhầm góc MDN với góc không vuông.
Bài 3:
 - Đọc thầm nội dung bài tập?
 - Muốn biết góc nào vuông, không vuông ta làm thế nào?
 *Chốt: nhận biết góc vuông, không vuông trong hình tứ giác.
Bài 4:
 - Đọc thầm nội dung bài tập.
 - Làm sách.
*Chốt: góc vuông, góc không vuông
4-Củng cố - dặn dò(2-3’):
 - Kẻ 3 góc :góc vuông, góc không vuông vào bảng?.
- H làm bảng,nhận xét.
- Hquan sát.
- H quan sát ,nhận xét.
- H đọc tên góc.
- H quan sát,đọc tên góc.
- H kiểm tra,nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- H đọc thầm mẫu
- H làm sách(a) vở(b)
- H nêu yêu cầu bài tập.
- H đọc,quan sát.
- H làm miệng.
- H đọc,quan sát.
- H trả lời.
- H làm miệng.
- H đọc thầm nội dung bài tập.
- H dùng êke để xác định góc vuông,làm sách, nêu, nhận xét.
- H kẻ vào bảng, nhận xét. 
- H kẻ vào bảng, nhận xét
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 5: Đạo đức
Bài 5: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN.
I Mục tiêu:
- Hs biết bạn bè cần chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. Hiểu ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Hs biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày.
II Tài liệu và phương tiện:
- Tranh minh hoạ tình huống của hoạt động 1.
- Phiếu bài tập. Bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tình bạn.
III Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Vì sao phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em?
- Em có được sự quan tâm chăm sóc của ông bà, cha mẹ, anh chị em không ?
2. Các hoạt động:
2.1 Khởi động: Cả lớp hát bài “ Lớp chúng ta đoàn kết “ (1’)
2.2 Hoạt động1: Thảo luận và phân tích tình huống (10’)
* Mục tiêu: Hs biết một vài biểu hiện của quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn.
* Cách tiến hành:
- Hs quan sát tranh tình huống và nêu nội dung của tranh.
- Gv nêu tình huống để Hs thảo luận.
- Hs thảo luận nhóm nhỏ về cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử.
* Kết luận: Khi bạn có truyện buồn em cần động viên, an ủi hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp.
2.3 Hoạt động 2: Đóng vai (8’)
* Mục tiêu: Hs biết chia sẻ vui buồn với bạn trong các tình huống.
* Cách tiến hành:
- Gv chia nhóm yêu cầu các nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai một trong tình huống Gv đưa ra.
- Hs thảo luận nhóm, xây dựng kịch bản và chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp NX, rút kinh nghiệm.
* Kết luận: Khi bạn vui cần chúc mừng, chung vui với bạn. Khi bạn có chuyện buồn cần an ủi, động viên giúp đỡ bạn.
2.4 Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (7’)
* Mục tiêu: Hs biết bày tỏ thái độ trước những ý kiến có liên quan đến nội dung bài học.
* Cách tiến hành:
- Gv nêu từng ý kiến, Hs suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành.
- Thảo luận về lí do Hs với các bạn nghèo, có hoàn cảnh khó khăn.
* Kết luận: Gv nêu NX về các ý kiến Hs vừa thảo luận.
3.Hướng dẫn thực hành : ( 4’)
- Quan tâm, chia sẻ vui buồn với các bạn trong lớp.
- Sưu tầm các tấm gương, ca dao, tục ngữ, bài thơ nói về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ vui buồn với bạn.
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010.
Tiết 1: Tiếng Việt 
ÔN TẬP GIỮA KỲ I (TIẾT 3)
I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 55 tiếng/ phút); H trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Luyện tập đặt câu đúng theo mẫu : Ai là gì ?
- Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường theo mẫu.
II.Đồ dùng dạy học : 
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học.
- Bốn hoặc 5 tờ giấy trắng khổ A4
- VBT tiếng Việt.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài : (1-2’) Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2.Kiểm tra tập đọc (10 em ) : ( 20’)
- H bốc thăm, chọn bài tập đọc ( sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút)
- H đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- G đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc - H trả lời.
- G cho điểm.
3.Hướng dẫn làm bài tập: (12')
* Bài tập 2/ 69
- Bài 2 yêu cầu gì?
- G phát giấy khổ A4 cho 5 em.
- G dán 5 bài của H làm trên giấy A4
-> Kiểu câu Ai là gì?gồm 2 bộ phận : bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ? và một bộ phận trả lời cho câu hỏi Là gì?
* Bài tập 3/69
- Bài 3 yêu cầu gì? 
- G hướng dẫn: Phần kính gửi em chỉ cần viết tên phường ( hoặc tên xã, quận, huyện)
 G nhận xét, bổ sung, sửa chữa...
-> Các phần của một lá đơn...
- H đọc, xác định yêu cầu.
- Đặt 3 câu theo mẫu câu : Ai là gì?
- H suy nghĩ viết vào vở,5 H làm bài vào giấy A4
- H nhận xét.
- H đọc yêu cầu - 1 em đọc to
- H điền ND vào mẫu đơn trong VBT
- 5 H đọc lá đơn của mình trước lớp.
- Hoàn thành đơn xin tham gia ...
- HS làm SGK
4. Củng cố, dặn dò: (4-6’)
- Cần nhớ mẫu đơn để viết 1 lá đơn đúng thủ tục khi cần thiết.
- VN tiếp tục luyện đọc + đọc thêm bài : Mùa thu của em.
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 2: Toán
THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG ÊKE
I.Mục tiêu: Giúp hs:
 -Biết cách dùng êke để kiểm tra nhận biết góc vuông,góc không vuông.
 -Biết cách dùng êke để vẽ góc vuông.
II.Đồ dùng dạy học.
III.Các hoạt động dạy học:
 1-Kiểm tra bài cũ(3-5’):
 - Vẽ 3 góc : 1 góc vuông,2 góc không vuông.
 2-Luyện tập(30-32’):
 Bài 1:sách 
 ... iểm tra bài cũ(2-4’): bảng con:
 15 dam = ....m; 90 hm =.....m
 1 dam =.....m; 1km =.....m
2-Dạy bài mới(12-14’):
+ Hướng dẫn hs lập bảng đơn vị đo độ dài.
- Nêu đơn vị đo độ dài đã học?
- Gọi tên những đơn vị lớn hơn mét?- G ghi vào bảng.
- Nêu những đơn vị nhỏ hơn mét? - G ghi vào bảng.
+ Cho hs nêu quan hệ giữa các đơn vị đo?
+ Hai đơn vị độ dài liền nhau liên tiếp gấp, kém nhau 10 lần.
+ Đọc (10 em)bảng đơn vị đo độ dài.
*Kiến thức: nắm đựoc bảng đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo .
3-Luyện tập(15-17’):
 Bài 1: bảng+sgk.
 - Nêu yêu cầu bài tập?
 - Hướng dẫn trao đổi.
 *Chốt: mối quan hệ giữa các đơn vị đo từ lớn đến nhỏ.
 Bài 2 :sgk.
 - Bài yêu cầu gì?
 - Nhận xét đổi đơn vị đo như thế nào?
 * Chốt: đổi đơn vị đo từ lớn đến bé.
 Bài 3/45 (vở)
 - Bài yêu cầu gì?
 - 1 hs nêu mẫu sgk
*DKSL:Viết đơn vị:dm- dam; hm- km
4-Củng cố - dặn dò(1-2’):
 - Chấm,chữa bài.
 - Vài em đọc bảng đơn vị đo.
 - Nhận xét tiết học.
- H làm bảng, nhận xét.
- H nêu đơn vị đo độ dài đã học.
- H nêu:km, hm, dam.
- H:dm, cm, mm.
- H nêu:1km=10hm,
 1hm=10dam
- 10H đọc bảng đơn vị đo độ dài.
- H nêu yêu cầu bài tập.
- H làm bài tập.
- H đổi, nhận xét.
- H trả lời, nhận xét.
- H làm sgk, đổi nhận xét.
- H tính theo mẫu.
- H đọc mẫu.
- H làm vở.
- H đọc bảng đv đo.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ ( TIẾT 2)
I. Mục tiêu: 
 - Khắc sâu kiến thức về cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, hệ bài tiết nước tiểu, hệ thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.
- Biết không sử dụng các chất độc hại như: ma tuý, rượu, thuốc lá.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình vẽ /36 SGK
- Phiếu ghi các câu hỏi để bốc thăm.
- Giấy vẽ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
2.2Hoạt động 2: Vẽ tranh (25’)
* Mục tiêu: Hs vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không dùng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma tuý.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn( Gv yêu cầu Hs của mỗi nhóm chọn nội dung để vẽ
tranh vận động).
 + Nhóm 1 vẽ về đề tài vận động không hút thuốc lá.
+ Nhóm 2 chọn đề tài không được uống rượu. 
+ Nhóm 3 chọn đề tài không được sử dụng ma tuý.
- Bước 2: Thực hành ( nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra ý tưởng vẽ, gv quan sát, giúp đỡ thêm ).
- Bước 3: Trình bày và đánh giá ( Các nhóm trưng bày bài vẽ của mình và ý tưởng của bức tranh).
3. Củng cố, dặn dò (5’)
- Nêu nội dung vừa ôn tập?
- Nhận xét giờ học.
Tiết 5 : Hoạt động tập thể.
TRÒ CHƠI: TÌM NGƯỜI CHỈ HUY.
I.Mục đích: 
- HS biết chơi trò chơi và biết cách chơi trò chơi đúng luật
II. Chuẩn bị: 
- HS tập hợp vòng tròn, quay mặt vào trong, khoảng cách 0,4 m
- Chọn 1HS làm người chỉ huy.
III. Cách chơi:
- HS đứng giữa vòng tròn, nhắm mắt lại. GV chỉ định 1 em làm người chỉ huy. Em này làm đọng tác, cả lớp làm theo.
- Người đi tìm mở mắt ra và đi tìm người chỉ huy Em chỉ huy bị phát hiện thì phải thay người đi tìm người chỉ huy và chơi tiếp. 
Nếu 1-2’ mà không tìm được người chỉ huy thì phải thay người khác.
IV. Cách dạy: 
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- HS chơi thử. HS chơi cả lớp.
 - GV tổng kết trò chơi, nhận xét giờ học
Tiết 6: Tự học
LUYỆN VIẾT BÀI 9
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết : HS viết chữ đúng đều nét chữ G.
- Viết tên riêng và viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ
II. Đồ dùng dạy học:
Vở luyện viết, chữ mẫu
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới:(28-30’)
+ Luyện viết vở:
- HS mở vở nêu yêu cầu bài viết: 1dòng chữ G, 1dòng chữ Gi, ...
- GV kiểm tra tư thế ngồi của HS
- Cho HS viết bài.
- GVchấm chữa, nhận xét.
2. Củng cố, dặn dò: (1-2’) 
GV nhận xét tiết học.
Tiết 8: Toán.
 LUYỆN TIẾT 41 + 42 + 43 .
 I. Mục tiêu:
 - Củng cố cho học sinh kiến thức chia số có hai chữ số,đổi đơn vị đo độ dài. 
 - Rèn ý thức tự giác học tập.
 II.Các hoạt động dạy học:
 1.Luyện tập.
 - H nêu yc và làm vở bt- G chấm chữa.
 2. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét đánh giá tiết học 
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010.
Tiết 1: Tiếng Việt
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT ( TIẾT 8)
KIỂM TRA : CHÍNH TẢ VÀ TẬP LÀM VĂN
I.Mục đích yêu cầu
- Kiểm tra (viết) đánh giá kết quả của HS qua 2 phân môn Chính tả và Tập làm văn. Yêu cầu: 
 + Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ; tốc độ viết khoảng 55 chữ/ 1phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 + Viết được đoạn văn ngắn có nội dung theo chủ điểm đã học.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Đề kiểm tra
III.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra chính tả: (13-15’)
- GV đọc cho HS viết chính tả bài “Nhớ bé ngoan” (Sách Tiếng Việt 3/74)
2. Kiểm tra tập làm văn: ( 23-25’)
GV yêu cầu HS làm bài tập sau:
Viết đoạn văn ngắn (5-7 câu) kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em
- GV thu chấm
3. GV nhận xét giờ học: (1-2’)
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp hs:
 - Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo.
 - Biết cách đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài của một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia).
II.Đồ dùng dạy học.
III.Các hoạt động dạy học
 1-Kiểm tra bài cũ(3-5’):
 -Vài hs đọc bảng đơn vị đo chiều dài 
 - H làm bảng, nhận xét:
 1km=....hm; 1hm=.....m; 1m =......mm
 2-Luyện tập(30-35’):
 Bài 1/46:
 a/- H đọc thầm nội dung bài tập
 - G đo đoạn thẳnh có độ dài 1m9cm.
 - Hướng dẫn hs đọc.
 - Vài hs đọc.
 *Chốt: cách đọc số đo có 2 đơn vị đo.
 b/
 - Nêu yêu cầu bài tập.
 - 1 hs nêu mẫu.
 - G hướng dẫn cách đổi.
 - H làm sách, đổi nhận xét.
 *Chốt: cách đổi số đo độ dài có 2 đơn vị đo.
 Bài 2 /46: nháp.
 - H nêu yêu cầu .
 - Hướng dẫn hs làm nháp,đổi nhận xét.
 *Chốt: cách tính có đơn vị độ dài.
 Bài 3/46: vở
 - H nhận xét các đơn vị đổi và phải đổi.
 - H làm vở.
 4-Củng cố - dạy học(1-2’):
 - Chấm, chữa bài.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 3: Thủ công
Bài 5 : ÔN TẬP CHƯƠNG I : PHỐI HỢP
GẤP, CẮT, DÁN HÌNH
I. Mục tiêu:
- Ôn tập lại cho Hs kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi. Làm được ít nhất 2 đồ chơi đã học.
- Rèn đôi bàn tay khéo léo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu của các bài 1,2,3,4,5.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (2’) - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
2. Các hoạt động:
2.1Hoạt động 1: Gv nêu yêu cầu của tiết ôn tập ( 5’)
- Gv ghi yêu cầu của giờ ôn tập: Hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở chương I.
- Yêu cầu Hs: Biết cách làm và thực hiện thao tác để làm được một trong những sản phẩm đã học. Sản phẩm làm phải đúng quy trình, các nếp gấp phải thẳng, phẳng. Các hình phối hợp gấp, cắt, dán như ngôi sao năm cánh, bông hoa phải cân đối.
+ Hãy nêu những bài đã học ở chương I
+ Gv cho học sinh xem lại vật mẫu.
2.2Hoạt động 2: Hs thực hành (17’)
- Mỗi Hs tự chọn một bài mà mình thích để thực hành làm sản phẩm.
- Gv quan sát, theo dõi, giúp đỡ thêm.
2.3.Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm của học sinh.(3’)
- Theo 2 mức độ
+ Hoàn thành (A): Nếp gấp phẳng, thẳng.Đường cắt thẳng, đều, không mấp mô, không có răng cưa.Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, hoàn thành ở lớp. Sản phẩm có sáng tạo (A+).
+ Chưa hoàn thành (B): Thực hiện chưa đúng quy trình kĩ thuật. Không hoàn thành sản phẩm.
3.Củng cố - dặn dò. (3’)
- NX tinh thần, thái độ học tập và kết quả giờ học.
- Gv nhận xét tiết học
Tiết 4: Thể dục.
ÔN HAI ĐỘNG TÁC: VƯƠN THỞ VÀ TAY
CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. Mục tiêu:
 - Ôn động tác vươn thở và đt tay của bài TD phát triển chung. Yêu cầu bước đầu biết cách thực hiện đt.
 - Chơi trò chơi: “Chim về tổ” yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện:
 -Sân trường, còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung
1. Phần mở đầu:
- Phổ biến ND, yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm vòng quanh sân.
- Đứng theo vòng tròn khởi động các khớp.
- Chơi trò chơi: “ Chạy tiếp sức”.
2. Phần cơ bản:
- Ôn đt vươn thở và đt tay của bài TD phát
triển chung.
+ Ôn từng động tác.
+ Tập liên hoàn cả 2 đt.
+ G sửa 1 số sai thường mắc.
- Ôn 2 đt thể dục đã học, 2 em làm mẫu tập
theo nhịp hô.
- Chơi trò chơi: “Chim về tổ”
+ Sau 3 lần lại đổi vị trí người chơi.
3. Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp và hát.
- G và H hệ thống bài.
 - G nhận xét giờ học.
Định lượng
1 – 2’
2 – 3’
1 – 2’
1 – 2’
8 – 10’
2 x 8 nhịp
4 – 5 lần
6 – 8’
2’
2’
1 – 2’
 Phương pháp
- Tập hợp 3 hàng ngang.
- Chuyển vòng tròn.
 X
 X * X
 X
- Tập hợp 4 hàng ngang.
 X X X X 
 X X X X 
 X X X X
 X X X X
- Tập hợp 4 hàng ngang.
Tiết 5: Tiếng việt
LUYỆN TẬP LÀM VĂN ( TUẦN 9)
I.Mục đích yêu cầu
GV trả và chữa bài kiểm tra văn để HS nhận ra thiếu xót và sửa sai trong bài tập làm văn viết: Kể về người thân. 
II.Đồ dùng dạy học:
Tập bài tập làm văn kiểm tra ở giờ trước
III.Các hoạt động dạy học:
1.Chữa bài kiểm tra:
- GV viết đề bài lên bảng. – HS đọc đề bài, phân tích đề :
+ Nội dung viết: Kể về tình cảm của bố, mẹ hoặc người thân của em đối với em.
+ Độ dài: Đoạn văn dài từ 5-7 câu.
- GV yêu cầu HS nêu những nội dung cần viết:
+ Người em định kể là ai? Người đó có quan hệ với em như thế nào?
+ Người đó quan tâm tới em như thế nào?
+ Người đó giúp đỡ em như thế nào?
+ Tình cảm của em đối vopứi người đó?
- GV lưu ý: Người em kể phải là bố, mẹ, người thân của em(người có quan hệ họ hàng với em)
- GV nhận xét bài viết.
- GV đọc một số bài mẫu.
- GV trả bài, HS đối chiếu bài của mình với nội dung, cách dùng từ, câu,...và tự sửa bài mình.
2.Nhận xét tiết học
Tiết 6: Toán.
 LUYỆN TIẾT 44 + 45 .
 I. Mục tiêu:
 - Củng cố cho học sinh kiến thức bảng đơn vị đo độ dài,bài toán có liên quan. 
 - Rèn ý thức tự giác học tập.
 II.Các hoạt động dạy học:
 1.Luyện tập.
 - H nêu yc và làm vở bt
 - G chấm chữa.
 2. Củng cố – dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
Tiết 7: Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP
I.Tổng kết, đánh giá tuần qua:
- Các tổ họp, tổng kết , đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của tổ mình trong tuần
qua.
 - Đại diện các tổ lên trình bày kết quả của tổ.
- GV nhận xét, đánh giá chunh.
- GV biểu dương những kết quả tốt của HS đã đạt được và nhắc nhở các em còn khuyết điểm.
 II.Công việc tuần tới:
- Duy trì nề nếp ôn bài, xếp hàng ra vào lớp, TDGG, ...
- Học chương trình tuần 10
- Các tổ cam kết thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9 lop 3.doc