Giáo án Học vần lớp 3 - Bài 22 đến bài 40

Giáo án Học vần lớp 3 - Bài 22 đến bài 40

I.Mục tiêu:

Học sinh đọc được chữ p, ph và nh; từ: phố xá, nhà lá từ và câu ứng dụng

Viết được p, ph và nh; từ: phố xá, nhà lá

 Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề :Chợ, pho xá,thị xã.

II.Đồ dùng dạy học:

-GV: -Tranh minh hoạ có từ: phố xá, nhà lá ;

 Câu ứng dụng : Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.

-Tranh minh hoạ phần luyện nói : Chợ,

 -HS: -SGK, vở tập viết,

III.Hoạt động dạy học: Tiết1

 

doc 48 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1346Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Học vần lớp 3 - Bài 22 đến bài 40", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 6
 Bài 22: p - ph – nh	 Ngày dạy:
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc được chữ p, ph và nh; từ: phố xá, nhà lá từ và câu ứng dụng 
Viết được p, ph và nh; từ: phố xá, nhà lá 
 Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề :Chợ, pho xá,thị xã.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ có từ: phố xá, nhà lá ;
 Câu ứng dụng : Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói : Chợ, 
 -HS: -SGK, vở tập viết, 
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ :
 - GV đọc HS viết vào bảng con :xe chỉ, củ sả, kẻ ô,rổ khế 
 -HS đọc bài trong SGK(3-5 em )
 -GV nhận xét bài cũ 
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
Hôm nay học âm p,ph,nh. 
Đầu tiên học âm ph.GV ghi bảng.GV đọc mẫu 
GV cài âm ph(GV cho HS biết âm ph gồm âm p và âm h)
GV ghép tiếng phố 
GV cho HS phân tich tiếng phố 
GV giới thiệu từ :phố xá (tranh trong SGK) 
Dạy nh(tương tự như dạy âm ph)
Cho HS So sánh ph với nh
GV hỏi mẫu chữ trên bảng viết theo kiểu gì?
Hướng dẫn viết bảng con (theo mẫu chữ viết thường)
+Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
GV giới thiệu từ ứng dụng phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ
GV chỉ bảng cho HS đọc 
GV giảng từ ứng dụng 
-Đọc lại toàn bài trên bảng
4. Củng cố dặn dò:
Hỏi học âm gì?Tiếng gì?Từ gì?ø
 Tiết 2
1Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV chỉ bảng và gọi HS đọc 
- GV nhận xét 
3.Bài mới:
*.Luyện đọc:
 a.Đọc bài trên bảng 
-GV chỉ bảng cho HS đọc từng phần 
-GV giới thiệu câu ứng dụng 
+Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
+Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : nhà, phố)
+Hướng dẫn đọc câu ứng dụng :
 Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.
 b.Đọctrong SGK:
GV đọc mẫu cả bài 
GV theo giỏi và cho HS nhận xét 
c.Luyện viết:
d.Luyện nói:
GV cho Hsquan sát tranh trong SGK tự nói mỗi em một câu về chủ đề :chợ, phố, thị xã 
Hoặc có thể đặt câu hỏi cho HS trả lời :
Hỏi: -Chợ có gần nhà em không?
 -Chợ dùng làm gì? 
 -Nhà em ai hay thường đi chợ?
 -Ở phố em có gì?
 - Thành phố nơi em ở có tên là gì?
 - Em đang sống ở đâu?
4.Củng cố dặn dò
Học âm gì mới ?
Tìm tiếng có âm vừa học trong bài,ngoài bài 
Dặn về nhà học bài và xem bài 23.
HS đọc âm ph
HS ghép âm ph
HS ghép tiếng phố 
HS phân tích tiếng phố 
HS đánh vần tiếng phố
HS đọc trơn tiếng phố á 
HS đọc trơn từ
HS đọc toàn phần 
HS so sánh 
Giống nhau:âm h đứng sau 
Khác nhau:âm p, âm n đứng trước 
Cho HS đọc cả hai phần 
HS trả lời :kiểu in thường 
trơn kẻ.
HS viết vào bảng con âm p,ph.nh phố xá,nhà lá 
HS tìm tiếng có âm vừa học 
HS đánh vần HS đọc tiếng 
HS đọc từ 
HS đọc 
HS trả lời 
HS đọc 
Đọc : cá nhân, đồng thanh
HS quan sát và trả lời 
HS tìm tiếng mới có âm vừa học 
HS đánh vần tiếng 
HS đọc trơn tiếng 
HS đọc câu(cá nhân, đồng thanh) 
HS lắng nghe 
HS đọc nối tiếp đoạn 
HSđọc toàn bài (cá nhân, đồng thanh) 
Viết ở vở tập viết : p, ph,nh,phố xá, nhà lá
HS quan sát tranh và tập nói theo hướng dẫn của GV
HS trả lời 
HS tìm và nêu 
 Bài 23: g - gh	Ngày dạy:
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc được chữ .g, gh; từ: gà ri, ghế gỗ từ và câu ứng dụng.
 Viết được.g, gh; từ: gà ri, ghế gỗ.
 Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : Gà ri, gà gô.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ có từ: gà ri, ghế gỗ;
 - Câu ứng dụng : Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
 -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Gà ri, gà gô.
 -HS: -SGK, vở tập viết, 
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ 
 -GV đọc HS viết vào bảng con phở bò, phá cỗ, nho khô,nhổ cỏ. 
 -HS đọc bài trong SGK(3-5 em) 
 -Nhận xét bài cũ.
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
Hôm nay học âm g, gh
Đầu tiên học âm g
.GV ghi bảng.GV đọc mẫu 
GV cài âm g 
GV ghép tiếnggà 
GV cho HS phân tich tiếnggà
GV giới thiệu từ :gà ri (tranh trong SGK) 
Dạy gh (tương tự như dạy âm g)
Cho HS So sánhgvới gh
GV hỏi mẫu chữ trên bảng viết theo kiểu gì?
Hướng dẫn viết bảng con (theo mẫu chữ viết thường)
+Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
GV giới thiệu từ ứng dụng nhà ga, gà gô, ghồ ghề, ghi nhớ.
GV chỉ bảng cho HS đọc 
GV nhận xét sửa chữa 
GV giảng từ ứng dụng 
-Đọc lại toàn bài trên bảng
4. Củng cố dặn dò:
Hỏi học âm gì?
Tiếng gì?
5Dặn học sinh chuẩn bị học tiết 2
Tiết 2:
 1Ổn định tổ chức
 2.Bài mới:
 -GV chỉ bảng và gọi HS đọc 
 - GV nhận xét 
 3.Bài mới:
*.Luyện đọc:
 a.Đọc bài trên bảng 
-GV chỉ bảng cho HS đọc từng phần 
-GV giới thiệu câu ứng dụng 
+Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
+Tìm tiếng có âm mới học
-GV gạch chân tiếng mới 
+Hướng dẫn đọc câu ứng dụng :
 Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
 b.Đọctrong SGK:
GV đọc mẫu cả bài 
GV theo giỏi và cho HS nhận xét 
c.Luyện viết:GV cho HS mở vở tập viết 
GV quan sát hướng dẫn cho từng em
GV chấm bài có nhận xét 
d.Luyện nói 
GV treo tranh cho HS quan sát tranh 
Để cho các em tự nói theo chủ đề gà ri, gà gô.
Hỏi: -Trong tranh vẽ gì?
 -Gà gô thường sống ở đâu?
 - Em đã trông thấy nó hay chỉ nghe kể?
 -Em kể tên các loại gà mà em thấy?
 -Gà thường ăn gì?
 -Con gà ri trong tranh vẽ là gà sống hay gà mái? Tại sao em biết?
4.Củng cố dặn dò
Học âm gì mới ?
Tìm tiếng có âm vừa học trong bài,ngoài bài 
5.Dặn về nhà học bài và xem bài 24
HS đọc âm g
HS ghép âm g
HS ghép tiếnggà 
HS phân tích tiếng gà 
HS đánh vần tiếnggà
HS đọc trơn tiếng gàá 
HS đọc trơn từ
HS đọc toàn phần 
HS so sánh 
Giống nhau:âm g đứngtrước
Khác nhau:âm gh thêm âm h đứng sau , 
Cho HS đọc cả hai phần 
HS trả lời :kiểu in thường 
HS viết vào bảng con âm g, gh, gà ri, ghế gỗ 
HS tìm tiếng có âm vừa học 
HS đánh vần HS đọc tiếng 
HS đọc từ 
HS đọc 
HS trả lời 
HS đọc 
Đọc : cá nhân, đồng thanh
HS quan sát và trả lời 
HS tìm tiếng mới có âm vừa học 
HS đánh vần tiếng 
HS đọc trơn tiếng 
HS đọc câu(cá nhân, đồng thanh) 
HS lắng nghe 
HS đọc nối tiếp đoạn 
HSđọc toàn bài (cá nhân, đồng thanh) 
HS mở vở và viết 
Viết vào vở : g, gh, gà, ghế gỗ
HS quan sát và tự nói hoặc trả lời câu hỏi của GV
HS trả lời 
HS tìm và nêu 
 Bài 24: q , qu, gi	Ngày dạy:
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc được chữ .q - qu - gi, chợ quê, cụ già. từ và câu ứng dụng.
 Viết được q - qu - gi, chợ quê, cụ già.
 Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề :Quà quê 
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : chợ quê, cụ già;
 Câu ứng dụng và minh hoạ phần luyện nói
-HS: -SGK, vở tập viết, 
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -GV đọc HS viết vào bảng con nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ
 -HS đọc bài trong SGK(3-5 em) 
 -Nhận xét bài cũ.
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
+.Giới thiệu bài:
Hôm nay học âm 
Đầu tiên học âm 
.GV ghi bảng.GV đọc mẫu 
GV cài âm 
GV ghép tiếng
GV cho HS phân tich tiếng
GV giới thiệu từ : (tranh trong SGK) 
Dạy (tương tự như dạy âm )
Cho HS So sánhgvới
GV hỏi mẫu chữ trên bảng viết theo kiểu gì?
Hướng dẫn viết bảng con (theo mẫu chữ viết thường)
+Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
GV giới thiệu từ ứng dụng nhà ga, gà gô, ghồ ghề, ghi nhớ.
GV chỉ bảng cho HS đọc 
GV nhận xét sửa chữa 
GV giảng từ ứng dụng 
-Đọc lại toàn bài trên bảng
4. Củng cố dặn dò:
Hỏi học âm gì?
Tiếng gì?
5Dặn học sinh chuẩn bị học tiết 2
 Tiết 2
 1.Ônr định tổ chức 
 2.Bài cũ :
-GV chỉ bảng và gọi HS đọc 
- GV nhận xét 
 3.Bài mới:
*.Luyện đọc:
 a.Đọc bài trên bảng 
-GV chỉ bảng cho HS đọc từng phần 
-GV giới thiệu câu ứng dụng 
+Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
+Tìm tiếng có âm mới học
-GV gạch chân tiếng mới 
+Hướng dẫn đọc câu ứng dụng :
 Chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá 
 b.Đọctrong SGK:
GV đọc mẫu cả bài 
GV theo giỏi và cho HS nhận xét 
c.Luyện viết:GV cho HS mở vở tập viết 
GV quan sát hướng dẫn cho từng em
GV chấm bài có nhận xét 
d.Luyện nói 
Cho HS quan sát tranh trong SGK
Mỗi HS tự nói về chủ đề Quà quê
Hỏi:tronh tranh vẽ gì?
-Quà quê gồm những thứ gì?
-Em thích thứ quà gì nhất?
-Ai hay cho em quà?
-Được quà em co chia cho mọi người không?
-Mùa nào thường có nhiều quà từ làng quê?
4.Củng cố dặn dò
Học âm gì mới ?
Tìm tiếng có âm vừa học trong bài,ngoài bài 
5.Dặn về nhà học bài và xem bài 25
HS đọc âm
HS ghép âm 
HS ghép tiếng
HS phân tích tiếng
HS đánh vần tiếng
HS đọc trơn tiếng
HS đọc trơn từ
HS đọc toàn phần 
HS so sánh 
Giống nhau:âm g đứngtrước
Khác nhau:âm gh thêm âm h đứng sau , 
Cho HS đọc cả hai phần 
HS trả lời :kiểu in thường 
HS viết vào bảng con âm 
HS tìm tiếng có âm vừa học 
HS đánh vần HS đọc tiếng 
HS đọc từ 
HS lắng nghe 
HS đọc 
HS trả lời 
HS đọc 
Đọc : cá nhân, đồng thanh
HS quan sát và trả lời 
HS tìm tiếng mới có âm vừa học 
HS đánh vần tiếng 
HS đọc trơn tiếng 
HS đọc câu(cá nhân, đồng thanh) 
HS lắng nghe 
HS đọc nối tiếp đoạn 
HSđọc toàn bài (cá nhân, đồng thanh) 
HS mở vở và viết 
Viết vào vở : q, qu, gi, chợ quê, cụ già 
HS quan sát và tự nói hoặc trả lời câu hỏi của GV
HS trả lời 
HS tìm và nêu
 ... y tương tự như vần eo) 
-Cho HS đọc cả hai phần 
-Cho HS so sánh hai vần 
 *GV Hai vần có cấu tạo khác nhau nên đọc và viết cũng khác nhau
Hỏi đây là mẫu chữ viết theo kiểu chữ gì ?
Bây giờ cô hướng dẫn các em viết vần và từ theo mẫu chữ viết thường 
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng con ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
+GV nhận xét chỉnh sửa
+GV giới thiệu từ ứng dụng 
 cái kéo trái đào
 leo trèo chào cờ
GV gạch chân các tiếng có vần vừa học 
GV giảng từ ứng dụng 
-Đọc lại bài ở trên bảng
4.Củng cố; 
Học vần gì ?Tiếng gì?Từ gì?
5.Nhận xét dặn dò:
Nhận xét giờ học 
Chuẩn bị học tiết 2
Tiết 2:
I. .Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới:
a.Đọc bài trên bảng lớp :
 Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
GV giới thiệu câu ứng dụng :
 “ Suối chảy rì rào
 Gió reo lao xao
 Bé ngồi thổi sáo” 
GV gạch chân các tiếng có vần vừa học 
b.Đọc SGK:
GV đọc một lần sau đó cho HS đọc nối tiếp 
c.Luyện viết:Cho HS mở vở tập viết 
Gvquan sát hướng dẫn kĩ 
Thu bài chấm điểm có nhận xét 
d.Luyện nói:
GV cho HS quan sát tranh trong SGK 
 “Gió, mây, mưa, bão, lũ”.
Hỏi:-Trên đường đi học về, gặp mưa em làm gì?
 -Khi nào em thích có gió?
 -Trước khi mưa to, em thường thấy những gì trên bầu trời?
 -Ngoài ra, người ta còn dùng cách nào để đi từ chỗ này sang chỗ khác?
4.Củng cố:
 -Học vần gì?
 -Tìm tiếng có vần vừa học trong bài ,ngoài bài
5.Dặn dò:
Về nhà học bài và xem trước baì 39.
HS đọc vần eo 
HS phân tích vần eo :( e + o)
HS ghép vần eo 
HS ghép tiếng mèo 
HS phân tích tiếngmèo ( m + eo +dấu huyền ) 
HS đánh vần tiếng mèo 
HS đọc trơn tiếng mèo 
HS quan sát tranh
HS đọc từ 
HS đọc cả phần 
HS so sánh 
Giống nhau:có âm o đứng sau 
Khác nhau: có âm e và âm a đứng trước 
Kiểu chữ in thường 
Theo dõi qui trình
Viết bảng con: 
HS tìm tiếng có vần vừa học
HS đánh vần tiếng 
Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
HS trả lời 
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
HS tìm tiếng có âm vừa học 
HS đánh vần tiếng 
HS đọc trơn tiếng 
HS đọc câu 
*HS mở sách và theo dõi
Đọc cá nhân 10 em
HSđọc đồng thanh một lần 
Viết vở tập viết:
Eo, ao, chú mèo ,ngôi sao 
HS quan sát và đọc chủ đề:
“Gió, mây, mưa, bão, lũ”.
HS trả lời hoặc tự nói một câu dựa theo nội dung bức trnh 
HS trả lời 
 HStìm và nêu
 Bài 39: au - âu	Ngày dạy
I.Mục tiêu:
-Học sinh đọc được vần au, âu cây cau, cái cầu, từ và các câu ứng dụng .
-Viết được : au, âu cây cau, cái cầu.
 - Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề : Bà cháu.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: cây cau, cái cầu; Tranh minh hoạ câu ứng dụng.
 -Tranh minh hoạ phần luyện nói: Bà cháu.
-HS: -SGK, vở tập viết, 
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Ổn định tổ chức :.Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -GV đọc HS viết vào bảng con: cái kéo, leo trèo, trái đào ,chào cờ 
 -HS đọc bài trong SGK(3-5 em) 
 -Nhận xét bài cũ.
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :
Hôm nay các em au vần đầu tiên au :
* Ghi bảng au GV đọc vần au
Cho HS phân tích vần
GV ghép vần au
GV ghép tiếng cau 
GV giới thiệu từ : cây cau (vật thật) 
*Bây giờ ta học vần âu 
-GV ghi bảng (dạy tương tự như vần au) 
-ChoHS đọc cả hai phần 
-Cho HS so sánh hai vần 
*GV Hai vần có cấu tạo khác nhau nên đọc và viết cũng khác nhau
Hỏi đây là mẫu chữ viết theo kiểu chữ gì ?
Bây giờ cô hướng dẫn các em viết vần và từ theo mẫu chữ viết thường 
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
+GV nhận xét chỉnh sửa
+GV giới thiệu từ ứng dụng: 
 rau cải châu chấu
 lau sậy sáo sậu
GV gạch chân các tiếng có vần vừa học 
GV giảng từ ứng dụng 
-Đọc lại bài ở trên bảng
4.Củng cố; 
Học vần gì ?Tiếng gì?Từ gì?
5.Nhận xét dặn dò:
Nhận xét giờ học 
Chuẩn bị học tiết 2
 Tiết 2:
I. .Ổn định tổ chức ;
2.Kiểm tra bài cũ 
3.Bài mới:
a.Đọc bài trên bảng lớp :
 Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
GV giới thiệu câu ứng dụng :
 “ Chào Mào có áo màu nâu
 Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về” 
 GV gạch chân các tiếng có vần vừa học 
b.Đọc SGK:
GV đọc một lần sau đó cho HS đọc nối tiếp 
c.Luyện viết:Cho HS mở vở tập viết 
Gvquan sát hướng dẫn kĩ 
Thu bài chấm điểm có nhận xét 
d.Luyện nói:
GV cho HS quan sát tranh trong SGK luyện nói theo chủ đề :“Bà cháu”.
Hỏi:-Người bà đang làm gì?
 -Hai bà cháu đang làm gì?
 -Trong nhà em , ai là người nhiều tuổi nhất?
 -Bà thường dạy cháu những điều gì?
 -Em có thích làm theo lời khuyên của bà không? 
 -Em yêu quí nhất bà ở điều gì?
 -Bà thường dẫn em đi đâu?
 - Em có thích đi cùng bà không?
 -Em đã giúp bà những đều gì?
4. Củng cố , 
-Học vần gì?
 -Tìm tiếng có vần vừa học trong bài ,ngoài bài
5.Dặn dò:
 -Về nhà học bài và xem trước baì 40.
HS đọc vần au
HS phân tích vần au (a + u )
HS ghép vần au
HS ghép tiếng cau
HS phân tích tiếng cau (c + au )
HS đánh vần tiếng cau( c-au –cau)
HS đọc trơn tiếng cau
HS quan sát trả lời. (cây cau )
HS đọc từ 
HS đọc cả phần 
HS so sánh 
Giống nhau:có âm u đứng sau 
Khác nhau: có âm a và âm ă đứng trước
Kiểu chữ in thường 
Theo dõi qui trình
Viết bảng con: au, âu ,cây cau, cái cầu. 
HS tìm tiếng có vần vừa học
HS đánh vần tiếng 
Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
HS trả lời 
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
HS tìm tiếng có âm vừa học 
HS đánhvần tiếng 
HS đọc trơn tiếng 
HS đọc câu 
*HS mở sách và theo dõi
Đọc cá nhân 10 em
HSđọc đồng thanh một lần 
Viết vở tập viết:
 Au, âu ,cây câu, cái cầu 
HS quan sát 
HS trả lời hoặc tự nói một câu dựa theo nội dung bức trnh 
HS trả lời 
HStìm và nêu
 Bài 40: iu - êu	Ngày dạy
I.Mục tiêu:
-Học sinh đọc được vần iu, êu ,lưỡi rìu, cái phễu từ và câu ứng dụng.
-Viết được : iu, êu ,lưỡi rìu, cái phễu 
- Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề :Ai chịu khó?
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: lưỡi rìu, cái phễu; Tranh câu ứng dụng: Cây bưởi, cây táo
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 .Ổn định tổ chức : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -GV đọc HS viết vào bảng con: rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu
 -HS đọc bài trong SGK(3-5 em) 
 -Nhận xét bài cũ:
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :
Hôm nay các em học vần iu vần đầu tiên iu:
* Ghi bảng iu GV đọc vần iu
Cho HS phân tích vần iu
GV ghép vần iu
GV ghép tiếng rìu 
GV giới thiệu từ :lưỡi rìu (vậy thật) 
*Bây giờ ta học vần êu
-GV ghi bảng êu (dạy tương tự như vần iu ) 
-ChoHS đọc cả hai phần 
-Cho HS so sánh hai vần 
*GV Hai vần có cấu tạo khác nhau nên đọc và viết cũng khác nhau
Hỏi đây là mẫu chữ viết theo kiểu chữ gì ?
Bây giờ cô hướng dẫn các em viết vần và từ theo mẫu chữ viết thường 
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng con ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
+GV nhận xét chỉnh sửa
+GV giới thiệu từ ứng dụng 
 líu lo cây nêu
 chịu khó kêu gọi
 GV gạch chân các tiếng có vần vừa học 
GV giảng từ ứng dụng 
-Đọc lại bài ở trên bảng
4.Củng cố; 
Học vần gì ?Tiếng gì?Từ gì?
5.Nhận xét dặn dò:
Nhận xét giờ học 
Chuẩn bị học tiết 2
 Tiết 2:
I.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới:
a.Đọc bài trên bảng lớp :
 Đọc lại bài tiết 1
 - GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
-Gvgiới thiệu câu ứng dụng :
 “Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả”
-GV gạch chân các tiếng có vần vừa học 
b.Đọc SGK:
GV đọc một lần sau đó cho HS đọc nối tiếp 
c.Luyện viết:Cho HS mở vở tập viết 
GV quan sát hướng dẫn kĩ 
Thu bài chấm điểm có nhận xét 
d.Luyện nói: Ai chịu khó?”.
Hỏi:-Trong tranh vẽ những gì?
 -Con gà đang bị chó đuổi, gà có phải là con chịu khó không? Tại sao?
 -Người nông dân và con trâu, ai chịu khó?
 -Con chim đang hót, có chịu khó không?
 -Con chuột có chịu khó không? Tại sao?
 -Con mèo có chịu khó không? Tại sao?
 -Em đi học có chịu khó không? Chịu khó thì phải làm gì?
4.củng cố:
 -Học vần gì?
 -Tìm tiếng có vần vừa học trong bài ,ngoài bài
5.Dặn dò:
 -Về nhà học bài và xem trước baì 42.
HS đọc vần iu
HS phân tích vần iu ( I + U)
HS ghép vần iu
Hsđánh vần vần iu 
HS đọc trơn vần iu
HS ghép tiếng rìu
HS phân tích tiếng rìu ( r +iu)
HS đánh vần tiếng rìu(r-iu-H-rìu)
HS đọc trơn tiếng rìu
HS quan sats tra l 
HS đọc từ 
HS đọc cả phần 
HS so sánh 
Giống nhau:có âm u đứng sau 
Khác nhau:có âm I và âm ê đứng trước 
Kiểu chữ in thường 
Theo dõi qui trình
Viết bảng con:
 iu ,êu ,lưỡi rìu, cái phễu 
HS tìm tiếng có vần vừa học
HS đánh vần tiếng 
Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
HS trả lời 
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
HS tìm tiếng có âm vừa học 
HS đánhvần tiếng 
HS đọc trơn tiếng 
HS đọc câu 
*HS mở sách và theo dõi
Đọc cá nhân 10 em
HSđọc đồng thanh một lần 
Viết vở tập viết:
iu ,êu ,lưỡi rìu, cái phễu 
HS quan sát 
HS trả lời hoặc tự nói một câu dựa theo nội dung bức trnh 
HS trả lời 
HStìm và nêu

Tài liệu đính kèm:

  • docH.van 1 tuan 6 den tuan 8(theo CKTKN).doc