Tập đọc - Kể chuyện
NẮNG PHƯƠNG NAM (2 TIẾT)
I- Mục đích, yêu cầu
A- Tập đọc
1/ Đọc đúng từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh dễ viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: nắng phương Nam, sững lại, lạnh, xoắn xuýt, sửng sốt.
Đọc đúng các câu hỏi, câu kể
2/ Hiểu nghĩa từ khó, nắm được cốt truyện; cảm nhận được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi 2 miền Nam – Bắc qua sáng kiến của các bạn miền Nam, gửi tặng cành mai vàng cho các bạn miền Bắc.
B- Kể chuyện
- Rèn kỹ năng nói: Dựa vào các gợi ý SGK, kể lại được từng đoạn câu chuyện
- Rèn kỹ năng nghe: Biết nghe và nhận xét bạn kể.
II- Các hoạt động dạy - học
Tuần 12. Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010 Tập đọc - Kể chuyện Nắng phương Nam (2 tiết) I- Mục đích, yêu cầu A- Tập đọc 1/ Đọc đúng từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh dễ viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : nắng phương Nam, sững lại, lạnh, xoắn xuýt, sửng sốt. Đọc đúng các câu hỏi, câu kể 2/ Hiểu nghĩa từ khó, nắm được cốt truyện ; cảm nhận được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi 2 miền Nam – Bắc qua sáng kiến của các bạn miền Nam, gửi tặng cành mai vàng cho các bạn miền Bắc. B- Kể chuyện - Rèn kỹ năng nói : Dựa vào các gợi ý SGK, kể lại được từng đoạn câu chuyện - Rèn kỹ năng nghe : Biết nghe và nhận xét bạn kể. II- Các hoạt động dạy - học Tập đọc A- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh nối tiếp đọc bài "Vẽ quê hương" B- Dạy bài mới 1/ Giới thiệu chủ điểm “Bắc –Trung - Nam” và bài học 2/ Luyện đọc a/ Giáo viên đọc mẫu toàn bài ; sau đó cho học sinh quan sát tranh minh hoạ b/ Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ - Đọc nối tiếp câu và luyện từ khó mục I. - Đọc nối tiếp đoạn trước lớp (3 đoạn) + Luyện đọc đúng câu hỏi, câu kể: + Tìm hiểu từ mới (SGK); giảng thêm từ: hoa đào là hoa Tết của miền Bắc Hoa đào là hoa Tết của miền Nam. - Đọc từng đoạn trong nhóm (3 phút) - Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn Một học sinh đọc cả bài 3/ Tìm hiểu bài - Học sinh đọc thầm cả bài, trả lời: GV: Truyện có những bạn nhỏ nào? HS: Truyện có những bạn nhỏ: Uyên, Huê, Phương cùng một số bạn ở TP HCM, cả bọn đang nói chuyện về Vân ở ngoài Bắc. - Học sinh đọc thầm đoạn 1, trả lời: GV: Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào? HS: Uyên và các bạn đi chợ hoa vào dịp tết (ngày 28 Tết). - Đọc thầm đoạn 2, trả lời: GV: Nghe đọc thư Vân, các bạn mong ước điều gì? HS: Các bạn mong ước gửi cho Vân ít nắng phương Nam. - Đọc thầm đoạn 3: + GV: Phương nghĩ ra sáng kiến gì ? HS: Phương nghĩ ra sáng kiến gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai. + GV: Trao đổi nhóm cho biết: Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết? HS: Các bạn chọn cành mai làm quà Tết vì cành mai Tết chỉ có ở miền Nam -> gợi cho Vân nhớ bạn bè miền Nam. + Chọn thêm 1 tên khác cho truyện? ( cả 3 tên SGK) 4/ Luyện đọc lại: - Học sinh đọc phân vai theo nhóm (mỗi nhóm 4 em) - Thi đọc toàn truyện theo vai. Kể chuyện 1/ Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa vào các ý tóm tắt SGK, các em nhớ lại và kể lại từng đoạn của câu chuyện: Nắng phương Nam 2/ Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện - Gọi 1 – 2 học sinh đọc lại yêu cầu của bài - Giáo viên mở bảng phụ đã viết các ý tóm tắt mỗi đoạn + Giáo viên gọi 1 học sinh kể mẫu đoạn 1 - Từng cặp học sinh tập kể. - Gọi 3 học sinh thi kể 3 đoạn câu chuyện - Giáo viên và cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất Củng cố, dặn dò - Gọi 1 - 2 học sinh nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện - Dặn dò: Tập kể cho người thân nghe Toán Luyện tập I/ Mục tiêu Giúp học sinh: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. - Củng cố bài toán về gấp, giảm một số lần. - Củng cố về tìm số bị chia chưa biết. II/ Các hoạt động dạy - học A- Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 - 3 học sinh đọc bảng nhân 8, nêu cách nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số - Học sinh chữa bài 4 B- Luyện tập 1/ Bài 1: ( Củng cố cách tìm tích) - Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu (bảng phụ) - Hướng dẫn học sinh phân tích đề: - Giáo viên làm mẫu một phép - Gọi học sinh làm trên bảng, dưới lớp làm vào vở -> chữa bài 2/ Bài 2: (Củng cố cách tìm số bị chia) - Học sinh nhắc lại cách tìm số bị chia (3 em) x : 3 = 212 x : 5 = 141 x = 212 x 3 x = 141 x 5 x = 636 x = 705 3/ Bài 3: - Gọi 2 học sinh đọc đề, hướng dẫn tóm tắt, giải toán - Chữa bài: Số kẹo trong 4 hộp là: 120 x 4 = 480 (cái kẹo). Đáp số 480 cái kẹo - Học sinh đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. 4/ Bài 4: - Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. - Hướng dẫn học sinh giải: + Trước hết phải biết có tất cả bao nhiêu lít dầu ? + Học sinh trả lời, thực hiện phép tính: 125 x 3 = 375 (lít) + Tính tiếp số dầu còn lại: 375 – 185 = 190 (lít dầu) 5/ Bài 5: - Rèn kĩ năng thực hiện “gấp, giảm” một số lần. - Học sinh nêu cách làm. + Gấp 12 lên 3 lần, ta lấy 12 x 3 = 36 + Giảm 12 đi 3 lần, ta lấy 12 : 3 = 4 + Tương tự với 2 trường hợp còn lại: 24 x 3 = 72 24 : 3 = 8 6/ Củng cố, dặn dò - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương những học sinh tích cực học tập. - Giao bài về nhà Đạo đức Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (2 tiết) I/ Mục tiêu - Học sinh hiểu thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường và vì sao cần phải tích cực tham gia việc lớp, trường. - Học sinh tích cực tham gia công việc của lớp, trường - Học sinh biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp việc trường III/ Các hoạt động dạy - học Tiết 1 1/ Hoạt động 1: Phân tích tình huống - Giáo viên treo tranh, yêu cầu học sinh quan sát và cho biết nội dung bức tranh - Giáo viên giới thiệu tình huống trong tranh: - Học sinh nêu các cách giải quyết, giáo viên ghi tóm tắt +/ Huyền đồng ý đi chơi với bạn +/ Huyền từ chối không đi và để mặc bạn đi chơi một mình +/ Huyền doạ sẽ mách cô giáo +/ Huyền khuyên Thu tổng vệ sinh xong rồi mới đi - Giáo viên: Nếu là Huyền, ai sẽ chọn cách giải quyết a? b?, c?, d? - Học sinh thảo luận nhóm vì sao lại chọn cách giải quyết bằng đóng vai - Đại diện trình bày, giáo viên kết luận: cách giải quyết d phù hợp nhất vì thể hiện ý tích cực tham gia việc lớp việc trường. 2/ Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. - Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh, nêu yêu cầu bài tập: Điền chữ Đ vào cách ứng xử đúng, chữ S vào cách ứng xử sai. - Học sinh làm bài tập cá nhân, sau đó giáo viên chữa bài - Kết luận: Việc đúng: c, d Việc sai: a, b 3/ Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến - Giáo viên lần lượt đọc từng ý kiến, học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng giơ thẻ đỏ, xanh, trắng. - Kết luận : ý a, b, d là đúng ý c là sai * Hướng dẫn thực hành - Yêu cầu học sinh tìm hiểu các tấm gương tích cực tham gia việc lớp việc trường - Thực hiện tốt theo bài học 4/ Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: - Tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của người học sinh. - Cả lớp hát “Lớp chúng ta kết đoàn”. Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010 Tiếng Anh Giáo viên bộ môn dạy Toán So sánh số lớn gấp mấy lần số bé I/ Mục tiêu: * Giúp học sinh: - Biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - áp dụng để giải toán có lời văn. III/ Các hoạt động dạy - học A- Bài cũ: - Gọi 2 - 3 học sinh nêu lại cách gấp hoặc giảm một số đi nhiều lần B- Bài mới: 1) Giới thiệu bài toán: Giáo viên phân tích bài toán, vẽ sơ đồ minh hoạ 6 cm A B 2 cm C D + Có thể đặt đoạn thẳng CD lần lượt từ trái (3 lần đặt) + Hoặc lấy sợi dây dài 6 cm cắt thành các đoạn ngắn 2 cm. Vậy cắt được 3 đoạn. (Học sinh tìm phép tính để tính số đoạn dây. Số đoạn dây cắt được chính là số lần đoạn AB gấp đoạn CD) + GV: Muốn biết độ dài đoạn thẳng AB gấp mấy lần độ dài đoạn CD ta làm thế nào? HS: Ta lấy 6 : 2 = 3 lần. - Học sinh nhận xét: Đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD. - Trình bày bài giải như SGK. - Kết luận: Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé. 2) Thực hành a/ Bài 1: Hướng dẫn học sinh hành động theo 2 bước: Bước 1: Đếm số hình tròn màu xanh, đếm số hình tròn màu trắng Bước 2: So sánh số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng? - Học sinh nêu cách làm, hướng dẫn chữa bài: 1a/ 6 : 2 = 3 (lần) 1b/ 6 : 3 = 2 (lần) 1c/ 16 : 4 = 4 (lần) b/ Bài 2: - Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. - Học sinh nêu xem bài toán thuộc dạng toán nào? - Một học sinh làm trên bảng, dưới lớp nháp. - Chữa bài: Số cây cam gấp số cây cau một số lần là: 20 : 5 = 4 (lần) Đáp số : 4 lần c/ Bài 3 : Học sinh làm tương tự bài 2 Con lợn cân nặng gấp con ngỗng một số lần là : 42 : 6 = 7 (lần) Đáp số : 7 lần. d/ Bài 4: a) Tính độ dài các cạnh hình vuông MNPQ 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) hoặc 3 x 4 = 12 (cm) b) Tính tổng độ dài các cạnh tứ giác ABCD 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (con) 3/ Củng cố, dặn dò - Học sinh phát biểu lại quy tắc so sánh số lớn gấp số bé bao nhiêu lần. - Giao bài về nhà Tập đọc Cảnh đẹp non sông I/ Mục đích yêu cầu 1/ Chú ý đọc đúng các từ ngữ: non sông, Kì Lừa, la đà, bóng lánh Ngắt đúng nhịp thơ. Biết được các địa danh trong bài. 2/ Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền quê trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. 3/ Học thuộc lòng bài thơ. III/ Các hoạt động dạy – học. A- Kiểm tra bài cũ. + Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn truyện "Nắng phương Nam". + Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân ? B- Dạy bài mới 1/ Giới thiệu bài. 2/ Luyện đọc. a/ Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. b/ Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc nối tiếp từng dòng thơ (2 dòng) + sửa lỗi phát âm từ mục I. - Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. + Giúp học sinh nắm được các địa danh, giải nghĩa thêm một số tên: Tô Thị, Tam Thanh, Trần Vũ, Thọ Xương, Yên Thái, Gia Định. - Đọc từng câu ca dao trong nhóm. - Đọc đồng thanh từng bài. 3/ Tìm hiểu bài - GV: Mỗi câu ca dao nói đến một vùng, đó là những vùng nào? - Giáo viên: Đó là cảnh đẹp 3 miền đất nước ta: Bắc – Trung – Nam. - Đọc thầm toàn bài, trả lời: Mỗi vùng có cảnh đẹp gì? (Học sinh nêu dựa vào từng câu ca dao). GV: Theo em, ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ? HS: Cha ông ta là người đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn. 4/ Học thuộc lòng. - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc lòng. - Học sinh thi đọc thuộc lòng. + 3 tốp (6 em / tốp) đọc thi nối tiếp 6 câu ca dao. + 3 học sinh đọc thi 6 câu ca dao. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, đọc thuộc. 5/ Củng cố, dặn dò. GV: Bài học giúp em hiểu điều gì ? HS: Bài thư cho em biết đất nước ta có nhiều cảnh đẹp. - Dặn: HTL cả bài. Chính tả: (Nghe - viết) Chiều trên sông Hương I/ Mục đích, yêu cầu - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài “Chiều trên sông Hương”. - Viết đúng các tiếng có vần khó, dễ lẫn. III/ Các hoạt động dạy học A - Kiểm tra bài cũ - Học sinh viết bảng con : trời xanh, dòng suối, xứ sở.... B- Dạy bài mới 1/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của bài. ... i. 2) Tiếp tục học về phép so sánh (so sánh hoạt động với hoạt động). III/ Các hoạt động dạy – học. A- Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh chữa bài 2, bài 4 -> nhận xét. B- Dạy bài mới 1/ Bài 1: - Gọi 2 học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh làm bài trên bảng: Gạch dưới từ chỉ hành động: chạy, lăn Đọc câu thơ có hình ảnh so sánh: chạy như lăn tròn GV: Em có cảm nhận gì về hoạt động của những chú gà con? HS: Những chú gà con chạy thật ngộ nghĩnh, đáng yêu. - Giáo viên: hoạt động “chạy” được so sánh với hoạt động “lăn” -> hoạt động so sánh với hoạt động. 2/ Bài 2: - Gọi 2 học sinh nêu yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm lần lượt đoạn trích (a, b, c): tìm những hành động được so sánh với nhau trong mỗi đoạn. - Học sinh phát biểu -> nhận xét -> Giáo viên chữa bài: Sự vật được so sánh Hoạt động Từ so sánh Hoạt động 1/Con trâu đen (chân) đi như đạp đất. 2/ Tàu cau vươn như (tay) vẫy. 3/ Xuồng con đậu (quanh thuyền lớn) húc húc như như nằm (quanh bụng mẹ). đòi (bú tí). c/ Bài tập 3. – Học sinh nêu yêu cầu: Chọn từ ở cột A ghép với từ ở cột B để ghép thành câu. - Học sinh làm miệng. - Gọi 3 em làm vào 3 phiếu -> nhận xét, chữa bài: + Những ruộng lúa cấy sớm đã trổ bông. + Những chú voi thắng cuộc huơ vòi chào khán giả. + Cây cầu làm bằng thân dừa bắc ngang dòng kênh. + Con thuyền cắm cờ đỏ lao băng băng trên sông. 3/ Củng cố, dặn dò - Giáo viên chốt kiến thức, biểu dương học sinh học tập tích cực - Giao bài tập về nhà Toán Bảng chia 8 I/ Mục tiêu. Giúp học sinh: - Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8 - Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn. III/ Các hoạt động dạy - học 1/ Hướng dẫn lập bảng chia 8 * Giáo viên kiểm tra 1 - 2 học sinh đọc bảng nhân 8 * Giáo viên dùng các tấm bìa hướng dẫn lập lại bảng nhân 8 và chuyển thành bảng chia 8. - Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 tấm bìa (có 8 chấm tròn), hỏi: + 8 lấy 1 lần bằng mấy ? (bằng 8). Giáo viên viết bảng: 8 x 1 = 8 và chỉ vào tấm bìa có 8 chấm tròn hỏi: + Lấy 8 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm (1 nhóm). Giáo viên viết bảng: 8 : 8 = 1. - Giáo viên chỉ vào phép nhân và chia ở trên bảng gọi học sinh đọc: (8 x 1 = 8 8 : 8 = 1). - Làm tương tự với các phép tính còn lại. * Khi đã lập được bảng chia 8, hướng dẫn học sinh nhìn bảng chia 8 để nhận xét từng cột số. - Gọi học sinh đọc cá nhân và đồng thanh nhiều lần. 2/ Hướng dẫn học sinh đọc thuộc bảng chia 8 a/ Bài 1 : - Học sinh nêu yêu cầu : Tính nhẩm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhẩm 24 : 8 = 3 16 : 8 = 2 56 : 8 = 7 80 : 8 = 10 40 : 8 = 5 48 : 8 = 6 64 : 8 = 8 48 : 6 = 8 32 : 8 = 4 8 : 8 = 1 72 : 8 = 9 56 : 7 = 8 Bài 2 : - Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu : Tính nhẩm. - Giáo viên cho học sinh làm bài rồi chữa bài - Giúp học sinh củng cố mối quan hệ giữa nhân và chia : lấy tích chia cho 1 thừa số này thì được thừa số kia. Bài 3 : - Gọi 2 học sinh đọc đề bài, tự tóm tắt - Yêu cầu 1 học sinh làm trên bảng lớp -> chữa bài Chiều dài của mỗi mảnh vải là : 32 : 8 = 4 (m vải) Đáp số 4 m vải Bài 4 : - Gọi 2 - 3 học sinh đọc đề bài, hướng dẫn giải Số mảnh vải cắt được là: 32 : 8 = 4 (mảnh) Đáp số 4 mảnh vải 3/ Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 - 2 học sinh đọc thuộc bảng chia 8. - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh học tích cực. - Giao bài về nhà Mĩ thuật Vẽ tranh đề tài ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 I/ Mục tiêu - Học sinh biết tìm, chọn nội dung đề tài: ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11. - Vẽ được tranh về ngày nhà giáo VN. - Học sinh biết yêu quý kính trọng thầy cô giáo. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1) Hoạt động 1 : Tìm, chọn nội dung đề tài. - Giáo viên giới thiệu một số tranh và gợi ý để HS nhận ra : + Tranh nào vẽ đề tài 20 – 11 ? + Tranh vẽ về ngày 20 – 11 có những hình ảnh gì ? - Học sinh nhận xét một số tranh về: hình ảnh chính. hình ảnh phụ. màu sắc. - Kết luận: Có nhiều cách vẽ tranh về ngày 20 – 11. 2) Hoạt động 2. Cách vẽ tranh. - Giáo viên giới thiệu, gợi ý học sinh cách thể hiện nội dung trong tranh: + Tặng hoa thầy cô giáo. + Học sinh vây quanh thầy cô giáo. + Cùng cha mẹ tặng hoa thầy giáo, cô giáo. + Lễ kỉ niệm 20 – 11. - Gợi ý vẽ tranh: vẽ hình ảnh chính: chú ý dáng người cho tranh sinh động. vẽ hình ảnh phụ rồi tô màu. 3/ Hoạt động 3: Thực hành. - Học sinh vẽ vào vở. - Giáo viên quan sát, góp ý thêm cho học sinh. 4/ Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Học sinh trưng bày bài vẽ, giáo viên cùng cả lớp nhận xét. - Dặn dò: Quan sát cái bát và hình trang trí. Chính tả (nghe - viết) Cảnh đẹp non sông I/ Mục đích, yêu cầu - Nghe - viết chính xác 4 câu ca dao cuối trong bài “Cảnh đẹp non sông”. Trình bày đúng, đẹp các câu thơ lục bát. - Luyện viết đúng một số tiếng chứa âm đầu hoặc vần khó: III/ Các hoạt động dạy - học 1) Kiểm tra bài cũ : - Viết bảng con : quần soóc, rơ - moóc ; chung quanh, trung bình 2) Dạy bài mới a/ Giới thiệu bài : Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu tiết học b/ Hướng dẫn học sinh viết chính tả. * Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc 4 câu ca dao cuối bài : Cảnh đẹp non sông - Một 1 học sinh đọc thuộc lòng, cả lớp đọc thầm 4 câu - Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả và cách trình bày + GV : Bài chính tả có những tên riêng nào ? HS : Trong bài có những tên riêng là Nghệ An, Hải Vân, Hồng, Hàn... + GV : Các câu ca dao thể lục bát trình bày như thế nào ? HS : Câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô. - Học sinh viết ra giấy nháp những từ dễ lẫn. * Giáo viên đọc cho học sinh viết. * Chấm chữa bài : c/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Bài tập 2 : Nhắc học sinh có lời giải đúng, các em vừa phải nhớ nghĩa của từ, vừa phải nhớ từ đó chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr. - Học sinh đọc, giải bài (bí mật làm vào bảng con). - Giáo viên gõ thước, học sinh đồng loạt giơ bảng. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: d/ Củng cố, dặn dò - Giáo viên chốt kiến thức, yêu cầu cả lớp những ai còn mắc lỗi về nhà sửa lỗi. - Dặn: Sưu tầm cảnh đẹp về đất nước ta. Tiếng Anh Giáo viên bộ môn dạy Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010 Tập làm văn Nói, viết về cảnh đẹp đất nước I/ Mục đích, yêu cầu - Rèn kỹ năng nói: Dựa vào một bức tranh về một cảnh đẹp ở nước ta; học sinh nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đó. Lời kể rõ ý, có cảm xúc. - Rèn kĩ năng viết: Học sinh viết được những điều vừa nói thành đoạn 5 - 7 câu. Dùng từ, đặt câu đúng. III/ Các hoạt động dạy – học. A- Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu một học sinh kể chuyện "Tôi có đọc đâu !" - Một học sinh làm bài 2: Nói về quê hương nơi em đang ở. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Hướng dẫn làm bài tập. a) Bài tập 1: - Một học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Gọi học sinh đọc gợi ý SGK và trên bảng phụ. - Giáo viên kiểm tra tranh giáo viên đã chuẩn bị và nhắc: Các em có thể nói về bức tranh biển ở Phan Thiết hoặc nói theo cách gợi ý hoặc nói không phụ thuộc vào các ý. - Một học sinh giỏi làm mẫu. - Học sinh tập nói theo cặp. - Một vài em tiếp nối nhau thi nói. Cả lớp và giáo viên nhận xét. b) Bài tập 2: - Giáo viên nêu yêu cầu bài 2: Viết những điều nói trên thành đoạn văn. - Học sinh viết vào vở, giáo viên nhắc các em chú ý về nội dung, cách diễn đạt. - Gọi 4 - 5 học sinh đọc bài viết -> nhận xét, chấm điểm. 3/ Củng cố, dặn dò. - Giáo viên nhắc lại nội dung bài học. - Yêu cầu những học sinh chưa hoàn thành về viết tiếp. - Dặn chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu * Giúp học sinh: - Củng cố bảng chia 8 và vận dụng trong làm tính. - Tìm của một số. - áp dụng giải toán có lời văn bằng một phép tính chia. II/ Các hoạt động dạy - học A- Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh đọc bảng chia 8, nhận xét, cho điểm. - Một học sinh chữa bài 4 -> nhận xét. B- Dạy bài mới 1/ Bài 1: - Gọi 2 học sinh nêu yêu cầu. Tính nhẩm. - Học sinh nhẩm và nêu kết quả: / Bài 2: Làm tương tự bài 1. 32 : 8 = 4 24 : 8 = 3 40 : 5 = 8 16 : 8 = 2 42 : 7 = 6 36 : 6 = 6 48 : 8 = 6 48 : 6 = 8 3/ Bài 3: - 2 học sinh đọc đề toán, tự tóm tắt. - Một học sinh làm bài trên bảng. - Chữa bài: củng cố bài toán giải bằng 2 phép tính. Số thỏ còn lại là: 42 – 10 = 32 (con) Số thỏ trong mỗi chuồng là: 32 : 8 = 4 (con) Đáp số: 4 (con thỏ) 4/ Bài 4: - Học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Giáo viên gợi ý: 4a/ Đếm số ô vuông (16 ô vuông) Chia nhẩm 16 : 8 = 2 ô vuông 4b/ Đếm (tính) số ô vuông (4 x 6 = 6 x 4 = 24 ô vuông) Chia nhẩm : 24 : 8 = 3 ô vuông 5/ Củng cố, dặn dò - Giáo viên chốt nội dung luyện tập - Giao bài về nhà Thể dục Giáo viên bộ môn dạy Tự nhiên và xã hội Một số hoạt động ở trường I/ Mục tiêu Sau bài học, học sinh có khả năng : - Kể được tên các môn học và nêu được một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học của các môn học đó. - Hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp, trong trường. III/ Các hoạt động dạy – học. A- Kiểm tra bài cũ + Em và gia đình đã thực hiện phòng cháy khi ở nhà như thế nào ? Gọi một số học sinh trả lời. B- Bài mới 1/ Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp. Học sinh quan sát hình, trả lời theo gợi ý : + GV : Kể một số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học ? H1 thể hiện hoạt động gì ? HS : Hoạt động viết bài, trao đổi nhóm, phát biểu ý kiến,... + Trong từng hoạt động đó, học sinh làm gì, giáo viên làm gì ? - Một số cặp học sinh hỏi và trả lời trước lớp -> nhận xét, bổ sung. - Liên hệ : + Em thường làm gì trong giờ học ? + Em có thích học theo nhóm không ? + Em thường học nhóm trong giờ học nào ? + Em thường làm gì khi học nhóm ? + Em có thích được đánh giá bài làm của bạn không ? Vì sao? 2/ Hoạt động 2: Làm việc theo tổ học tập. - Học sinh thảo luận theo gợi ý: + ở trường, công việc chính của học sinh là làm gì? + Kể tên các môn học bạn được học ở trường ? - Từng học sinh: + Nói tên những môn học mình thường được điểm tốt, điểm kém ? Lý do? + Nói tên những môn học mình thích? + Kể những việc mình đã làm để giúp đỡ các bạn làm bài tập? - Đại diện tổ báo cáo kết quả -> nhận xét, bổ sung. 3/ Củng cố, dặn dò - Giáo viên liên hệ ngắn gọn đến tình hình học tập của học sinh trong lớp. - Giao nhiệm vụ ở nhà. Phần ký duyệt của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: