Tiết 1 1 . ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
I.- Mục tiêu :
- Học sinh hiểu được muốn học hình học , trước hết phải biết vẽ hình .
- Học sinh biết các khái niệm hình học như điểm , đường thẳng là sản phẩm của sự trừu tượng hóa các đối tượng hiện thực nên người ta không định nghĩa điểm , đường thẳng mà chỉ giới thiệu hình ảnh của điểm , đường thẳng .
1./ Kiến thức cơ bản :
- Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ?
- Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng .
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Biết vẽ điểm , đường thẳng
- Biết đặt tên cho điểm , đường thẳng .
- Biết ký hiệu điểm , đường thẳng .
- Biết sử dụng ký hiệu ;
Chương I Ngày soạn : 06 - 09 - 2006 ĐOẠN THẲNG --- ² --- Tiết 1 § 1 . ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG B C · · a B Ỵ a ; C Ï a I.- Mục tiêu : Học sinh hiểu được muốn học hình học , trước hết phải biết vẽ hình . Học sinh biết các khái niệm hình học như điểm , đường thẳng là sản phẩm của sự trừu tượng hóa các đối tượng hiện thực nên người ta không định nghĩa điểm , đường thẳng mà chỉ giới thiệu hình ảnh của điểm , đường thẳng . 1./ Kiến thức cơ bản : - Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ? - Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng . 2./ Kỹ năng cơ bản : - Biết vẽ điểm , đường thẳng - Biết đặt tên cho điểm , đường thẳng . - Biết ký hiệu điểm , đường thẳng . - Biết sử dụng ký hiệu Ỵ ; Ï II.- Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa ,thước thẳng ,bảng phụ III.- Hoạt động trên lớp : 1 ./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số , kiểm tra dụng cụ học tập (thước thẳng) 2./ Bài mới : Hoạt động Giáo viên Học sinh Bài ghi Bảng phụ · D · A · C - Quan sát bảng phụ hãy chỉ ra điểm D - Quan sát hình 1 SGK rồi đọc tên các điểm . - Nhận xét và cho biết cách viết tên điểm , cách vẽ điểm . - Quan sát hình 2 SGK Đọc tên điểm trong hình - Giáo viên giảng + Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau . + Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của những điểm . + Một điểm cũng là hình ,đó là hình đơn giản nhất . - Giáo viên nêu hình ảnh đường thẳng. - Giáo viên giảng Đường thẳng là một tập hợp điểm ,đường thẳng không bị giới hạn về hai phía - Quan sát hình vẽ trên bảng cho biết đường thẳng a và đường thẳng b đường thẳng nào dài hơn . (GV củng cố kỷ không thể so sánh hai đường thẳng) - Quan sát hình 1 SGK - Học sinh trả lời - Học sinh lên bảng vẽ điểm M - Học sinh quan sát hình 3 SGK Đọc tên đường thẳng ,nói cách viết tên đường thẳng ,cách vẽ đường thẳng I .- Điểm : · A · M · B - Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm . - Người ta dùng các chữ cái in hoa A , B , C . . . . để đặt tên cho điểm . - Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm . Một điểm cũng là một hình . II .- Đường thẳng : b a - Sợi chỉ căng thẳng , mép bàn , nét bút chì vạch theo thước thẩng trên trang giấy cho ta hình ảnh của đường thẳng . - Người ta dùng các chữ cái thường a , b , m để đặt tên cho đường thẳng . III .- Điểm thuộc đường thẳng – Điểm không thuộc đường thẳng : A · · B d - Học sinh làm các bài tập 1 , 2 , 3 SGK trang 104 - Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A , B với đường thẳng d bằng nhiều cách khác nhau và ký hiệu . - Học sinh vẽ vào vở bài tập hình 5 và trả lời các câu hỏi a) , b) , c) SGK trang 104 Trên hình vẽ ta nói - Điểm A thuộc đường thẳng d Ký hiệu : A Ỵ d Ta còn nói : Điểm A nằm trên đường thẳng d hay đường thẳng d đi qua điểm A hay đường thẳng d chứa điểm A . - Điểm B không thuộc đường thẳng d Ký hiệu : B Ï d Ta còn nói : Điểm B không nằm trên đường thẳng d hay đường thẳng d không đi qua điểm B hay đường thẳng d không chứa điểm B . 3 ./ Củng cố : Củng cố từng phần như trên . 4./ Dặn dò : Về nhà làm các bài tập 4 , 5 , 6 , 7 SGK trang 105 Ngày soạn : 13 - 09 - 2006 Tiết 2 § 2 . BA ĐIỂM THẲNG HÀNG N P B · C · · · · A · M Ba điểm A , B , C thẳng hàng Ba điểm M , N , P không thẳng hàng I.- Mục tiêu : 1./ Kiến thức cơ bản : - Ba điểm thẳng hàng. - Điểm nằm giữa hai điểm . - Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại . 2./ Kỹ năng cơ bản : - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng . - Sử dụng được các thuật ngữ : nằm cùng phía , nằm khác phía , nằm giữa . 3./ Thái độ : - Yêu cầu sử dụng được thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận , chính xác . II.- Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa , thước thẳng , bảng phụ . III.- Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của tổ viên . 2./ Kiểm tra bài cũ : Ba học sinh làm các bài tập 4 , 5 , 6 SGK trang 105 Học sinh nhận xét . GV củng cố và cho điểm Học sinh sữa bài (nếu làm sai) Hoạt động Giáo viên Học sinh Bài ghi - Cho a/ A Ỵ d ; B Ỵ d ; C Ỵ d b/ M Ỵ a ; N Ỵ a ; P Ï a Hãy đọc và vẽ hình trong hai trường hợp trên . - Khi nào thì ba điểm thẳng hàng - Khi nào thì ba điểm không thẳng hàng . - Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng . - Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng . - GV vẽ hình và mô tả vị trí tương đối của ba điểm A , B , C . - Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? - Học sinh lên bảng thực hiện - Khi chúng cùng nằm trên một đường thẳng - Làm bài tập 8 SGK trang 106 - Làm bài tập 9 SGK trang 106 - Vẽ ba điểm M , N , P thẳng hàng sao cho điểm M nằm giữa hai điểm N và P (chú ý có 2 trường hợp) - Vẽ ba điểm D ; E ; F thẳng hàng sao cho điểm D không nằm giữa hai điểm E và F (chú ý có hai trường hợp) I .- Thế nào là ba điểm thẳng hàng : d A · · P N a B · M · C · · - Khi ba điểm A , B , C cùng thuộc một đường thẳng ,ta nói chúng thẳng hàng . - Khi ba điểm M , N , P không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào ,ta nói chúng không thẳng hàng II .- Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng : A C B · · · Với ba điểm A , B , C thẳng hàng như hình thì : - Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A . - Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B . - Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C ta nói điểm C nằm giữa hai điểm A và B Trong ba điểm thẳng hàng ,có một và chỉ một điểm nằ giữa hai điểm còn lại . 3./ Bài mới : 4./ Củng cố : Từng phần như trên và dùng bảng phụ A Trong hình bên Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? · · M B · · C · N · P 5./ Dặn dò : Làm các bài tập 11 ; 12 ; 13 ; 14 SGK trang 107 Ngày soạn : 21 - 09 - 2006 Tiết 3 § 3 . ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM a b Hai đường thẳng a , b có cắt nhau không ? I.- Mục tiêu : 1./ Kiến thức cơ bản : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt . 2./ Kỹ năng cơ bản : Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm . 3./ Rèn luyện tư duy : Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng . Phân biệt Trùng nhau Song song Cắt nhau 4./ Thái độ : Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm . II.- Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa , thước thẳng III.- Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra các bài tập về nhà Bài tập 12 trang 107 Bài tập 13 trang 107 3./ Bài mới : Hoạt động Giáo viên Học sinh Bài ghi 1 2 3 - Vẽ đường thẳng d đi qua điểm A - Có thể vẽ đường thẳng khác đi qua điểm A không ? Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm A . - Cho thêm điểm B khác A .Hãy vẽ đường thẳng đi qua A và B ? Vẽ được mấy đường thẳng như thế ? - GV nhấn mạnh Có một và chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A ,B - GV trình bày cách gọi tên đường thẳng . - Có mấy cách gọi tên đường thẳng đó (Đường thẳng AB , BA , AC , CA , BC , CB ) - Các đường thẳng trên mặc dầu có tên khác nhau nhưng chỉ là một các đường thẳng đó gọi là trùng nhau - Học sinh vẽ hình trên bảng . - Học sinh trả lời - Học sinh nhận xét . - Học sinh làm bài tập 15 SGK trang 109 ? Nếu đường thẳng chứa ba điểm A ,B ,C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào ? - Học sinh trả lời . 1.- Vẽ đường thẳng : Xem Sách Giáo khoa Nhận xét : Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B . 2.- Tên đường thẳng : Ta có thể gọi tên đường thẳng bằng cách gọi tên hai điểm thuộc đường thẳng đó . Ví dụ : B A · · Đường thẳng AB hay đường thẳng BA Hoặc cũng có thể gọi tên đường thẳng bằng hai chữ thường x y Đường thẳng xy hoặc đường thẳng yx 3.- Đường thẳng trùng nhau ,cắt nhau, song song : A B C · · · Nhìn hình vẽ ta nói hai đường thẳng AB và AC trùng nhau . - Nhìn hình vẽ gọi tên hai đường thẳng ? - Hai đường thẳng đó có điểm nào chung ? - Có mấy điểm chung ? - Hai đường thẳng chỉ có một điểm chung gọi là hai đường thẳng cắt nhau và điểm chung đó gọi là giao điểm của hai đường thẳng - Hai đường thẳng cắt nhau có thể có hai điểm chung không ? - Nói hai đường thẳng có hai điểm chung thì chúng trùng nhau đúng hay sai ? Tại sao ? - Hai đường thẳng không có điểm nào chung gọi là hai đường thẳng song song a b - Hai đường thẳng a và b như hình vẽ có phải là hai đường thẳng song song không ? - Học sinh trả lời : (Đường thẳng AB và đường thẳng AC) - Hai đường thẳng đó có điểm A chung - Chỉ có một điểm chung . - Đúng vì chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm nếu có đường thẳng thứ hai đi qua điểm đó thì chúng phải trùng nhau . B · A · C · - Hai đường thẳng AB và AC chỉ có một điểm chung A Ta nói chúng cắt nhau và A gọi là giao điểm của hai đường thẳng đó . x y z t - Hai đường thẳng xy và zt không có điểm nào chung ta nói chúng song song Chú ý : - Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt . - Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc chỉ có một điểm chung hoặc song song 4./ Củng cố : Bài tập 16 SGK trang 109 5./ Dặn dò : Về nhà làm các bài tập 17 , 18 , 19 , ... Hoạt động theo nhóm Thử trình bày cách đo góc trên mặt đất . Học sinh nhắc lại các bước thực hiện Học sinh chia nhóm và chuẩn bị xuống sân thực hành II.- Cách đo góc trên mặt đất Bước 1 : Đặt giác kế sao cho mặt đĩa nằm ngang và tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của góc ACB . Bước 2 : Đưa thanh quay về vị trí 0o và quay mặt đĩa đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai khe hở thẳng hàng Bước 3 : Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở B và hai khe hở thẳng hàng . Bước 4 : Đọc số đo (độ) của góc ACB trên mặt đĩa . 4 ./ Củng cố : Củng cố từng phân như trên 5 ./ Dặn dò : Xem bài Đường tròn . Tiết 24 § 8 . ĐƯỜNG TRÒN M O Điểm M thuộc đường tròn (O ; 1,1cm) có nghĩa là OM = 1,1cm I.- Mục tiêu : 1./ Kiến thức cơ bản : - Hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? - Hiểu cung , dây cung , đường kính , bán kính . 2./ Kỹ năng cơ bản : - Sử dụng compa thành thạo . - Biết vẽ đường tròn , cung tròn . - Biết giữ nguyên độ mở của compa . 3./ Thái độ : - Vẽ hình , sử dụng compa cẩn thận , chính xác . II.- Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc , êke , compa . III.- Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ : Bài tập 36 , 37 SGK trang 83 3./ Bài mới : Giáo viên Học sinh Bài ghi Hoạt động 1 : Quan sát hình 43 SGK và trả lời : Đường tròn tâm O bán kính R là gì ? GV giới thiệu đường tròn nói rõ tâm và bán kính , ký hiệu Đoạn thẳng OM dài bao nhiêu ? Nói đoạn thẳng OM là bán kính có đúng không ? So sánh OP , ON , OM ? Hình tròn là gì ? Hoạt động 2 : Quan sát hình 44 , 45 và trả lời : Cung tròn là gì ? Dây cung là gì ? Vẽ một đường kính CD bất kỳ đường kính này dài bao nhiêu cm ? Có kết luận gì về độ dài của đường kính so với bán kính ? Đường tròn tâm O ,bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R . Học sinh Vẽ đường tròn (O ; 3cm) Lấy điểm M trên đường tròn . Học sinh lấy điểm N nằm bên trong đường tròn và lấy điểm P nằm bên ngoài đường tròn . Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó . Vẽ đường tròn tâm O bán kính 4cm Vẽ dây cung AB bất kỳ dài 3cm Học sinh trả lời : Đường kính dài gấp đôi bán kính I.- Đường tròn và hình tròn : Dùng compa ta vẽ được đường tròn . A B N P M O O Đường tròn Hình tròn Đường tròn tâm O ,bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R . Ký hiệu : (O ; R) hay (O ) : Đường tròn tâm O bán kính R M là điểm trên (thuộc) đường tròn . N là điểm bên trong đường tròn . P là điểm bên ngoài đường tròn . Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó . II.- Cung và dây cung : Cho 2 điểm A và B thuộc (O ; R) - Phần đường tròn giới hạn bỡi 2 điểm AB va2 hai điểm A , B gọi là cung tròn AB Ký hiệu : AB Đoạn thẳng nối hai mút AB của cung là dây cung (gọi tắt là dây) Dây đi qua tâm là đường kính . Đường kính dài gấp đôi bán kính . Hoạt động 3 : C B A D Có thể so sánh hai đoạn thẳng AB và CD , chỉ cần dùng compa mà không đo độ dài hai đoạn thẳng đó ? Cho hai đoạn thẳng AB và CD . Làm thế nào để biết tổng độ dài của hai đoạn thẳng đó mà không đo riêng từng đoạn . Hoạt động 4 : Củng cố Học sinh hoạt động theo nhóm tự tìm ra cách so sánh đội dài hai đoạn thẳng mà chỉ cần dùng compa . - Học sinh trình bày cách so sánh Học sinh lên bảng vẽ và trình bày cách đo N E M F O A B Học sinh trả lời III.- Một công dụng khác của compa : Ví dụ : - Có thể dùng compa để so sánh độ dài hai đoạn thẳng mà không đo độ dài hai đoạn thẳng . A B C D AB < CD - Có thể biết tổng độ dài hai đoạn thẳng mà chỉ cần đo một lần . 4 ./ Củng cố : Bài tập 38 , 39 SGK trang 87 5 ./ Dặn dò : - Học bài và làm các bài tập 40 , 41 và 42 SGK Tiết 25 § 9 . TAM GIÁC A B C Tam giác ABC I.- Mục tiêu : 1./ Kiến thức cơ bản : - Định nghĩa được tam giác . - Hiểu đỉnh , cạnh , góc của tam giác là gì ? 2./ Kỹ năng cơ bản : - Biết vẽ tam giác . - Biết gọi tên và ký hiệu tam giác . - Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác . 3./ Thái độ : - Vẽ hình , sử dụng compa cẩn thận , chính xác . II.- Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc , êke , compa . III.- Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ : Thế nào là đường tròn ký hiệu ? Vẽ đường tròn (O ; 3cm) ? Thế nào là cung tròn , dây cung , đường kính ? 3./ Bài mới : Giáo viên Học sinh Bài ghi Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm tam giác Quan sát hình 53 SGK và trả lời : Tam giác ABC là gì ? Có mấy cách đọc tên tam giác ABC Hãy viết các ký hiệu tương ứng . Đọc tên 3 đỉnh của DABC . Đọc tên 3 cạnh của DABC . Có mấy cách đọc ? Đọc tên 3 góc của DABC . Có mấy cách đọc ? Hoạt động 2 : Làm bài tập 43 SGK Làm bài tập 44 SGK Hoạt động 3 : Nhận biết điểm trong , điểm ngoài của tam giác Vì sao điểm M được gọi là điểm nằm bên trong tam giác ? Hãy vẽ thêm điểm P nằm bên trong tam giác . Vì sao điểm N được gọi là điểm nằm bên ngoài của tam giác ? Hãy vẽ thêm điểm Q nằm bên ngoài DABC . Học sinh lần lượt trả lời qua gợi ý của GV . Học sinh làm bài tập 43 . Hình tạo thành bỡi ba đoạn MN , MP, NP khi ba điểm M , N , P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn TU , TV , UV khi ba điểm T , U , V không thẳng hàng . Học sinh làm bài tập 44 . A B I C Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh DABI A ,B ,I DAIC IAC ACI CIA DABC AB,BC,AC I.- Tam giác ABC là gì ? Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn AB , AC , BC khi ba điểm A , B , C không thẳng hàng . A M N B C Ký hiệu : DABC Ta còn gọi tên và ký hiệu tam giác ABC là : DACB ; DBAC ; DBCA ; DCAB ; DCBA Ba điểm A ; B ; C gọi là ba đỉnh của tam giác . Ba đoạn thẳng AB ; BC ; CA gọi là ba cạnh của tam giác . Ba góc BAC ; CBA ; ACB gọi là ba góc của tam giác . Điểm M (nằm trong cả ba góc của tam giác) là điểm nằm bên trong tam giác . Điểm N (không nằm trong tam giác ,không nằm trên cạnh nào của tam giác) là điểm nằm bên ngoài tam giác . Hoạt động 4 : Vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh GV hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm Vẽ điểm A vừa cách B một khoảng 3cm ,vừa cách C một khoảng 2cm Học sinh hoạt động theo nhóm tự tìm ra cách vẽ theo các câu hỏi gợi ý của GV . Học sinh lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ . II.- Vẽ tam giác : Ví dụ : Vẽ một tam giác ABC khi biết ba cạnh BC = 4cm ; AB = 3 cm ; AC = 2 cm Cách vẽ : A C B Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm Vẽ cung tròn tâm B ,bán kính 3cm Vẽ cung tròn tâm C ,bán kính 2 cm Hai cung tròn đó giao nhau tại điểm A Vẽ đoạn thẳng AC , AB ,ta có DABC . 4 ./ Củng cố : Bài tập 43 , 44 SGK trang 87 5 ./ Dặn dò : - Học bài và làm các bài tập 45 , 46 , 47 SGK Tiết 26 § ÔN TẬP CHƯƠNG I.- Mục tiêu : - Hệ thống hóa kiến thức về góc . - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo ,vẽ góc ,đường tròn ,tam giác . - Bước đầu tập suy luận đơn giản . II.- Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc , êke , compa . III.- Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ : - Học sinh 1 : Làm bài tập 45 - Học sinh 2 : Làm bài tập 46 - Học sinh 3 : Làm bài tập 47 3./ Bài mới : Giáo viên Học sinh Bài ghi Hoạt động 1 : Đọc hình Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết kiến thức gì ? - Hình 1 : Góc nhọn xOy Hình 2 : Góc vuông xOy Hình 3 : Góc tù xOy Hình 4 : Góc bẹt xOy Hình 5 : tAv và uAv là 2 góc kề bù Hình 6 : cOb và bOa là 2 góc kề phụ Hình 7 : Oz là tai phân giác của xOy Hình 8 : Tam giác ABC Hình 9 : Đường tròn (O ; R) 1 x M O y 2 x O y x 3 O y 4 x O y 5 v t A u c b 6 O a 7 x O z y 8 A B C 9 O Hoạt động 2 : - Điền vào chỗ trống Hoạt động 3 : Tìm câu đúng , sai Hoạt động 4 : Vẽ hình Làm các bài tập 3 , 4 , 6 , 8 SGK trang 96 Hoạt động 5 : Trả lời các câu hỏi : La2m các bài tập 1 , 2 , 5 , 7 SGK trang 96 Học sinh điền vào chỗ trống Học sinh tìm câu đúng sai x y x’ O O’ y’ Hai góc phụ nhau y x’ x O O’ y’ Hai góc bù nhau y z x O Hai góc kề nhau 1.- Bất kỳ đường thẳng trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nữa mặt phẳng đối nhau . 2.- Số đo của góc bẹt là 180o 3.- Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì : xOy + yOz = xOz 4.- Tia phân giác của góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau . Tìm câu đúng ; sai : 1.- Góc tù là góc lớn hơn góc vuông Đ 2.- Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz = zOy Đ 3.- Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox , Oy hai góc bằng nhau Đ 4.- Góc bẹt là góc có số đo bằng 180o Đ 5.- Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung S 6.- Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB , BC , CA S y t n x O U v A m xOy = 135o tUv = 60o mAn = 90o 4 ./ Củng cố : Củng cố từng phần 5 ./ Dặn dò : Học bài , ôn toàn bộ phần hình học chuẩn bị kiểm tra
Tài liệu đính kèm: