Giáo án hội giảng cấp trường môn Toán Lớp 3 - Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Hoài

Giáo án hội giảng cấp trường môn Toán Lớp 3 - Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Hoài

I . Mục tiêu bài học:

Giúp HS:

- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia).

- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số

 - Vận dụng kiến thức đã học làm các bài tập trong sách giáo khoa, trong thực tế cuộc sống.

II.Tài liệu, phương tiện :

 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, phiếu học tập

 2. Học sinh: bảng con

III. Các hoạt động dạy – học cơ bản:

A. Hoạt động khởi động: Trò chơi: “Ai nhanh ai đúng”

 Thời gian chơi là 2-3 phút .

* Mục tiêu: HS ôn bài cũ, tạo hứng thú học tập cho HS

 

docx 8 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 07/07/2022 Lượt xem 279Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án hội giảng cấp trường môn Toán Lớp 3 - Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Hoài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN HỘI GIẢNG CẤP TRƯỜNG
Họ và tên : Nguyễn Thị Hoài
Lớp : 3B
Môn dạy : Tiếng Việt
 Ngày dạy: Sáng, ngày 15 tháng 10 năm 2019.
TOÁN: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I . Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số
	- Vận dụng kiến thức đã học làm các bài tập trong sách giáo khoa, trong thực tế cuộc sống.
II.Tài liệu, phương tiện : 
	1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, phiếu học tập
	2. Học sinh: bảng con
III. Các hoạt động dạy – học cơ bản:
Hoạt động khởi động: Trò chơi: “Ai nhanh ai đúng” 
 Thời gian chơi là 2-3 phút .
* Mục tiêu: HS ôn bài cũ, tạo hứng thú học tập cho HS
* Cách tiến hành:
Các bạn ơi. Có chúng tôi. Có chúng tôi.
Các bạn có muốn chơi trò chơi không ? Chơi gì ? Chơi gì ?
Trò chơi có tên ai nhanh ai đúng- đồng ý
Luât chơi như sau :
Các bạn lần lượt đưa ra phép tính và nêu nhanh kết quả trong bảng chia từ 2 đến 6. ko nhắc lại phép tính của người chơi trước.Tôi sẽ là người châm ngòi đầu tiên và đọc 1 phép tính và xì vào 1 bạn bất kì. Bạn đó phải nêu nhanh kết quả. 
Nếu đúng bạn đó có quyền nêu 1 phép tính khác và xì vào 1 bạn tiếp theo. Nếu sai hoặc lúng túng ko nêu ngay ra kết quả. Thì sẽ mất quyền chơi và tôi sẽ lại nêu phép tính. Các bạn đã nẵm rò luật chơi chưa ? Rồi – chúng ta bắt đầu chơi nhé !
Thời gian chơi đã kết thúc.
 * Tôi thấy các bạn chơi rất tốt ! Tôi khen các bạn.
Em mời cô nhận xét phần khởi động của chúng con.
GV : qua phần khởi động cô thấy lớp mình đã thuộc các bảng chia đã học và phản xạ nêu kết quả rất nhanh. Cô khen cả lớp mình.
Bây giờ chúng mình đã sẵn sàng vào bài học chưa ? 
Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài mới:
- GV giới thiệu và ghi tên bài học: 
Các con đã quá quen thuộc với phép chia qua bảng chia từ 2 đến 6 rồi phải không nào. Vậy với 1 phép chia không nằm trong các bảng chia đó thì chúng ta sẽ làm như thế nào ? Bài học hôm nay cô trò ta sẽ cùng đi khám phá nhé.
2. Hoạt động hình thành tri thức:
* Mục tiêu: HS Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia). *Cách tiến hành:
Cô trò mình cùng đi tìm hiểu phần ví dụ: Mời các con quan sát lên màn hình cô có vd sau: (bấm slide)
Bài toán: Một gia đình nuôi 96 con gà, nhốt đều vào 3 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con gà ?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Để tính được số gà của mỗi chuồng ta làm như thế nào?
- Gọi hs nhận xét
- GV ghi bảng phép tính: 96: 3 (bấm slide)
- Gọi 1hs đọc lại phép chia.
Trong phép chia 96 : 3 thì :
+ Số bị chia là số có mấy chữ số ?
+ Số chia là số có mấy chữ số?
- 96 : 3 chính là phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số- chính là tên bài học ngày hôm nay của chúng ta. (slide hiện tên bài học)
- Dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu biết của mình. Hãy thảo luận nhóm đôi thực hiện phép chia này vào bảng con.
- Nêu điểm giống và khác nhau của 2 nhóm : 69 :3= ?
- 2 nhóm đều có 1 kết quả nhưng cách làm khác nhau. Để biết kết quả và cách làm nào là đúng ? Bây giờ cô mời các con cùng quan sát lên bảng để theo dõi cách làm của cô.
* Để tìm kết quả của phép chia 96 : 3 cũng tương tự như việc thực hiện phép tính khác ta thực hiện theo 2 bước :
Bước 1 : Đặt tính( ko phải đặt tính theo cột dọc)
* Cô viết số bị chia 96, dùng thước kẻ 1 đoạn thẳng cao 6 ô li (2 ô bên trên dòng kẻ đậm 4 ô bên dưới dòng kẻ đậm), từ đoạn thẳng trên kẻ thêm 1 đoạn thẳng ngang rộng 3 ô li. (kẻ vào dòng bên dưới dòng kẻ đậm) ; viết số chia 3 vào ô bên phải phía trên ; ô bên phải phía dưới là vị trí của thương.
* các con Lưu ý : Thứ tự giữa SBC và SC viết đúng thứ tự như phép tính đã cho.
- Cho 1hs nhắc lại cách đặt tính.
Bước 2 : Tính :
Chia lần lượt từ trái sang phải, bắt đầu từ chữ số hàng chục của SBC sau đó mới đến hàng đơn vị.
* Chữ số hàng chục của SBC ở đây là 9. Vậy lượt chia thứ nhất, ta sẽ thực hiện 9 chia 3.
+ 9 : 3 được mấy ?
+ Viết 3 vào đâu ?
- 3 là chữ số thứ nhất của thương, và cũng là thương trong lần chia thứ nhất.
- sau khi tìm được thương lần 1 ta tìm số dư của lần chia thứ nhất, để tìm được số dư ta sẽ nhân ngược trở lại : 3 x 3 = mấy ?
- 3 x 3 = 9, Viết 9 thẳng cột với hàng chục của SBC sau đó ta thực hiện trừ : 9 – 9 = 0, viết 0 thẳng cột với 9.
Như vậy 0 chính là số dư trong lượt chia thứ nhất. Có nghĩa là lượt chia thứ nhất là lượt chia hết.
- Cô nhắc lại lượt chia thứ nhất : Đó là ta chia chữ số hàng chục của SBC cho SC (9 :3 được 3, viết 3. 3 x 3= 9, 9 – 9 = 0.)
- Bây giờ các con cho cô biết trong lượt chia thứ nhất cô đã thực hiện liên tiếp các phép tính nào ?
- hs nx
Trong lượt chia thứ nhất này cô đã thực hiện liên tiếp 3 phép tính nhẩm: chia nhân và trừ. Các phép tính nhẩm này đòi hỏi độ chính xác rất cao cho nên các con cần thuộc các bảng nhân, chia đã học.
*Chuyển sang lượt chia thứ 2, chia chữ số hàng đơn vị của SBC cho SC.
+ Hạ 6 xuống và ta thực hiện tương tự như lượt chia thứ nhất. Bạn nào có thể lên bảng thực hiện lượt chia này.
- Gọi 1 hs làm bảng và giải thích cách làm. Khi tính con thực hiện như thế nào ?
- HS, GV nhận xét.
- Số dư trong lượt chia cuối cùng này ta tìm được là bao nhiêu ?
- Thực hiện tính đến đây đã hết chưa ? vì sao ?
- ở lượt chia thứ 2 cũng đã kết thúc phép chia tại đây, bởi ta không còn chữ số nào để chia nữa cả. Số dư trong lượt chia cuối cùng này ta cũng tìm được là 0 Vậy ta nói phép chia 96 :3 là phép chia hết
- Vậy 96 : 3 = ? 
* Cho nhiều hs nêu lại thao tác chia, bầm hiệu ứng, cho hs nêu lại cách chia trong sgk trang 27
- cả lớp nêu lại.
* qua việc thực hiện phép chia 96 : 3 các con cho cô biết để chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ta làm ntn ? ( ta thực hiện theo mấy bước, đó là những bước nào ?)
* Quay trở lại bài toán lúc đầu ? 
- Mỗi chuống có bao nhiêu con gà ?
- các nhóm đã tính đúng số gà của mỗi chuồng, cô tuyên dương các con.
- Dơ 2 bảng lên, hỏi : 
+ Vậy cách làm của nhóm nào là đúng ?
+ nhóm 2 : các con lưu ý đối với phép chia ta không đặt tính theo cột dọc như
phép tính cộng, trừ hay nhân mà đặt tính như trên cô đã hướng dẫn và nhớ là ta sẽ tính theo thứ tự từ trái qua phải nhé ! Đây chính là điểm đặc biệt cần lưu ý của phép chia.
Hoạt động thực hành:
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
* Cách tiến hành:
Các con đã nắm được cách chia số có 2 chữ số cho số có một chữ sô rồi. Bây giờ cô trò ta cùng vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập. Các con mở SGK 28 để làm bài. Trước tiên cô trò ta cùng làm bài 1.
Bài 1: Tính (bảng phụ)
- Gọi 1 hs đọc yêu và phép tính, lớp đọc thầm
- cô trò ta cùng đi làm 2 phép tính đầu tiên của bài 1. 2 bạn ngồi cạnh nhau, mỗi bạn chọn cho mình 1 phép tính sao cho ko trùng lặp với bạn bên cạnh.
- 1hs lên bảng nêu cánh làm phép tính 48:4, dưới lớp nx. Khi tính con đã thực hiện tính như thế nào, hãy nêu lại cho cô và các bạn cùng nghe?
- Gọi hs nhận xét: tính đúng chưa, trong quá trình tính đã viết thẳng hàng, thẳng cột chưa, số viết đúng và đẹp chưa?
- cho cả lớp nêu lại cách thực hiện tính phép chia: 48 : 4, bấm hiệu ứng màn hình
- Nhận xét. Khen hs
- Phép tính thứ 2, cho hs dưới lớp nêu kq.
- 2 phép tính còn lại cho hs làm vào vở sau đó đổi chéo vở cho nhau, 2 hs nối tiếp lên bảng làm. Trong khi học sinh làm bài Gv viết bảng 2 phép còn lại và gọi 2hs làm bảng. 
- Chữa bài và hỏi hs: Số dư ở lượt chia cuối cùng trong các của các phép chia này là bao nhiêu? 
- vậy các phép chia này là phép chia gì?
- Muốn chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số ta thực hiện ntn?
- Nhận xét: cô thấy các con đã thực hiện chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số rất tốt rồi đấy. Ta vận dụng kiến thức chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số vào làm các dạng toán khác như thế nào? Cô trò ta cùng chuyển qua bài tập số 2.
Bài 2: 
- Gọi 1 hs đọc bài.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào ?
- Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số ta làm ntn?
Trong phạm vi tiết học ngày hôm nay cô ta cùng làm ý a của bài tập, còn ý b ta sẽ làm vào buổi 2.
- 1hs đọc phần a.
- Con hiểu: tìm 1/3 của: 69kg, 36 m, 93lít là thế nào?
- Muốn tìm 1/3 của 69kg con làm ntn?)
- 1/3 của 69kg là bao nhiêu?
- Cho hs làm bài vào vở.
+ 2hs làm trên bảng.
+ HS dưới lớp giải thích cách làm khi tìm 1/3 của 36m; 93l (cho hs phỏng vấn nhau)
- Để làm đúng yêu cầu của bài toán này, con đã vận dụng những kiến thức nào đã được học để làm?
- Nx:ở bài tập này cô thấy các con đã rất nhớ kiến thức cũ và vận dụng tốt kiến thức vừa được học. Cô khen cả lớp mình! Cô trò mình cùng vận dụng giải toán có lời văn nhé!
Bài 3:
- Gọi 2 hs đọc bài toán: trên màn hình+ trong sách giáo khoa.
- Hỏi hs và hd hs tắt bài toán:
+ Mẹ hái được bao nhiêu quả cam?
- Cô biểu thị 36 quả cam của mẹ hái bằng 1 đoạn thẳng.
+ Mẹ biếu bà một phần mấy số cam?
+ Con hiểu mẹ biếu bà 1/3 số cam là như thế nào?
(mẹ biếu bà 1/3 số cam có nghĩa là
Chia 36 quả cam thành 3 phần bằng nhau, biếu bà 1 phần như thế)
(hiệu ứng màn hình, 36 quả cam chia làm 3 phần- 1 đoạn thẳng biểu thị 36 quả cam, cô chia làm 3 phần bẳng nhau, 1 phần để biếu bà)
+ bài toán hỏi gì?(bấm HƯ)
+Muốn biết mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải làm gì?( chính là đi tìm 1 phần)
- Cho hs suy nghĩ giải và trình bày bài giải bài toán vào vở. 1hs làm bảng
- Cho hs nhận xét. đúng – sai, cách trình bày bài, đáp số..., 
- Có bạn nào còn cách làm khác nữa không? Cho hs đó đọc bài làm.
Gv chốt bài làm đúng.
- HS lắng nghe 
2hs đọc bài toán trên bảng, hs khác theo dõi đọc thầm
- 2hs tl
- Ta thực hiện phép tính chia 96 :3
- Nhất trí.
- Theo dõi
- 1hs đọc
+ Có hai chữ số
+ Có một chữ số
- TL nhóm đôi làm bảng con :
+ N1 :
 96 3 
 9 32
 06
 6
 0
( ở nhà anh con chia thì đặt tính để chia nên để tính 96 : 3 con đã viết số 96 rồi kẻ 1 đoạn thẳng đứng rồi từ đoạn thẳng đứng con kẻ thêm 1 đoạn thẳng ngang và viết 3 bên trên còn bên dưới để điền thương . Con thực hiên chia từ trái sang phải, lấy 9 : 3 = 3, 3 x 3= 9 ; 9 - 9 = 0.
Hạ 6 rồi lấy 6:3 = 2; 2 x 3= 6; 6-6 = 0
Vậy 96 : 3 = 32 )
+ N 2 : (học sinh hay sai : đặt tính theo cột dọc, tính từ phải qua trái)
 96
 : 3
 32
Con đặt tính theo cột dọc và tính : 
6 : 3 = 2 viết 2 thẳng cột với 6 và 3 ; 9 : 3 = 3 viết 3 thẳng cột với 9 
- 2 nhóm đều ra kết quả giống nhau nhưng cách làm khác nhau.(, nhóm 2 đặt tính và tính theo cột dọc, nhóm 1đặt tính và tính theo cách mà chúng con chưa được học)
- HS theo dõi.
Nghe
- 1hs nhắc lại cách đặt tính.
+ 9 : 3 được 3 (2hs)
+ Viết 3 vào vị trí thương
+ 3 x 3 = 9
- Trong lượt chia thứ nhất cô đã thực hiện liên tiếp các phép tính : chia, nhân , trừ.
- nhất trí
- 1hs làm bảng và nêu cách làm.
 6 :3 được 2, viết 2.
2 x 3 = 6, viết 6, 6 – 6 = 0, viết 0
- Số dư trong lượt chia cuối cùng này ta cũng tìm được là 0.
- Hết rồi, vì không còn số nào để chia.
- Vậy 96 : 3 = 32.
- HS nêu bảng, nêu sgk
- cả lớp nêu.
+ để chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ta thực hiện theo 2 bước :
+bước 1 : đặt tính
+ bước 2 : tính.  Ta chia lần lượt từ trái sang phải, bắt đầu từ chữ số hàng chục của SBC sau đó mới đến hàng đơn vị.
- 32 con gà
- Nhóm 1
- 1 hs đọc
- Nghe
- HS làm bảng con
- 1hs nêu: lượt chia thứ nhất con lấy 4:4 = 1, viết 1 vào vị trí của thương; 
nhân ngược trở lại: 1 x 4 = 4, viết 4 thẳng cột với hàng chục là số 4. Rồi lấy 4 – 4 = 0, viết 0 thẳng cột với số 4. 
Hạ 8, 8 : 4 = 2, viết 2; 2 x4 = 8, viết 8, 8-8=0, viết 0
- cả lớp nêu.
- Nghe
- Hs nêu
- HS làm vở
- 1hs nx
Là 0
- Phép chia hết.
- 2hs trả lời.
- hs đọc bài.
- tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 sô?
- 1hs nêu
- đọc phần a.
- Con đi tìm 1/3 của 69kg, 1/3 của 36 m và tìm 1/3 của 93l.
- Con lấy 69kg chia cho 3
- 1/3 của 69 kg là 23kg
- hs làm vở
- 2hs làm bảng, nháp phần chia số có 2cs cho số có 1cs, rồi mới điền kết quả.
- Con vận dụng kiến thức: tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số đã hoc ở những tiết trước, và vận dụng cách thực hiện chia số có 2 cs cho số có 1cs đã được học ở tiết học này.
- 2hs đọc.
+ Mẹ hái được 36quả cam.
+ Mẹ biếu bà một phần 3 số cam
+ mẹ biếu bà 1/3 số cam có nghĩa là: 1/3 của 36 quả
+ Hỏi mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam?
+ ta phải tính 1/ 3 của 36 
- 1hs làm bảng, lớp làm vào vở
Bài giải:
Mẹ biếu bà số quả cam là:
36 : 3=12(quả cam)
Đáp số: 12 quả cam
- Đọc bài làm.
Hoạt C. ứng dụng, mở rộng:
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
* Cách tiến hành: 
Để giúp các con củng cố và vận dụng kiến thức bài học cô có bài toán sau:
- Có 64 gói tăm của người khiếm thị, mỗi bạn trong lớp 3B đều mua ủng hộ 2 gói. Hỏi lớp 3b có bao nhiêu học sinh? (64:2 = 32)
Suy nghĩ và nêu phép tính tìm kết quả giúp cô?
- GD hs: Hành động mua tăm ủng hộ ng khiếm thị của các con là một việc làm tuy nhỏ nhưng đã tiếp thêm nghị lực sống cho ng khiếm thị rồi đấy. Đây là 1 việc làm rất nhân văn. 
- Về nhà mỗi bạn hãy tự nghĩ cho mình 1 phép chia số có 2 cs cho số có 1 cs, sau đó đặt tính và tính ra bảng con.
- Nhận xét tiết học. Nêu lại tên bài học hôm nay cho cô. 
- Muốn chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ta làm ntn?

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoi_giang_cap_truong_mon_toan_lop_3_chia_so_co_hai_c.docx